Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

thu tuc dang ky thanh lap doanh nghiep

Thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp từ ngày 01/01/2021 sẽ được thực hiện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2021).

Đối tượng có quyền và không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp

Căn cứ quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020 thì tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ các trường hợp sau đây:

(1) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

(2) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

(3) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

(4) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định(trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác);

(5) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

(6) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng;

(Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh).

(7) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

(1) Đối với doanh nghiệp tư nhân, hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân.

(2) Đối với công ty hợp danh, hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên.

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

(3) Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

(4) Đối với công ty cổ phần, hồ sơ đăng ký gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký, người thành lập doanh nghiệp chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký bao gồm các loại giấy tờ tương ứng như trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:

– Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

– Qua dịch vụ bưu chính;

– Qua mạng thông tin điện tử.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Nơi nhận hồ sơ và trả kết quả thành lập doanh nghiệp

Cơ quan thụ lý và giải quyết hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp: Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở
Hiện nay, với mục tiêu số hóa thủ tục thành lập công ty, có rất nhiều Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tỉnh/Thành Phố đã khuyến khích doanh nghiệp thành lập mới thực hiện việc nộp đơn đăng ký doanh nghiệp qua website https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ để rút ngắn thời gian thực hiện hồ sơ, hạn chế đi lại.
Lưu ý: Từ năm 2022, tại Tp. Hồ Chí Minh và Tp. Hà Nội, sở kế hoạch đầu tư 2 thành phố này chỉ nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp nộp online qua cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, không nhận hồ sơ nộp trực tiếp (bản giấy).

thu tuc dang ky thanh lap doanh nghiep
thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp

Tư vấn lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp – công ty

Lựa chọn loại hình doanh nghiệp

“ Tôi nên chọn loại hình kinh doanh nào? ” Đây vừa là một câu hỏi chung vừa là điều đầu tiên cần giải quyết khi bạn có ý định thành lập công ty. Dựa trên quy mô và chiến lược kinh doanh, có ba loại nhà đầu tư phổ biến để lựa chọn: công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.

Công ty TNHH 1 thành viên

Đây là một loại hình kinh doanh mà chỉ có một người là chủ sở hữu của công ty và có toàn quyền quyết định tất cả các vấn đề trong công ty.

Nếu bạn có một doanh nghiệp quy mô nhỏ, không có ý định huy động nhiều vốn hoặc muốn trở thành ông chủ của riêng bạn, thì bạn nên chọn loại hình kinh doanh này. Tuy nhiên, loại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cũng có một số hạn chế như: không thể phát hành cổ phiếu, không giao dịch chứng khoán, làm giảm mức độ tin cậy của đối tác và khách hàng…

Mặt khác, chủ sở hữu của một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chỉ chịu trách nhiệm trong vốn điều lệ, được coi là một lợi thế của loại hình công ty này.

Công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên

Với tối thiểu 2 thành viên và tối đa 50 thành viên, đây là một lợi thế giúp doanh nghiệp huy động vốn dễ dàng hơn. Ngoài ra, loại hình công ty này cũng có những lợi thế tương tự như một công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn, giúp các thành viên tách tài sản cá nhân khỏi tài sản góp vốn.

Từ các yếu tố trên, loại công ty trách nhiệm hữu hạn có từ 2 thành viên trở lên đã được các nhà đầu tư lựa chọn bằng cách giảm rất nhiều rủi ro và áp lực trong kinh doanh.

Công ty cổ phần

Ưu điểm đầu tiên và đặc biệt của loại hình này là khả năng huy động vốn rất cao vì không có giới hạn về số lượng thành viên. Đồng thời, một công ty cổ phần có quy mô lớn hơn các loại khác, do quyền niêm yết và giao dịch cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán.

Tuy nhiên, cơ cấu tổ chức và nhân sự cũng như các thủ tục pháp lý liên quan đến cổ phiếu khá phức tạp, cũng vì lợi thế của việc không giới hạn số lượng người đóng góp vốn.

Nói tóm lại, dựa trên đặc điểm của riêng bạn, bạn có thể chọn một loại hình kinh doanh phù hợp với mình. Tuy nhiên, bất kể loại hình kinh doanh nào bạn thiết lập, sau này bạn vẫn có thể thực hiện quy trình thay đổi loại hình để phù hợp với định hướng và quy mô kinh doanh tại thời điểm đó. Do đó, bạn không cần phải lo lắng quá nhiều trong việc lựa chọn loại hình kinh doanh.

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

Khi thành lập công ty và khi được tư vấn lưu ý trước khi thành lập doanh nghiệp và công ty, bạn phải xác định một cá nhân là đại diện hợp pháp của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về các nhiệm vụ như ký văn bản công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của công ty,…

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp, đại diện pháp lý có thể giữ các vị trí và chức danh như: giám đốc, chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng quản trị.

Hiện tại, không có quy định pháp lý về vốn tối thiểu mà người đại diện theo pháp luật sở hữu, theo đó:

Một người có thể là đại diện hợp pháp của nhiều công ty;

Người đại diện theo pháp luật có thể đóng góp vốn hoặc được thuê làm đại diện.

Địa chỉ công ty

Địa chỉ trụ sở chính của công ty phải đầy đủ, chính xác, thông tin 4 cấp và nằm trong một ngôi nhà hoặc một căn hộ văn phòng ( nếu nằm trong một căn hộ văn phòng, phải có giấy tờ chứng minh khu vực đã đăng ký để hoạt động sử dụng làm văn phòng), không được đặt trong ký túc xá hoặc tòa nhà chung cư.

Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp có trụ sở tại một nơi nhưng hoạt động ở một nơi, trong trường hợp đó bạn nên thiết lập một địa điểm kinh doanh nơi nó hoạt động. Đồng thời, bạn nên treo một dấu hiệu đầy đủ tại trụ sở của công ty để tránh bị khóa khỏi mã số thuế vì lý do không làm việc tại trụ sở chính.

Trên đây là toàn bộ hướng dẫn của chúng tôi về thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp. Nếu còn vấn đề gì vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139