Thu nhập cá nhân chịu thuế

thu nhập cá nhân chịu thuế

Căn cứ theo quy định của Luật Thuế TNCN các cá nhân, tổ chức chi trả hoặc có thu nhập cá nhân chịu thuế. Vậy những đối tượng nào phải thực hiện quyết toán thuế TNCN? đối tượng nào không phải thực hiện quyết toán thuế TNCN? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Những đối tượng không phải quyết toán thuế TNCN

Các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập không phải quyết toán thuế TNCN.

Cá nhân có thu nhập không phải quyết toán thuế TNCN.

Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ chi tiếp ở nội dung tiếp theo

Trường hợp không phải quyết toán thuế TNCN?

Những đối tượng không phải quyết toán Thuế TNCN đối với tổ chức

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 21 Thông tư 92/2015/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung tiết a3, điểm a, khoản 1, Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC). Thì:

Các cá nhân, tổ chức chi trả thu nhập chịu thuế TNCN phải khai và quyết toán thay cho các cá nhân có ủy quyền kể cả phát sinh hoặc không phát sinh khấu trừ thuế.

Bênh cạnh đó cũng có một số đối tượng dưới đây tổ chức không phải thực hiện quyết toán thuế TNCN.

 * Cụ thể : 

– Tổ chức trả thu nhập giải thể, chấm dứt hoạt động có phát sinh trả thu nhập. Nhưng không phát sinh khấu trừ thuế TNCN.

– Tổ chức không phát sinh chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công.

 * Đối với đối tượng này cần:  

Cung cấp cho cơ quan thuế danh sách cá nhân đã chi trả thu nhập trong năm (nếu có) theo mẫu số 05/DS-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC 

Ngày chậm nhất phải nộp Mẫu 05/DS-TNCN là ngày thứ 45 kể từ khi có quyết định về việc giải thể, chấm dứt hoạt động.

Đó là các đối tượng không phải quyết toán thuế đối với tổ chức. Sau đây là các đối tượng không phải quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân.

Những đối tượng không phải quyết toán Thuế TNCN đối với cá nhân

Theo quy định của Điều 12 Thông tư 151/2014/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung điểm c, khoản 2, Điều 26 Thông tư số 111/2013/TT-BTC):

Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương phải khai quyết toán thuế, đối với trường hợp có số thuế phải nộp thêm hoặc có số thuế nộp thừa đề nghị hoàn lại. 

 Trừ một số đối tượng dưới đây không cần phải quyết toán thuế TNCN:

 – Nộp thừa thuế TNCN nhưng không yêu cầu hoàn hoặc bù trừ thuế vào kỳ tiếp theo. 

 – Đã thực hiện nộp đủ thuế TNCN trong năm tính thuế

 – Cá nhân, hộ gia đình chỉ có thu nhập từ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất đã thực hiện kê khai và đã nộp thuế tại nơi cho thuê nhà. 

 – Cá nhân, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh đã nộp thuế theo phương pháp khoán.

 – Cá nhân là đại lý bảo hiểm, xổ số, bán hàng đa cấp đã được tổ chức chi trả thu nhập khấu trừ thuế TNCN.

 – Cá nhân có thu nhập từ tiền công, tiền lương (ký hợp đồng 3 tháng trở lên) tại 1 nơi. Nhưng:

   + Có thêm thu nhập từ cho thuê nhà, quyền sử dụng đất. Đồng thời doanh thu bình quân không quá 20 triệu đồng/tháng. Bên cạnh đó, cá nhân đã nộp thuế tại nơi có nhà cho thuê, có quyền sử dụng đất cho thuê. Thì cá nhân không phải quyết toán nếu không yêu cầu quyết toán đối với phần thu nhập vãng lai này.

   + Có cả thu nhập vãng lai tại các nơi khác. Đồng thời số thu nhập vãng lai bình quân không quá 10 triệu đồng/tháng (đã được khấu trừ tại nguồn 10%). Thì cá nhân không phải quyết toán nếu không yêu cầu quyết toán đối với phần thu nhập vãng lai này.

Trên đây là các trường hợp không phải quyết toán thuế TNCN theo quy định mới nhất hiện nay. 

Đối tượng không phải quyết toán Thuế TNCN

Cá nhân

Tổ chức

1.     Đã nộp đủ thuế trong năm tính thuế.

2.     Trong năm tính thuế đã nộp thừa nhưng không có yêu cầu hoàn hoặc bù trừ vào kỳ tiếp theo.

3.     Nộp thuế theo phương pháp khoán

4.     Chỉ có duy nhất thu nhập từ cho thuê nhà, sử dụng đất đã kê khai và nộp thuế tại nơi cho thuê.

5.     Có thu nhập từ tiền công, tiền lương (Ký hợp đồng 3 tháng trở lên) tại một nơi và có thêm thu nhập vãng lai tại nơi khác, thu nhập vãng lai trong năm trung bình <= 10 triệu đồng/ tháng (đã khấu trừ 10%) và không yêu có yêu cầu quyết toán đối với thu nhập vãng lai.

6.     Có thu nhập từ tiền công, tiền lương (Ký hợp đồng 3 tháng trở lên) tại 1 nơi và có thu nhập thêm từ thuê nhà, quyền sử dụng đất. Doanh thu bình quân <= 20 triệu đồng/ tháng (đã nộp thuế tại nơi cho thuê)

1.     Không phát sinh chi trả thu nhập.

2.     Giải thể, chấm dứt hoạt động có chi trả thu nhập nhưng không phát sinh khấu trừ thuế.

Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định của pháp luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Lưu ý: Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:

Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;

Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn.

Đối tượng chịu thuế thu nhập cá nhân

Ðối tượng chịu thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao bao gồm thu nhập thường xuyên và thu nhập không thường xuyên.

thu nhập cá nhân chịu thuế
thu nhập cá nhân chịu thuế

Thu nhập thường xuyên:

Được hiểu là các khoản thu nhập phát sinh thường xuyên, có tính chất đều đặn và ổn định trong năm và có thể dự tính được.

Thu nhập từ đầu tư vốn (cho vay, lợi tức cổ phần, đầu tư vốn dưới các hình thức khác (trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ)

Thu nhập từ kinh doanh (hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ; hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật).

Thu nhập từ tiền lương, tiền công.

Thu nhập không thường xuyên:

Là các khoản thu nhập phát sinh theo từng lần, từng đợt riêng lẻ, không có tính chất đều đặn.

Thu nhập nhập về chuyển giao công nghệ theo từng hợp đồng như: Chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp; chuyển giao thông qua việc mua, bán, cung cấp bí quyết kỹ thuật; phương án công nghệ; nhãn hiệu hàng hóa; thực hiện các dịch vụ hỗ trợ và tư vấn công nghệ, chuyển giao việc sử dụng hoặc quyền sử dụng các thiết bị công nghiệp, thương nghiệp hoặc khoa học.

Thu nhập về tiền bản quyền các tác phẩm văn học nghệ thuật; thu nhập về thiết kế kỹ thuật xây dựng; thiết kế kỹ thuật công nghiệp và dịch vụ khác.

Trúng thưởng xổ số.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn:

+ Chuyển nhượng phần vốn trong các đơn vị kinh tế.

+ Chuyển nhượng chứng khoán.

+ Chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; chuyển nhượng quyền thuê bất động sản).

Thu nhập từ nhận thừa kế (chứng khoán; phần vốn trong các đơn vị kinh tế; cơ sở kinh doanh; bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng).

Thu nhập từ nhận quà tặng (chứng khoán; phần vốn trong các đơn vị kinh tế; kinh doanh; bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng).

Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân TNCN Online 

Bước 1: Truy cập vào hệ thống Thuế điện tử của Tổng cục Thuế và đăng nhập.

Bước 2: Đăng nhập bằng cách nhập thông tin mã số thuế, nhập mã kiểm tra để đăng nhập.

Bước 3: Chọn “Quyết toán thuế” –> Chọn “Kê khai thuế trực tuyến”

Bước 4: Điền nội dung kê khai trực tuyến

Tên người nộp thuế:

điền họ tên của người tự quyết toán

Địa chỉ liên hệ:

Nhập địa chỉ thường trú hoặc tạm trú

Điện thoại liên lạc:

điền số điện thoại của người tự quyết toán

Địa chỉ email:

điền email của cá nhân tự quyết toán

Chọn tờ khai:

02/QTT-TNCN-Tờ khai quyết toán thuế TNCN(TT92/2015)

Chọn cơ quan quyết toán thuế:

Tùy theo trường hợp của người nộp thuế mà tích chọn phù hợp.

Ví dụ ở hình nêu trên minh họa cho trường hợp có thu nhập tại 2 nơi (đã thay đổi nơi làm việc) và đã khấu trừ thuế tại nguồn. Khi nhập mã số thuế của đơn vị thực hiện khấu trù thuế tại thời điểm đang thực hiện quyết toán thuế thì hệ thống tự động nhân diện cơ quan quyết toán thuế.

Loại tờ khai:

Tờ khai chính thức

Năm quyết toán:

2020

 Bước 5: Chọn “Tiếp tục” để Khai tờ khai quyết toán thuế

Cụ thể, các mục trong phần Tờ khai thuế như sau:

[01] đến [06]:

Hệ thống tự động nhật

[07] đến [08]:

Chọn tỉnh, thành phố ở mục 08 trước, sau đó chọn quận huyện ở mục 07 (Địa chỉ thường trú)

[09]:

Điền số điện thoại của NNT: (Bắt buộc điền)

[10]:

Fax: Không bắt buộc

[11]:

Điền địa chỉ email của NNT vào. (Bắt buộc điền)

[12]: 

Số tài khoản ngân hàng (nếu có). Không bắt buộc

[12a]:

Mở tại: Ngân hàng mở tại đâu thì chọn vào đó.

[13] đến [21]:

 Thông tin đại lý thuế nếu không có thì bỏ qua.

[22]:

Tổng thu nhập chịu thuế trong kỳ:

[23]:

Tổng TNCT phát sinh tại Việt Nam: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh tại Việt Nam; bao gồm cả thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công do làm việc trong khu kinh tế và thu nhập chịu thuế được miễn theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có).
Thu nhập phát sinh ở đâu thì cơ quan chi trả thu nhập xuất chứng từ cho cá nhân, cá nhân lấy thông tin về thu nhập trên các chứng từ đó nhập vào tờ khai.
Ví dụ: Trong năm 2020, Anh A làm công ty X từ tháng 1 đến tháng 4 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 100 triệu, làm công ty Y từ tháng 5 đến tháng 12 có tổng thu nhập chịu thuế theo chứng từ là 150 triệu, vậy chỉ tiêu số 23, anh A sẽ nhập 250.000.000 triệu đồng.

[24]: 

Tổng TNCT làm căn cứ tính giảm thuế: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc trong khu kinh tế; không bao gồm thu nhập được miễn giảm theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).

[25]: 

Tổng TNCT được miễn giảm theo Hiệp Định: Là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công mà cá nhân nhận được thuộc diện miễn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (nếu có) (Không có thì không điền).

[26]: 

Tổng TNCT phát sinh ngoài Việt Nam: là tổng các khoản thu nhập chịu thuế từ tiền lương; tiền công và các khoản thu nhập chịu thuế khác; có tính chất tiền lương tiền công phát sinh ngoài Việt Nam (Không có thì không điền).

[27]: 

Số người phụ thuộc: Tự động tính khi được kê khai
Trường hợp có người phụ thuộc thì để kê khai người phụ thuộc thì bạn kéo xuống cuối trang, chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” để kê khai:
Sau khi chọn “02-1/BK-QTT-TNCN” hệ thống chuyển giao diện để bạn kê khai người phụ thuộc, khai xong người phụ thuộc bạn chọn “Tờ khai” dể quy về giao diện tờ khai tiếp tục khai.

[28]:

Các khoản giảm trừ: Hệ thống tự động tính

[29]: 

Giảm trừ cho bản thân cá nhân: Hệ thống tự động tính

[30]:

Cho những người phụ thuộc được giảm trừ: Hệ thống tự động tính.

[31]: 

Từ thiện, nhân đạo, khuyến học: là các khoản chi đóng góp vào các tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; người tàn tật; người già không nơi nương tựa; các khoản chi đóng góp vào các quỹ từ thiện; quỹ nhân đạo; quỹ khuyến học được thành lập và hoạt động theo quy định của cơ quan nhà nước (Không có thì không điền)

[32]:

Các khoản đóng bảo hiểm được trừ: là các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp; bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc.

[33]: 

Khoản đóng quỹ hưu trí tự nguyện được trừ: là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh tối đa không vượt quá ba (03) triệu đồng/tháng (Không có thì không điền).

[34]: 

Tổng thu nhập tính thuế: Hệ thống tự động tính.

[35]: 

Tổng số thuế TNCN phát sinh trong kỳ: Hệ thống tự động tính.

[36]: 

Tổng số thuế đã tạm nộp, đã khấu trừ, đã nộp trong kỳ: Hệ thống tự động tính.

[37]: 

Đã khấu trừ: Là tổng số thuế mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ từ tiền lương; tiền công của cá nhân theo thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần trong kỳ và tổng số thuế mà tổ chức; cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ theo thuế suất 10% trong kỳ; căn cứ vào chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

[38]: 

Đã tạm nộp: Là số thuế cá nhân trực tiếp kê khai và đã tạm nộp tại Việt Nam; căn cứ vào chứng từ nộp thuế vào ngân sách nhà nước.

[39]: 

Đã nộp ở nước ngoài được giảm trừ (nếu có): là số thuế đã nộp ở nước ngoài được xác định tối đa bằng số thuế phải nộp tương ứng; với tỷ lệ thu nhập nhận được từ nước ngoài so với tổng thu nhập nhưng không vượt quá số thuế là [35] x {[26]/([22] –[25])}x 100%.

[40]: 

Đã khấu trừ hoặc tạm nộp trùng do quyết toán vắt năm: là số thuế đã khấu trừ; đã nộp thực tế phát sinh trên chứng từ đã kê khai trên Tờ khai quyết toán thuế năm trước.

[41]:

Tổng số thuế TNCN được giảm trong kỳ: Hệ thống tự động tính.

[42]: 

Tổng số thuế TNCN được giảm do làm việc trong khu kinh tế: Hệ thống tự động tính.

[43]: 

Tổng số thuế TNCN được giảm khác: là số thuế được giảm do đã tính ở kỳ tính thuế trước.

[44]:

Tổng số thuế còn phải nộp trong kỳ , [44]=[35]-[36]-[41] >= 0: Hệ thống tự động tính.

[45]: 

Tổng số thuế nộp thừa trong kỳ , [45] = [35]-[36]-[41] < 0: Tự động tính

[46]: 

Tổng số thuế đề nghị hoàn trả, [46]=[47]+[48]: Hệ thống tự động tính.

[47]: 

Số thuế hoàn trả vào tài khoản người nộp thuế: cá nhân có số thuế nộp thừa nếu muốn đề nghị hoàn trả thì phải nhập vào ô này, nếu không đề nghị hoàn trả thì không nhập.

[48]: 

Số thuế bù trừ cho khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác: cá nhân có số thuế nộp thừa và đề nghị bù trừ cho các khoản phải nộp Ngân sách nhà nước khác (bao gồm khoản nợ ngân sách, khoản phát sinh phải nộp của các loại thuế khác như giá trị gia tăng, môn bài, tiêu thụ đặc biệt…) thì ghi vào chỉ tiêu này.

[49]: 

Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau, [49]=[45]-[46]: Hệ thống tự động tính.

Sau khi điền xong thì Chọn “Hoàn thành kê khai”.

Bước 7: Chọn “Kết xuất XML” như ảnh dưới đây

Bước 8: Chọn “Nộp tờ khai”, nhập mã kiểm tra để xác thực nộp tờ khai và chọn “Tiếp tục”

Sau đó, hệ thống sẽ thông báo nộp tờ khai thành công.

Bước 9: In tờ khai

Sau khi chọn “Kết xuất XML”, hệ thống sẽ gửi về file bạn khai báo theo định dạng XML.

Bạn cài itax viewer để mở file tờ khai theo định dạng XML –>> In —> Ký tên người khai thuế.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về thu nhập cá nhân chịu thuế Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139