Cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu

cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu

Hiện nay, theo quy định của Luật đầu tư mới nhất, tùy từng dự án đầu tư sẽ có thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư khác nhau. Và để có thể được cơ quan cấp giấy chứng nhận đầu tư, các nhà đầu tư cần làm thủ tục nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư để được cấp phép. Vậy thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư 2022 làm như thế nào? Cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Bài viết dưới đây sẽ Luật Trần và Liên danh sẽ hướng dẫn các nhà đầu tư làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu, cùng theo dõi bài viết nhé!

Khái niệm giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (ĐKĐT) là văn bản hay bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Mục đích của việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để cá nhân, tổ chức nước ngoài được đầu tư hợp pháp tại Việt Nam.
Khi thực hiện dự án đầu tư hay thành lập công ty vốn nước ngoài, thì nhà đầu tư nước ngoài bắt buộc cần có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Việc này nhằm giúp cho Nhà nước quản lý tốt hoạt động cũng như nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
Trường hợp cần thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
  • Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế được quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.
  • Các dự án đầu tư sau khi được quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Giấy chứng nhận đầu tư là gì?

Giấy chứng nhận đầu tư (tên đầy đủ là giấy chứng nhận đăng ký đầu tư) là văn bản bằng giấy hoặc là bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư. Giấy phép này do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà đầu tư khi nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện do pháp luật quy định và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận tại cơ quan có thẩm quyền,thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;

Ngoài ra còn có tên gọi khác là: Giấy phép đầu tư; Giấy chứng nhận đầu tư có tên tiếng anh viết tắt là IRC (Investment Registration Certificate)

Nhà đầu tư là gì?

Nhà đầu tư được pháp luật quy định là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Theo quy định tại điều 21 Luật Đầu tư 2020, hiện nay có 5 hình thức đầu tư vào Việt Nam mà nhà đầu tư có thể lựa chọn:

– Hình thức Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế

– Hình thức Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

– Hình thức Thực hiện dự án đầu tư.

– Hình thức Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu

Thành phần hồ sơ:

–  Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

–  Bản sao chứng minh nhân dân, hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với nhà đầu tư là pháp nhân;

–  Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

–  Bản sao một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

–  Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

–  Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính;

–  Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Các thức thực hiện:

Nhà đầu tư nộp hồ sơ quy định tại điểm a nêu trên cho cơ quan đăng ký đầu tư.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời gian thực hiện thủ tục hành chính:

–  Trong thời hạn 35 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư phải thông báo kết quả cho nhà đầu tư.

–  Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan (nếu có).

–  Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, và gửi cơ quan đăng ký đầu tư.

–  Cơ quan quản lý về đất đai chịu trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ; cơ quan quản lý về quy hoạch cung cấp thông tin quy hoạch để làm cơ sở thẩm định theo quy định tại Điều này trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của cơ quan đăng ký đầu tư.

–  Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

–  Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư, trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thời gian cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu:

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:

–   Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư;

–   Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định Luật

Trình tự, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư sẽ gồm các bước sau

Bước 1: Nhà đầu tư xác định dự án đầu tư dự định triển khai có phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư hay không

Trong quá trình xin cấp giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư cần xác định xem dự án đầu tư có rơi vào trường hợp phải xin chủ trương đầu tư theo quy định Luật đầu tư hay không? Trường hợp cần xin chủ trường đầu tư cho dự án, nhà đầu tư cần tiến hành thủ tục xin chủ trường đầu tư trước khi tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ cho việc xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được chúng tôi tư vấn ở phần trên bài viết này, quý khách hàng vui lòng tham khảo nội dung bên trên.

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu

Sau khi chuẩn bị xong hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan đăng ký như sau:

” 1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Cơ quan quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đã cấp cho nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.”

Bước 4: Thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Sau khi hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp, cơ quan đăng ký sẽ thẩm định hồ sơ, trường hợp hồ sơ hợp lệ cơ quan đăng ký sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư, trường hợp hồ sơ thiếu xót, cơ quan đăng ký sẽ yêu cầu nhà đầu tư bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ.

cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu
cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu

Bước 5: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ tới Sở kế hoạch đầu tư để xin cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Bước 6: Khắc dấu pháp nhân công ty, công bố mẫu dấu, công bố thông tin doanh nghiệp

Nhà đầu tư sẽ tiến hành thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp, khắc dấu pháp nhân công ty, công bố mẫu dấu trên cổng thông tin quốc gia để có thể sử dụng hợp pháp dấu công ty.

Trên đây là 06 bước cơ bản khi tiến hành thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Mẫu giấy chứng nhận đầu tư, cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu

CƠ QUAN CẤP

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Số: ………………….

 Chứng nhận lần đầu: Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Chứng nhận thay đổi lần thứ: …. Ngày ….. tháng ….. năm ………

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng

Căn cứ Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao, Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh; Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao;

Căn cứ …………… quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ……;

Căn cứ bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư và hồ sơ kèm theo do ……… nộp ngày….., và hồ sơ bổ sung nộp ngày ………… (nếu có),

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Chứng nhận:

Nhà đầu tư: (trường hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).

Đối với Nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):          

Giới tính:      

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc: …………………………….. Quốc tịch:          

Chứng minh nhân dân số:           

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:      

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):   

Số giấy chứng thực cá nhân:      

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:        

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):        

Đối với Nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):          

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:        

Số giấy chứng thực:          

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:        

Địa chỉ trụ sở chính (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):          

Người đại diện theo pháp luật:    

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):          

Giới tính:      

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc:……………………………..Quốc tịch:            

Chứng minh nhân dân số:           

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:      

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):   

Số giấy chứng thực cá nhân:      

Ngày cấp: ……./……./…….. Ngày hết hạn: ……./……./…….. Nơi cấp:        

Điều 1. ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DỰ ÁN

Tên công ty:

Tên công ty viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):         

Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):       

Tên công ty viết tắt (nếu có):         

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:           

Xã/Phường/Thị trấn:          

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:      

Tỉnh/Thành phố:     

Điện thoại: …………………………  Fax (nếu có):       

Email (nếu có): ……………………………….  Website (nếu có):         

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………… Giới tính:      

Chức danh:

Sinh ngày: ……./……./…….. Dân tộc: …………………………. Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:           

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp,Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư.

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):   

Số giấy chứng thực cá nhân:      

Ngày cấp: ……./……./…….. Nơi cấp:      

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):           

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):       

Mục tiêu hoạt động: Thực hiện Dự án …………………………….. (tên Dự án)

Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ):

Nguồn vốn điều lệ:

Loại nguồn vốn

Tỷ lệ (%)

Số tiền (bằng số; VNĐ)

Vốn trong nước:

+ Vốn nhà nước

+ Vốn tư nhân

 

 

Vốn nước ngoài

 

 

Vốn khác

 

 

Tổng cộng

 

 

Loại hình công ty:

Danh sách thành viên công ty:

STT

Tên thành viên

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với cá nhân; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức

Giá trị phần vốn góp (VNĐ)

Tỷ lệ (%)

Số giấy chứng minh nhân dân (hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cá nhân; Mã số doanh nghiệp đối với doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập đối với tổ chức

Ghi chú

Doanh nghiệp phải đăng ký mã số thuế, đăng ký mẫu dấu và mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 2. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Dự án đầu tư: Dự án đầu tư xây dựng (tên Công trình dự án) thực hiện trên cơ sở Hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền – nếu có).

Địa điểm xây dựng Công trình dự án: ………… Diện tích đất dự kiến sử dụng ………………:

Mục tiêu, quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật của Công trình dự án (ghi những nội dung phù hợp với Hợp đồng dự án):

Tổng vốn đầu tư, trong đó:

– Vốn chủ sở hữu của Doanh nghiệp dự án:

– Vốn vay:

Tiến độ thực hiện Dự án:

Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

– Tiến độ giải phóng mặt bằng: …….. kể từ ……….. đến……….

– Tiến độ xây dựng: …….. kể từ ……….. đến……….

Tiến độ giải ngân (ghi cụ thể tiến độ theo từng giai đoạn, nếu việc giải ngân không được thực hiện một lần):

Thời gian Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BOT); thời gian Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh Công trình (Đối với Dự án BTO); thời gian Xây dựng – Chuyển giao Công trình (đối với Dự án BT):

Thời gian chuyển giao Công trình:

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao:

Các điều kiện kinh doanh Công trình (đối với Dự án BOT và BTO) hoặc điều kiện hỗ trợ, thanh toán theo một trong hai phương thức (đối với Dự án BT):

Giao Dự án khác (mục tiêu, địa điểm, diện tích đất sử dụng, tổng vốn đầu tư, thời gian và tiến độ thực hiện); hoặc

Thanh toán bằng tiền (số tiền, thời gian, tiến độ thanh toán):

Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các biện pháp bảo đảm đầu tư khác (nếu có):

Điều 3. Giấy chứng nhận đầu tư này được lập thành (…) bản gốc: 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư, 01 bản cấp cho Doanh nghiệp dự án, … bản cấp cho Nhà đầu tư (mỗi Nhà đầu tư một bản), 01 bản gửi đến … (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết Hợp đồng dự án) và sao gửi đến: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh nơi thực hiện Dự án và các Bộ, Ngành, cơ quan khác có lấy ý kiến trong quá trình cấp Giấy chứng nhận đầu tư./. 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ

Trên đây là bài viết tư vấn về cấp giấy chứng nhận đầu tư trong khu công nghiệp tại Lai Châu của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi qua Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139