Cáp điện chính là thiết bị không thể thiếu trong hệ thống điện. Có thể nói cáp điện được ứng dụng nhiều vô kể trong thực tiến, nhưng quan trọng nhất đó chính là truyền dẫn điện trong hệ thống.
Nhưng còn có khá nhiều vấn đề liên quan tới dây cáp điện mà chúng ta cần phải tìm hiểu. Trong đó có tiêu chuẩn tcvn 5935.
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 5935-2:2013
IEC 60502-2:2005
CÁP ĐIỆN CÓ CÁCH ĐIỆN DẠNG ĐÙN VÀ PHỤ KIỆN CÁP ĐIỆN DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH TỪ 1 kV (Um=1,2kV) ĐẾN 30 KV (Um=36kV) – PHẦN 2: CÁP DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH TỪ 6 kV (Um= 7,2 kV) ĐẾN 30 kV (Um=30kV)
Power cables with extruded insulation and their accessories for rated voltages from 1 kV (Um = 1,2 kV) up to 30 kV (Um = 36 kV) – Part 2: Cables for rated voltages from 6kV (Um = 7,2 kV) and 30 kV (UM = 36 kV)
Lời nói đầu
TCVN 5935-1:2013 và TCVN 5935-2:2013 thay thế TCVN 5935:1995;
TCVN 5935-2:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60502-2:2005;
TCVN 5935-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4 Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
Bộ TCVN 5935 (IEC 60502), Cáp điện có cách điện dạng đùn và phụ kiện cáp điện dùng cho điện áp danh định từ 1 kV (Um = 1,2 kV đến 3 kV (Um = 3,6 kV), gồm các phần sau:
TCVN 5935-1:2013 (IEC 60502-1:2009), Phần 1: Cáp dùng cho điện áp danh định bằng 1 kV (Um = 1,2 kV) và 3 kV (Um = 3,6 kV)
TCVN 5935-2:2013 (IEC 60502-2:2005), Phần 2: Cáp dùng cho điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV)
TCVN 5935-4:2013 (IEC 60502-4:2005), Phần 4: Yêu cầu thử nghiệm phụ kiện cáp có điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV)
CÁP ĐIỆN CÓ CÁCH ĐIỆN DẠNG ĐÙN VÀ PHỤ KIỆN CÁP ĐIỆN DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH TỪ 1 kV (Um=1,2kV) ĐẾN 30 KV (Um=36kV) – PHẦN 2: CÁP DÙNG CHO ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH TỪ 6 kV (Um= 7,2 kV) ĐẾN 30 kV (Um=30kV)
Power cables with extruded insulation and their accessories for rated voltages from 1 kV (Um = 1,2 kV) up to 30 kV (Um = 36 kV) – Part 2: Cables for rated voltages from 6kV (Um = 7,2 kV) and 30 kV (UM = 36 kV)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về kết cấu, kích thước và thử nghiệm cáp điện có cách điện đặc dạng đùn điện áp danh định từ 6 kV đến 30 kV dùng cho hệ thống lắp đặt cố định như lưới điện phân phối hoặc hệ thống lắp đặt công nghiệp.
Khi xác định các ứng dụng, nên xem xét đến khả năng rủi ro cáp bị nước xâm nhập theo hướng kính. Thiết kế cáp có vật chắn có thể ngăn không cho nước xâm nhập theo chiều dọc và thử nghiệm liên quan được nêu trong tiêu chuẩn này.
Cáp dùng cho hệ thống lắp đặt đặc biệt và điều kiện vận hành đặc biệt không được đề cập trong tiêu chuẩn này, ví dụ như cáp dùng cho đường dây trên không, ngành công nghiệp mỏ, nhà máy điện hạt nhân (trong và xung quanh khu vực nhiễm xạ), cáp sử dụng ngầm bên dưới biển hoặc ứng dụng trên tàu.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6099-1 (IEC 60060-1), Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao – Phần 1: Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm
TCVN 6612 (IEC 60228), Ruột dẫn của cáp cách điện
TCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy – Phần 1-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp – Quy trình ứng với nguồn cháy bằng khí trộn trước có công suất 1 kW
TCVN 6614-1-1 (IEC 60811-1-1), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 1-1: Phương pháp áp dụng chung – Đo chiều dày và kích thước ngoài – Thử nghiệm xác định đặc tính cơ
TCVN 6614-1-2 (IEC 60811-1-2), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 1-2: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp lão hóa nhiệt
TCVN 6614-1-3 (IEC 60811-1-3), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 1-3: Phương pháp áp dụng chung – Phương pháp xác định khối lượng riêng – Thử nghiệm hấp thụ nước – Thử nghiệm độ co ngót
TCVN 6614-1-4 (IEC 60811-1-4), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 1-4: Phương pháp áp dụng chung – Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
TCVN 6614-2-1 (IEC 60811-2-1), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 2-1: Phương pháp quy định cho hợp chất đàn hồi – Thử nghiệm tính kháng ôzôn, thử nghiệm kéo dãn trong lò nhiệt và thử nghiệm ngâm trong dầu khoáng
TCVN 6614-3-1 (IEC 60811-3-1), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 3-1: Phương pháo qui định cho hợp chất PVC – Thử nghiệm nén ở nhiệt độ cao – Thử nghiệm tính kháng nứt
TCVN 6614-3-2 (IEC 60811-3-2), Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang – Phần 3-2: Phương pháp qui định cho hợp chất PVC – Thử nghiệm tổn hao khối lượng – Thử nghiệm ổn định nhiệt
TCVN 7995 (IEC 60038), Điện áp tiêu chuẩn
IEC 60183, Guide to the selection of high-voltage cables (Hướng dẫn chọn cáp cao áp)
IEC 60229, Tests on cable oversheaths which have a special protective function and are applied by extrusion (Thử nghiệm trên vỏ bọc ngoài của cáp có chức năng bảo vệ đặc biệt và được áp vào theo phương pháp đùn)
IEC 60230, Impulse tests on cables and their accessories (Thử nghiệm xung trên cáp và phụ kiện cáp)
IEC 60811-4-1, Insulating and sheathing materials of electric and optical cables – Common test methods – Part 4-1: Methods specific ti polyethylene and polypropylene compounds – Resistence to environmental stress cracking – Measurement of the melt flow index – Carbon balck and/or mineral filler content measurement in polyethylene by direct combustion – Measurement of carbon black content by thermogravimetric analysis (TGA) – Assessment of carbon black dispresion in polyethylene using a microscope (Phương pháp thử nghiệm chung – Phần 4-1: Phương pháp qui định cho hợp chất polyetylen và polypropylen – Tính kháng nứt ứng suất môi trường – Đo chỉ số dòng chảy – Đo hàm lượng bột than đen và/hoặc hàm lượng chất độn khoáng trong polyetylen bằng cách đốt trực tiếp – Đo hàm lượng bột than đen bằng phân tích nhiệt trọng (TGA) – Đánh giá độ phân tán của hàm lượng bột than đen trong polyetylen sử dụng kính hiển vi)
IEC 60885-3, Electrical test methods for electric cables – Part 3: Test methods for partial discharge measurements on lengths of extruded power cables (Phương pháp thử nghiệm điện đối với cáp điện – Phần 3: Phương pháp thử nghiệm đối với các phép đo phóng điện cục bộ trên chiều dài cáp điện dạng đùn)
IEC 60986, Short-circuit temperature limits of electric cables with rated voltages from 6 kV (Um = 7,2 kV) up to 30 kV (Um = 36 kV) (Giới hạn nhiệt độ ngắn mạch của cáp điện có điện áp danh định từ 6 kV (Um = 7,2 kV) đến 30 kV (Um = 36 kV)
ISO 48, Rubber, vulcanized or thermoplastic – Determination of hardness (hardness between 10 IRHD and 100 IRHD) (Cao su, lưu hóa hoặc nhiệt dẻo – Xác định độ cứng (độ cứng từ 10 IRHD đến 100 IRHD))
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Định nghĩa các giá trị kích thước (chiều dày, mặt cắt ngang, v.v …)
3.1.1
Giá trị danh nghĩa (nominal value)
Giá trị được chỉ định cho một đại lượng và thường được sử dụng trong bảng.
CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, thông thường, giá trị danh nghĩa là cơ sở của các giá trị cần được kiểm tra bằng phép đo có tính đến các dung sai qui định.
3.1.2
Giá trị xấp xỉ (approximate value)
Giá trị không được bảo đảm cũng như không được kiểm tra; giá trị này được sử dụng, ví dụ như để tính các giá trị kích thước khác.
3.1.3
Giá trị giữa (median value)
Khi thu được một số kết quả thử nghiệm và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần (hoặc giảm dần) thì giá trị giữa là giá trị ở giữa nếu số các giá trị sẵn có là lẻ và là trung bình của hai giá trị ở giữa nếu số các giá trị là chẵn.
3.1.4
Giá trị giả định (fictitious value)
Giá trị được tính theo “phương pháp giả định” mô tả trong Phụ lục A.
3.2 Định nghĩa liên quan đến các thử nghiệm
3.2.1
Thử nghiệm thường xuyên (routine tests)
Thử nghiệm do nhà chế tạo thực hiện trên từng đoạn cáp đã được chế tạo để kiểm tra sự đáp ứng các yêu cầu qui định của từng đoạn cáp đó.
3.2.2
Thử nghiệm mẫu (sample tests)
Thử nghiệm do nhà chế tạo thực hiện trên các mẫu cáp hoàn chỉnh hoặc các phần được lấy từ cáp hoàn chỉnh theo tần suất qui định để kiểm tra xác nhận rằng sản phẩm hoàn chỉnh đáp ứng các yêu cầu qui định.
3.2.3
Thử nghiệm điển hình (type tests)
Thử nghiệm được thực hiện trước khi cung cấp, trên cơ sở thương mại chung, một kiểu cáp được qui định trong tiêu chuẩn này chứng tỏ các đặc tính về tính năng thỏa đáng đáp ứng được ứng dụng dự kiến.
CHÚ THÍCH: Các thử nghiệm này có bản chất là, sau khi thực hiện thì không cần lặp lại các thử nghiệm đó trừ khi có những thay đổi về vật liệu hoặc thiết kế qui trình chế tạo cáp có thể làm thay đổi các đặc tính về tính năng.
3.2.4
Thử nghiệm điện sau khi lắp đặt (electrical tests after installation)
Thử nghiệm được thực hiện để chứng tỏ tính toàn vẹn của cáp và phụ kiện của cáp sau khi đã lắp đặt.
4 Ký hiệu điện áp và vật liệu
4.1 Điện áp danh định
Điện áp danh định Uo/U(Um) của cáp được xem xét trong tiêu chuẩn này như sau:
Uo/U(Um) = 3,6/6 (7,2) – 6/10 (12) – 8,7/15 (17,5) – 12/20 (24) – 18/10 (36) kV.
CHÚ THÍCH 1: Điện áp nêu trên là các ký hiệu đúng mặc dù ở một số nước sử dụng các ký hiệu khác, ví dụ: 3,5/6 – 5,8/10 – 11,5/20 – 17,3/30 kV.
Trong cách ký hiệu điện áp của cáp là Uo/U(Um)
Uo là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa ruột dẫn và đất hoặc màn chắn kim loại mà cáp được thiết kế.
U là điện áp danh định tần số công nghiệp giữa các ruột dẫn mà cáp được thiết kế;
Um là giá trị cao nhất của “điện áp hệ thống cao nhất” mà thiết bị được phép sử dụng (xem TCVN 7995 (IEC 60038)).
Điện áp danh định của cáp đối với ứng dụng cho trước phải thích hợp với điều kiện làm việc trong hệ thống mà cáp được sử dụng. Để thuận tiện cho việc chọn cáp, hệ thống được chia làm ba cấp sau:
– Cấp A: cấp này gồm các hệ thống trong đó dây pha khi chạm đất hoặc chạm dây đất thì được ngắt ra khỏi hệ thống trong vòng 1 min;
– Cấp B: cấp này gồm các hệ thống mà trong điều kiện sự cố vẫn làm việc trong thời gian ngắn với một pha chạm đất. Theo IEC 60183, thời gian này không nên vượt quá 1 h. Đối với cáp thuộc phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn này, có thể chấp nhận khoảng thời gian dài hơn nhưng không vượt quá 8 h trong bất kỳ trường hợp nào. Tổng thời gian xuất hiện sự cố chạm đất trong một năm bất kỳ không nên vượt quá 125 h;
– Cấp C: cấp này gồm tất cả các hệ thống không thuộc cấp A hoặc B.
CHÚ THÍCH 2: Cần biết rằng trong một hệ thống khi sự cố chạm đất không được cách ly tự động và nhanh chóng thì các ứng suất bất thường trên cách điện của cáp trong thời gian sự cố chạm đất sẽ làm giảm tuổi thọ của cáp ở một mức độ nhất định. Nếu hệ thống được dự kiến làm việc khá thường xuyên với sự cố chạm đất kéo dài thì nên phân loại hệ thống ở cấp C.
Giá trị Uo khuyến cáo cho cáp được sử dụng trong hệ thống ba pha được liệt kê trong Bảng 1.
Bảng 1 – Điện áp danh định Uo khuyến cáo
Điện áp hệ thống cao nhất (Um) kV |
Điện áp danh định (Uo) kV |
|
Cấp A và cấp B |
Cấp C |
|
7,2 12,0 17,5 24,0 36,0 |
3,6 6,0 8,7 12,0 18,0 |
6,0 8,7 12,0 18,0 – |
4.2 Hợp chất cách điện
Các loại hợp chất cách điện đề cập trong tiêu chuẩn này được liệt kê trong Bảng 2 cùng với cách ký hiệu rút gọn.
Bảng 2 – Hợp chất cách điện
Hợp chất cách điện |
Ký hiệu rút gọn |
a) Nhựa nhiệt dẻo Polyvinyl clorua được sử dụng cho cáp có điện áp danh định Uo/U = 3,6/6 kV |
PVC/B* |
b) Nhiệt nhựa cứng Cao su etylen propylen hoặc tương tự (EPM hoặc EPDM) Cao su phân tử hoặc cap su etylen propylen có độ cứng cao Polyetylen liên kết ngang |
EPR HEPR XLPE |
* Hợp chất cách điện có gốc polyvinyl clorua được sử dụng cho cáp có điện áp danh định Uo/U ≤ 1,8/3 kV được ký hiệu là PVC/A trong TCVN 5935-1 (IEC 60502-1). |
Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại khác nhau của hợp chất cách điện đề cập trong tiêu chuẩn này được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 – Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại hợp chất cách điện khác nhau
Hợp chất cách điện |
Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn oC |
|
Làm việc bình thường |
Ngắn mạch (thời gian dài nhất là 5 s) |
|
Polyvinyl clorua (PVC/B ) Mặt cắt ngang của ruột dẫn ≤ 300 mm2 Mặt cắt ngang của ruột dẫn > 300 mm2 Polyetylen (XLPE) liên kết ngang Cao su etylen propylen (EPR và HEPR) |
70 70
90
90 |
160 140
250
250 |
Nhiệt độ trong Bảng 3 dựa trên các đặc tính vốn có của vật liệu cách điện. Điều quan trọng là phải tính đến các yếu tố khác khi sử dụng những giá trị này để tính toán thông số dòng điện.
Ví dụ, trong điều kiện làm việc bình thường, nếu cáp được chôn trực tiếp trong đất cho làm việc với tải liên tục (100 % hệ số tải) ở nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn được chỉ ra trong bảng thì theo thời gian, nhiệt trở của đất xung quanh cáp có thể tăng so với giá trị ban đầu của nó do quá trình khô của đất. Kết quả là nhiệt độ ruột dẫn có thể vượt quá giá trị cao nhất rất nhiều. Nếu thấy trước rằng điều kiện làm việc sẽ là như vậy thì phải có dự phòng thích hợp.
Tham khảo Phụ lục B để có hướng dẫn về thông số dòng điện liên tục.
Tham khảo IEC 60986 để có hướng dẫn về nhiệt độ ngắn mạch.
4.3 Hợp chất vỏ bọc
Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại hợp chất vỏ bọc khác nhau đề cập trong tiêu chuẩn này được nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 – Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn đối với các loại hợp chất vỏ bọc khác nhau
Hợp chất vỏ bọc |
Ký hiệu rút gọn |
Nhiệt độ cao nhất của ruột dẫn oC |
a) Nhựa nhiệt dẻo Polyvinyl clorua (PVC)
Polyetylen
b) Vật liệu đàn hồi Polycloropren, clorosunfonat polyetylen hoặc các poly me tương tự |
ST1 ST2 ST3 ST7
SE1 |
80 90 80 90
85 |
Ngoài ra bộ tiêu chuẩn tcvn 5935 còn các quy định về tiêu chuẩn đối với các bộ phận sau :
- Ruột dẫn
- Cách điện
- Màn chắn
- Cụm cáp ba lõi, lớp bọc bên trong và chất độn
- Lớp kim loại của cáp một lõi và cáp ba lõi
- Màn chắn kim loại
- Ruột dẫn đồng tâm
- Vỏ bọc kim loại
- Áo giáp kim loại
- Vỏ bọc ngoài
- Điều kiện thử nghiệm
- Thử nghiệm thường xuyên
- Thử nghiệm mẫu
- Thử nghiệm điển hình về điện
- Thử nghiệm điển hình, không điện
- Thử nghiệm điện sau lắp đặt
Dịch vụ tư vấn tcvn 5935 của Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh
Những ai cần Luật sư tư vấn pháp luật?
Pháp luật điều chỉnh mọi quan hệ xã hội, do vậy, bất cứ người dân nào cũng đều có thể có nhu cầu tư vấn pháp luật. Phần lớn người dân đều không nắm được các quy định pháp luật nên khi gặp bất cứ vướng mắc nào hay khó khăn trong quá trình thủ tục, giải quyết các vụ việc đều rất lúng túng.
Trong những trường hợp này, ngoài việc tham khảo các tin tức, bài viết pháp luật của các trang báo, trang luật chính thống thì cách tốt nhất cho người dân là liên hệ tới các công ty luật uy tín, điển hình như Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc, tình huống pháp lý trực tuyến một cách nhanh chóng nhất.
Sứ mệnh lớn nhất của Luật Trần và Liên Danh là làm cho pháp luật đến gần nhất với người dân Việt Nam. Về tầm nhìn, Luật Trần và Liên Danh hướng đến trở thành một tổ chức hành nghề Luật sư vươn mình ra thế giới với đội ngũ Luật sư, Chuyên gia tài đức vẹn toàn, hiện đại, chuyên nghiệp, thích ứng cao.
Hiện nay khách hàng có thể liên hệ cho Luật Trần và Liên Danh qua rất nhiều cách thức khác nhau để được tư vấn pháp luật:
Tư vấn pháp luật qua Hotline 0969 078 234
Hình thức kết nối nhanh chóng nhất, hiệu quả nhất là đặt câu hỏi tư vấn pháp luật qua Tổng đài tư vấn pháp luật online 24/24 của Luật Trần và Liên Danh là 0969 078 234.
Với phương thức này, bạn chỉ cần gọi điện thoại trực tiếp vào số điện thoại 0969 078 234 và đặt các câu hỏi, yêu cầu tư vấn pháp luật của mình cho Luật sư, chuyên viên tư vấn.
Đây là phương thức được nhiều người lựa chọn nhất bởi bạn sẽ không phải di chuyển đi đâu cả, dù bạn đang ở bất cứ nơi nào, ở đâu trên phạm vi lãnh thổ, chỉ cần nhấc máy lên và bấm gọi ngay cho Tổng đài 0969 078 234, các thành viên của Luật Trần và Liên Danh luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho bạn.
Vì vậy, để bất cứ khi nào gặp vướng mắc pháp lý cần Luật sư tư vấn đều có thể được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy lưu ngay số của Luật Trần và Liên Danh vào danh bạ ngay lúc này!
Bạn lưu ý, giờ làm việc của Tổng đài là từ 07h45 đến hết 21h30 đêm vào tất cả các ngày trong tuần (Cả thứ 7 và Chủ nhật). Chỉ cần các bạn có nhu cầu, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn hỗ trợ giải đáp thắc mắc của bạn!
Tư vấn pháp luật qua trang mạng xã hội
Ngoài phương thức tư vấn pháp luật miễn phí điện thoại, bạn cũng có thể liên hệ với Luật Trần và Liên Danh qua một số cách khác như gửi thắc mắc, vấn đề vướng mắc
của mình qua Zalo, Facebook, Google Map,… của Luật Trần và Liên Danh để được hướng dẫn, hỗ trợ.
Tuy nhiên, điểm hạn chế của việc tư vấn pháp luật qua những kênh này là nó chỉ phù hợp để phục vụ hỗ trợ tư vấn những vấn đề pháp lý đơn giản, tốc độ phản hồi của Luật sư không nhanh chóng như phương thức liên hệ trực tiếp qua Tổng đài. Lý do là bởi số lượng cuộc gọi qua Tổng đài rất lớn, các Luật sư phải ưu tiên giải đáp thắc mắc qua điện thoại và cả trực tiếp tại văn phòng.
Tư vấn pháp luật qua Email
Một cách thức khác để nhận được tư vấn chi tiết, cụ thể từ Luật sư là tư vấn pháp lý qua hòm thư Email. Với phương thức này, bạn chỉ cần gửi thắc mắc của mình cho chúng tôi, chúng tôi sẽ soạn thư tư vấn chi tiết cho bạn bao gồm cả hướng dẫn giải quyết vụ việc và cả các cơ sở pháp lý dành riêng cho trường hợp của bạn.
Bạn có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!
Tư vấn pháp luật trực tiếp
Bên cạnh việc tư vấn, hỗ trợ qua Tổng đài hay các trang thông tin chính thống của mình, các Luật sư của Luật Trần và Liên Danh còn thường xuyên hỗ trợ cho người dân trực tiếp tại địa chỉ công ty và cả địa chỉ theo yêu cầu của khách hàng.
Ưu điểm của phương thức tư vấn này là bạn có thể trao đổi trực tiếp với Luật sư của Luật Trần và Liên Danh, bạn có thể trò chuyện, hỏi đáp các vấn đề pháp lý liên tục tùy vào nhu cầu của bạn. Tuy nhiên, có một bất cập là bạn sẽ phải đặt lịch hẹn trước với Luật sư và bạn hoặc Luật sư của chúng tôi sẽ phải mất thời gian di chuyển.
Dù là với phương thức tư vấn pháp luật nào, Luật Trần và Liên Danh cũng sẽ đảm bảo chất lượng dịch vụ tư vấn cho bạn, chúng tôi cam kết sẽ đưa ra tư vấn tốt nhất riêng biệt cho trường hợp của bạn, đảm bảo lợi ích hợp pháp cho người dân.
Tuy nhiên, nếu trường hợp của bạn không quá phức tạp, chúng tôi khuyến khích bạn liên hệ vào Tổng đài 0969 078 234 để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa mà vẫn tiết kiệm chi phí, không mất công đi lại.
Tư vấn pháp luật tại Luật Trần và Liên Danh có gì khác biệt với các công ty luật khác?
Khác với những công ly luật khác, khi bạn đến với Luật Trần và Liên Danh, bạn sẽ không cần phải thực hiện bất cứ thủ tục quy trình đăng ký tư vấn nào với tiếp tân. Ví thử sau khi bạn gọi vào Tổng đài 0969 078 234, bạn sẽ được gặp trực tiếp chuyên viên tư vấn giải đáp mọi vấn đề pháp lý cho bạn một cách tường minh nhất.
Đây có thể coi là một trong những đặc điểm riêng biệt của Luật Trần và Liên Danh với những công ty, văn phòng luật khác.
Ngoài ra, mọi vấn đề bạn trao đổi với Luật sư, chuyên gia tư vấn đều sẽ được bảo mật tuyệt đối. Đây là một trong những tiêu chí hàng đầu của Luật Trần và Liên Danh trong hoạt động tư vấn, cũng là tiêu chí hành nghề luật của chúng tôi. Trừ trường hợp, khách hàng có yêu cầu, phản ánh về chất lượng cuộc gọi tư vấn, hội đồng quản lý của chúng tôi sẽ xem xét lại cuộc tư vấn để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.
Vì vậy, đừng ngần ngại nếu bạn đang có nhu cầu cần Luật sư, chuyên gia pháp luật hỗ trợ, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số điện thoại 0969 078 234.
Trải qua nhiều năm hỗ trợ khách hàng trong khắp cả nước, chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị đã và đang là người bạn tâm giao luôn sẵn sàng dành tất cả sự
cố gắng và tri thức Chúng tôi có để tư vấn pháp lý cho bà con Đồng bào khắp mọi nẻo đường Tổ quốc.
Với sự tư vấn nhiệt tình của các Luật sư, các Chuyên gia pháp lý của các trường Đại học, các Chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản. Đây là lý do vì sao Luật Trần và Liên Danh đã âm thầm đứng sau giúp đỡ cho hàng triệu người dân dễ dàng tiếp cận, có hướng đi phù hợp với các vấn đề pháp lý mà họ vướng phải.
Với phương châm “Luật sư của mọi nhà”, Tổng đài tư vấn 0969 078 234 nói riêng và Luật Trần và Liên Danh nói chung luôn cố gắng trở thành một cầu nối tin cậy giữa người dân và pháp luật nhằm đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về tcvn 5935 bạn đọc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn những thủ tục pháp lý chất lượng hàng đầu tại Hà Nội!