Tcvn 6194:1996

tcvn 6194:1996

Việc xác định clorua chính xác – do mối tương quan với hàm lượng muối – thông qua phương pháp chuẩn độ giúp theo dõi chất lượng và kiểm soát hàm lượng muối trong thực phẩm chế biến sẵn. Những tiến bộ của công nghệ máy chuẩn độ giúp liên tục xác định clorua chính xác hơn và có thể lặp lại giữa những người vận hành, và tải mẫu với tốc độ nhanh hơn, đồng thời đơn giản hóa để dễ sử dụng.

Hiện nay Việt Nam chúng ta đã ban hành tiêu chuẩn tcvn 6194:1996 đưa ra phương pháp xác định clorua chuẩn độ bạc nitrat hay còn gọi là phương pháp Mo. Do việc xác định clorua có trong nước có rất nhiều chất gây nhiễu nên việc xác định theo phương pháp có trong tiêu chuẩn này cũng phần nào mang lại hiệu quả cao. Dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn đọc quy định của pháp luật về tcvn 6194:1996.

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 6194 : 1996

CHẤT LƯỢNG NƯỚC – XÁC ĐỊNH CLORUA – CHUẨN ĐỘ BẠC NITRAT VỚI CHỈ THỊ CROMAT (PHƯƠNG PHÁP MO)

Water quality – Determination of chloride – Silver nitrate titration with chromate indicator (Mohr’s method)

  1. Phạm vi áp dụng

1.1. Khoảng áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chuẩn độ để xác định clorua hòa tan trong nước. Phương pháp này có thể áp dụng để xác định trực tiếp clorua hòa tan với nồng độ từ 5 mg/l đến 150 mg/l. Khoảng xác định có thể mở rộng đến 400 mg/l bằng cách sử dụng buret có dung tích lớn hơn hoặc bằng cách pha loãng mẫu. Do có nhiều chất gây nhiễu nên phương pháp không thể áp dụng đối với nước ô nhiễm nặng có hàm lượng clorua thấp.

1.2. Các chất gây nhiễu

Nồng độ bình thường của các thành phần thông thường của nước ngầm, nước bề mặt và nước sinh hoạt không ảnh hưởng đến việc xác định.

Các chất sau đây gây nhiễu tới phương pháp xác định:

– Các chất tạo nên các hợp chất bạc không tan như bromua, iodua, sunfit, xyanua, hecxaxyano sắt (II) và hexaxyano sắt (III). Khi cần, ion bromua và iodua phải được xác định riêng rẽ, và kết quả xác định clorua được hiệu chỉnh theo.

– Các hợp chất tạo thành phức chất với ion bạc như ion amoni và ion thiosunfat.

– Các hợp chất khử ion cromat, bao gồm ion sắt (II) và ion sunfit.

– Các chất gây nhiễu trên làm cho kết quả hàm lượng clorua cao.

Các dung dịch đục hoặc có màu đậm có thể làm thay đổi điểm kết thúc thí dụ như sắt oxit ngậm nước.

Bảng 1 – Các chất gây nhiễu

Chất

Lượng gây nhiễu

mg/l

Chất

Lượng gây nhiễu

mg/l

Br 

3

NH 4+

100

I –

5

S2O3 2-

200

S2-

0,8

SO3 2-

70

CN –

1

SCN –

3

Fe(CN)6 4-

2

CrO4 2-

1000

Fe(CN)6 3-

2

PO4 3-

25

Bảng 1 cung cấp tóm tắt nồng độ các chất gây nhiễu tính theo miligam trên lít, chúng làm tăng khoảng 2%, kết quả xác định khi nồng độ của clorua 70 mg/l.

  1. Tiêu chuẩn trích dẫn

ISO 385 – 1:1984 Dụng cụ thủy tinh dùng trong phòng thí nghiệm – Buret – Phần 1 – Yêu cầu chung.

ISO 5667 – 1:1980 Chất lượng nước – Lấy mẫu – Phần 1: Hướng dẫn phương án các chương trình lấy mẫu.

TCVN 5992 – 1995 Chất lượng nước – Lấy mẫu – Phần 2: Hướng dẫn về kỹ thuật lấy mẫu.

ISO 5993:1985 (ISO 5667 – 3:1985) Chất lượng nước – Lấy mẫu – Phần 3: Hướng dẫn về vận chuyển và xử lý mẫu.

ISO 5725:1996 Độ chính xác của các phương pháp thử – Xác định độ lặp lại và độ tái lập đối với phương pháp thử chuẩn bằng các phép thử của các liên phòng thí nghiệm.

  1. Nguyên tắc

Phản ứng của ion clorua với ion bạc thêm vào tạo thành kết tủa bạc clorua không hòa tan. Việc thêm dù một lượng nhỏ ion bạc tạo thành cromat màu nâu đỏ với ion cromat được thêm làm chất chỉ thị. Phản ứng này được dùng để nhận biết điểm kết thúc. Độ pH được duy trì trong khoảng từ 5 đến 9,5 trong suốt quá trình lọc để chuẩn độ.

  1. Thuốc thử

Chú thích 1 – Tất cả các hợp chất bạc và dung dịch bạc đều rất nhạy với ánh sáng. Các muối bạc chỉ nhất thời làm biến màu nâu của da.

Chỉ sử dụng các thuốc thử loại phân tích, nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.

4.1. Bạc nitrat, dung dịch chuẩn c(AgNO3) ≈ 0,02 mol/l.

Hòa tan trong nước 3,3974 g bạc nitrat (AgNO3) đã được sấy khô ở 105 oC và pha loãng đến 1000 ml trong bình định mức.

Nếu bảo quản trong chỗ tối trong chai thủy tinh màu nâu có nút thủy tinh, dung dịch có thể bền trong khoảng vài tháng. Dung dịch được chuẩn hóa bằng 10 ml dung dịch natri clorua chuẩn (đã được pha loãng đến 100 ml) theo quy trình đã nêu trong 6.1, tuy nhiên, không cần điều chỉnh pH.

4.2. Chất chỉ thị kali cromat, dung dịch 100 g/l.

Hòa tan 10 g kali cromat (K2CrO4) trong nước và pha loãng đến 100 ml.

4.3. Natri clorua, dung dịch so sánh chuẩn c(NaCl) = 0,02 mol/l. Hòa tan trong nước 1,1688 natri clorua (NaCl), đã được sấy khô ở 105 oC và pha loãng đến 1000 ml trong bình định mức.

4.4. Axit nitric c(HNO3) ≈ 0,1 mol/l.

Bảo quản trong chai thủy tinh, dung dịch có thể bền trong một thời gian dài.

4.5. Natri hidroxit dung dịch c(NaOH) ≈ 0,1 mol/l.

4.6. Thuốc thử, để làm tăng khả năng của dung dịch đệm.

Canxi cacbonat (CaCO3) hoặc natri bicacbonat (NaHCO3) dạng bột.

  1. Thiết bị

Thiết bị của phòng thí nghiệm thông thường, và

5.1. Buret, dung tích 25 ml theo ISO 385 – 1.

  1. Cách tiến hành

Lấy mẫu và bảo quản mẫu theo ISO 5667 – 1, TCVN 5992:1995 (ISO 5667 – 2) và TCVN 5993:1995 (ISO 5667-3).

6.1. Chuẩn độ

Dùng pipet lấy 100 ml phần mẫu thử, hoặc một thể tích mẫu nhỏ hơn đã được pha loãng đến 100 ml (thể tích Va) vào bát sứ trắng hoặc vào một bình nón hoặc cốc có mỏ trên một nền trắng.

Nếu pH của mẫu không nằm trong khoảng từ 5 đến 9,5, dùng axit nitric (4.4) để điều chỉnh pH hoặc natri hidroxit (4.5) và ghi lại thể tích đã sử dụng.

Nếu nồng độ ion amoni trong mẫu trên 10 mg/l thì điều chỉnh pH trong khoảng 6,5 đến 7.

Điều chỉnh pH của một lượng mẫu, sau đó lấy một mẫu khác và lần này không đo pH, thêm cùng một lượng dung dịch axit hoặc hidroxit.

Chú thích 2 – Nếu pH nhỏ hơn 5, tốt hơn nên điều chỉnh pH bằng canxi cacbonat hoặc natri bicacbonat (4.6). Điều này làm tăng khả năng của dung dịch đệm. Lượng thêm vào cần phải chọn sao cho cacbonat dư lại trong mẫu thậm chí cả sau khi chuẩn độ.

Thêm 1 ml dung dịch chỉ thị kali cromat (4.2). Chuẩn độ dung dịch bằng cách thêm từng giọt dung dịch bạc nitrat cho đến khi màu của dung dịch chớm chuyển thành màu nâu hơi đỏ (thể tích V5).

Sau khi thêm một giọt dung dịch natri clorua (4.3) thì màu phải biến mất.

Dùng mẫu đã chuẩn độ và đã được xử lý bằng dung dịch natri clorua để so sánh với các chuẩn độ tiếp theo.

Khi thể tích chuẩn độ vượt quá 25 ml, lặp lại phép xác định với việc sử dụng buret lớn hơn hoặc phần thể tích mẫu thử nhỏ hơn.

6.2. Thử mẫu trắng

Chuẩn độ dung dịch trắng theo mô tả ở điều 6.1, khi đó dùng 100 ml nước thay cho mẫu thử.

Giá trị thử mẫu trắng không được vượt quá 0,2 ml của 4.1 đồng thời kiểm tra độ tinh khiết của nước.

  1. Biểu thị kết quả

7.1. Tính toán

Nồng độ clorua, pCl, tính bằng miligam trên lít tính theo công thức:

trong đó:

pCl là nồng độ của clorua, tính bằng miligam trên lít;

v2 là thể tích của mẫu thử, cao nhất 100 ml, cần phải tính đến sự pha loãng, tính bằng mililit;

Vt là thể tích của dung dịch bạc nitrat dùng để chuẩn độ trắng, tính bằng mililit;

v1 là thể tích của dung dịch bạc nitrat (4.1) dùng để chuẩn mẫu thử, tính bằng mililit;

c là nồng độ thực của dung dịch bạc nitrat, biểu thị bằng mol của AgNO3 trong 1 lít;

t là hệ số chuyển đổi, t = 36453 mg/mol

Ghi kết quả chính xác đến 1 mg/l chỉ lấy đến 3 chữ số có nghĩa.

7.2. Độ chính xác

Độ chính xác của phương pháp được nêu trong Bảng 2.

  1. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả cần phải gồm các thông tin sau:

  1. a) tham khảo tiêu chuẩn này;
  2. b) các thông tin cần thiết để nhận biết mẫu một cách đầy đủ;
  3. c) kết quả và phương pháp biểu thị đã sử dụng;
  4. d) bất kỳ chi tiết nào không ghi trong tiêu chuẩn này hoặc được coi là tùy ý và bất kỳ các tình huống khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Bảng 2 – Số liệu về độ chính xác

Mẫu

L

N

x

mg/l

mg/l

δr

mg/l

CVr

%

δR

mg/l

CVR

%

Nước uống

11

44

12,57

2,57

0,213

1,7

0,572

4,5

Nước uống đã thêm ion clorua

9

36

63,79

4,20

0,372

0,6

0,787

1,2

Nước thải đô thị

10

39

106,4

106,6

0,676

0,6

1,287

1,2

trong đó

L là số phòng thí nghiệm                             N là số giá trị

x là giá trị thực                                          là giá trị trung bình

δR là độ lệch chuẩn của độ tái lập                CVR là hệ số biến thiên của độ tái lập

δr là độ lệch chuẩn của độ lặp lại                 CVr là hệ số biến thiên của độ lặp lại

Dịch vụ tư vấn tiêu chuẩn tcvn 6194:1996 của Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh

Những ai cần Luật sư tư vấn pháp luật?

Pháp luật điều chỉnh mọi quan hệ xã hội, do vậy, bất cứ người dân nào cũng đều có thể có nhu cầu tư vấn pháp luật. Phần lớn người dân đều không nắm được các quy định pháp luật nên khi gặp bất cứ vướng mắc nào hay khó khăn trong quá trình thủ tục, giải quyết các vụ việc đều rất lúng túng.

Trong những trường hợp này, ngoài việc tham khảo các tin tức, bài viết pháp luật của các trang báo, trang luật chính thống thì cách tốt nhất cho người dân là liên hệ tới các công ty luật uy tín, điển hình như Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn, hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc, tình huống pháp lý trực tuyến một cách nhanh chóng nhất.

tcvn 6194:1996
tcvn 6194:1996

Sứ mệnh lớn nhất của Luật Trần và Liên Danh là làm cho pháp luật đến gần nhất với người dân Việt Nam. Về tầm nhìn, Luật Trần và Liên Danh hướng đến trở thành một tổ chức hành nghề Luật sư vươn mình ra thế giới với đội ngũ Luật sư, Chuyên gia tài đức vẹn toàn, hiện đại, chuyên nghiệp, thích ứng cao.

Hiện nay khách hàng có thể liên hệ cho Luật Trần và Liên Danh qua rất nhiều cách thức khác nhau để được tư vấn pháp luật:

Tư vấn pháp luật qua Hotline 0969 078 234

Hình thức kết nối nhanh chóng nhất, hiệu quả nhất là đặt câu hỏi tư vấn pháp luật qua Tổng đài tư vấn pháp luật online 24/24 của Luật Trần và Liên Danh là 0969 078 234.

Với phương thức này, bạn chỉ cần gọi điện thoại trực tiếp vào số điện thoại 0969 078 234 và đặt các câu hỏi, yêu cầu tư vấn pháp luật của mình cho Luật sư, chuyên viên tư vấn.

Đây là phương thức được nhiều người lựa chọn nhất bởi bạn sẽ không phải di chuyển đi đâu cả, dù bạn đang ở bất cứ nơi nào, ở đâu trên phạm vi lãnh thổ, chỉ cần nhấc máy lên và bấm gọi ngay cho Tổng đài 0969 078 234, các thành viên của Luật Trần và Liên Danh luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn cho bạn.

Vì vậy, để bất cứ khi nào gặp vướng mắc pháp lý cần Luật sư tư vấn đều có thể được hỗ trợ nhanh nhất, bạn hãy lưu ngay số của Luật Trần và Liên Danh vào danh bạ ngay lúc này!

Bạn lưu ý, giờ làm việc của Tổng đài là từ 07h45 đến hết 21h30 đêm vào tất cả các ngày trong tuần (Cả thứ 7 và Chủ nhật). Chỉ cần các bạn có nhu cầu, chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn hỗ trợ giải đáp thắc mắc của bạn!

Tư vấn pháp luật qua trang mạng xã hội

Ngoài phương thức tư vấn pháp luật miễn phí điện thoại, bạn cũng có thể liên hệ với Luật Trần và Liên Danh qua một số cách khác như gửi thắc mắc, vấn đề vướng mắc

của mình qua Zalo, Facebook, Google Map,… của Luật Trần và Liên Danh để được hướng dẫn, hỗ trợ.

Tuy nhiên, điểm hạn chế của việc tư vấn pháp luật qua những kênh này là nó chỉ phù hợp để phục vụ hỗ trợ tư vấn những vấn đề pháp lý đơn giản, tốc độ phản hồi của Luật sư không nhanh chóng như phương thức liên hệ trực tiếp qua Tổng đài. Lý do là bởi số lượng cuộc gọi qua Tổng đài rất lớn, các Luật sư phải ưu tiên giải đáp thắc mắc qua điện thoại và cả trực tiếp tại văn phòng.

Tư vấn pháp luật qua Email

Một cách thức khác để nhận được tư vấn chi tiết, cụ thể từ Luật sư là tư vấn pháp lý qua hòm thư Email. Với phương thức này, bạn chỉ cần gửi thắc mắc của mình cho chúng tôi, chúng tôi sẽ soạn thư tư vấn chi tiết cho bạn bao gồm cả hướng dẫn giải quyết vụ việc và cả các cơ sở pháp lý dành riêng cho trường hợp của bạn.

Bạn có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!

Tư vấn pháp luật trực tiếp

Bên cạnh việc tư vấn, hỗ trợ qua Tổng đài hay các trang thông tin chính thống của mình, các Luật sư của Luật Trần và Liên Danh còn thường xuyên hỗ trợ cho người dân trực tiếp tại địa chỉ công ty và cả địa chỉ theo yêu cầu của khách hàng.

Ưu điểm của phương thức tư vấn này là bạn có thể trao đổi trực tiếp với Luật sư của Luật Trần và Liên Danh, bạn có thể trò chuyện, hỏi đáp các vấn đề pháp lý liên tục tùy vào nhu cầu của bạn. Tuy nhiên, có một bất cập là bạn sẽ phải đặt lịch hẹn trước với Luật sư và bạn hoặc Luật sư của chúng tôi sẽ phải mất thời gian di chuyển.

Dù là với phương thức tư vấn pháp luật nào, Luật Trần và Liên Danh cũng sẽ đảm bảo chất lượng dịch vụ tư vấn cho bạn, chúng tôi cam kết sẽ đưa ra tư vấn tốt nhất riêng biệt cho trường hợp của bạn, đảm bảo lợi ích hợp pháp cho người dân.

Tuy nhiên, nếu trường hợp của bạn không quá phức tạp, chúng tôi khuyến khích bạn liên hệ vào Tổng đài 0969 078 234 để được tư vấn một cách nhanh chóng nhất, đảm bảo quyền lợi tối đa mà vẫn tiết kiệm chi phí, không mất công đi lại.

Tư vấn pháp luật tại Luật Trần và Liên Danh có gì khác biệt với các công ty luật khác?

Khác với những công ly luật khác, khi bạn đến với Luật Trần và Liên Danh, bạn sẽ không cần phải thực hiện bất cứ thủ tục quy trình đăng ký tư vấn nào với tiếp tân. Ví thử sau khi bạn gọi vào Tổng đài 0969 078 234, bạn sẽ được gặp trực tiếp chuyên viên tư vấn giải đáp mọi vấn đề pháp lý cho bạn một cách tường minh nhất.

Đây có thể coi là một trong những đặc điểm riêng biệt của Luật Trần và Liên Danh với những công ty, văn phòng luật khác.

Ngoài ra, mọi vấn đề bạn trao đổi với Luật sư, chuyên gia tư vấn đều sẽ được bảo mật tuyệt đối. Đây là một trong những tiêu chí hàng đầu của Luật Trần và Liên Danh trong hoạt động tư vấn, cũng là tiêu chí hành nghề luật của chúng tôi. Trừ trường hợp, khách hàng có yêu cầu, phản ánh về chất lượng cuộc gọi tư vấn, hội đồng quản lý của chúng tôi sẽ xem xét lại cuộc tư vấn để đảm bảo quyền lợi cho khách hàng.

Vì vậy, đừng ngần ngại nếu bạn đang có nhu cầu cần Luật sư, chuyên gia pháp luật hỗ trợ, hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số điện thoại 0969 078 234.

Trải qua nhiều năm hỗ trợ khách hàng trong khắp cả nước, chúng tôi tự hào là một trong những đơn vị đã và đang là người bạn tâm giao luôn sẵn sàng dành tất cả sự

cố gắng và tri thức Chúng tôi có để tư vấn pháp lý cho bà con Đồng bào khắp mọi nẻo đường Tổ quốc.

Với sự tư vấn nhiệt tình của các Luật sư, các Chuyên gia pháp lý của các trường Đại học, các Chuyên viên pháp lý được đào tạo bài bản. Đây là lý do vì sao Luật Trần và Liên Danh đã âm thầm đứng sau giúp đỡ cho hàng triệu người dân dễ dàng tiếp cận, có hướng đi phù hợp với các vấn đề pháp lý mà họ vướng phải.

Với phương châm “Luật sư của mọi nhà”, Tổng đài tư vấn 0969 078 234 nói riêng và Luật Trần và Liên Danh nói chung luôn cố gắng trở thành một cầu nối tin cậy giữa người dân và pháp luật nhằm đảm bảo tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về tiêu chuẩn tcvn 6194:1996 bạn đọc vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn những thủ tục pháp lý chất lượng hàng đầu tại Hà Nội!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139