Nhà đất là các tài sản đặc biệt trong hoạt động quản lý, đăng ký quyền sở hữu của nhà nước. Do đó các hợp đồng mua bán phải được công chứng theo quy định pháp luật. Từ đó đảm bảo các giá trị pháp lý của giấy tờ, thủ tục trong thực hiện chuyển giao quyền sử dụng đất.
Các bên cần sử dụng mẫu hợp đồng mua bán nhà đất có công chứng để xác lập hợp đồng. Khi đó, trong cấu trúc hợp đồng sẽ có phần lời chứng, phần để công chứng viên ký tên đóng dấu theo quy định. Cùng tìm hiểu nội dung, hình thức, cách soạn thảo mẫu hợp đồng công chứng mua bán nhà đất nhé!
Giá trị của hợp đồng có công chứng:
– Quy định trong Luật Công chứng:
Luật Công chứng năm 2014 quy định nội dung: các giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở bắt buộc phải công chứng. Đây là thủ tục cần thực hiện theo quy định của pháp luật. Khi đó hợp đồng giữa các bên mới phát sinh hiệu lực và ràng buộc pháp lý trên thực tế.
Các bên không thực hiện công chứng, pháp luật khó có căn cứ để xác định quyền lợi, nghĩa vụ cũng như bảo vệ cho đúng quyền lợi thực tế.
Hợp đồng mua bán nhà đất được công chứng sẽ giúp bên mua có đầy đủ cơ sở pháp lý thực hiện các hoạt động chuyển nhượng quyền về mặt pháp lý. Các cơ quan quản lý nhà nước có căn cứ để thực hiện thủ tục sang tên quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà. Từ đó chuyển giao các quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng.
– Quy định trong Luật Đất đai:
Theo điểm a, Khoản 3, Điều 167 Luật đất đai năm 2013:
– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng nhà, đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
Đây là một trường hợp của chuyển nhượng, và phải được công chứng theo quy định pháp luật.
Đây cũng là căn cứ xác minh và giải quyết khi có tranh chấp xảy ra, góp phần hạn chế các yếu tố lừa đảo hay giao dịch “ảo”. Đất đai có giá trị lớn lên các tổn thất, thiệt hại trên thực tế có thể cũng rất lớn. Chính chủ thể có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan phải hiểu biết, tuân thủ pháp luật để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình.
Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất công chứng mẫu mới nhất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————-
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: …./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)
Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: …….
Chúng tôi gồm có:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông/bà: …..Năm sinh: ……..
CMND số: ……….Ngày cấp……. Nơi cấp…….
Hộ khẩu: ………..
Địa chỉ: …….
Điện thoại: ………..
Và
Ông/bà: …… Năm sinh: ………
CMND số: ………Ngày cấp Nơi cấp …..
Hộ khẩu: …….
Địa chỉ: ……….
Điện thoại: ………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ……….
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông/bà: ……… Năm sinh: ………
CMND số: …….. Ngày cấp…….. Nơi cấp………….
Hộ khẩu: ……..
Địa chỉ: ……….
Điện thoại: ……..
Và
Ông/bà: ……..Năm sinh: …………..
CMND số: ………..Ngày cấp……………… Nơi cấp ……
Hộ khẩu: ……..
Địa chỉ: ………….
Điện thoại: ………..
Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:
– Thửa đất số: ………
– Tờ bản đồ số: ……….
– Địa chỉ thửa đất: ……
– Diện tích: ………m2 (Bằng chữ:…..)
– Hình thức sử dụng: ……….
+ Sử dụng riêng: ……….m2
+ Sử dụng chung: ………..m2
– Mục đích sử dụng: ……..
– Thời hạn sử dụng: ……..
– Nguồn gốc sử dụng: ………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……..
2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ………
ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ……đồng. (Bằng chữ: ……….đồng Việt Nam).
2.2. Phương thức thanh toán: ………
2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..
4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
6.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.
6.2. Quyền của bên A:
Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:
a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.
ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
7.1. Nghĩa vụ của bên B:
– Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
– Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
– Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
7.2. Quyền của bên B:
– Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
– Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
– Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
– Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
– Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………
Hợp đồng được lập thành ……. (……..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
BÊN B (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ………
Tôi, Công chứng viên phòng Công chứng số ………. tỉnh (thành phố)…….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là …… và bên B là ……..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
………
– Hợp đồng này được làm thành ……. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A …… bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số ….., quyển số …….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn soạn thảo:
Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất bao gồm những thông tin sau:
– Số hiệu hợp đồng: Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước ghi khi lưu giữ bản hợp đồng.
– Thời gian được ghi tại thời điểm giao kết và công chứng hợp đồng, địa điểm ghi theo địa chỉ tại phòng Công chứng nhà nước.
*Bên chuyển nhượng (bên bán):
– Thông tin của người đứng tên sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu riêng của cá nhân.
– Thông tin của những người đồng sở hữu theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp trước khi chuyển nhượng. Đối với nhà đất thuộc sở hữu chung.
– Lưu ý, các bên phải thỏa thuận, thống nhất những giấy tờ về quyền sử dụng, giấy phép xây dựng,…của tài sản chuyển nhượng mà bên A sẽ giao cho bên B khi giao kết hợp đồng.
*Bên nhận chuyển nhượng (bên mua):
– Các thông tin về người nhận chuyển nhượng tài sản theo Sổ hộ khẩu đã cấp tại nơi cư trú. Bao gồm họ tên, năm sinh, CMND/căn cước công dân, nơi đăng kí hộ khẩu, địa chỉ hiện tại và số điện thoại.
– Thông tin về tài sản chuyển nhượng:
– Kê khai những thông tin liên quan nếu tài sản là đất. Bao gồm:
+ Số thửa, số bản đồ, địa chỉ thửa đất, diện tích, hình thức sử dụng,…theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.
– Các thông tin về tài sản gắn liền với đất được kê khai theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã cấp cho bên chuyển nhượng.
– Thông tin về giá và phương thức thanh toán tài sản chuyển nhượng:
– Giá hợp đồng (giá chuyển nhượng tài sản): ghi bằng số và bằng chữ theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam, đã được thỏa thuận giữa hai bên.
– Phương thức thanh toán: là cách thức mà các bên lựa chọn; có thể là tiền mặt, chuyển khoản hay hiện kim theo thỏa thuận giữa hai bên.
– Thông tin về phí, lệ phí phải nộp:
– Thời gian bên bán chuyển giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên mua
– Quy định nộp phí, lệ phí được thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
-Thông tin về điều khoản chung của Hợp đồng mua bán nhà đất
– Hiệu lực của hợp đồng sau khi bên B thanh toán số tiền còn lại cho bên A, bên A bàn giao tài sản và giấy tờ liên quan đến tài sản cho bên B dưới sự chứng kiến của Công chứng viên tại phòng Công chứng nhà nước.
– Số lượng các bản hợp đồng được lập, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
*Phần dành cho công chứng viên:
Công chứng viên xác nhận lại một lần nữa các thông tin liên quan về tài sản trong Hợp đồng mua bán nhà đất
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về hợp đồng công chứng mua bán nhà đất Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.