Hạn nộp thuế tncn

hạn nộp thuế tncn

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là việc làm của các cá nhân có phát sinh thu nhập phải chịu thuế đóng cho nhà nước tính theo năm. Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu về cách quyết toán thuế TNCN và thời hạn nộp thuế tncn ngay dưới đây bạn nhé!

Đối tượng bắt buộc phải tuân thủ thời gian nộp tờ khai thuế

Kể từ năm 2022, có 2 đối tượng bắt buộc phải tuân thủ đúng thời gian nộp tờ khai thuế theo định kỳ, đó là:

Các doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh Nghiệp

Các hộ kinh doanh cá thể áp dụng phương pháp kê khai

Căn cứ pháp luật của hạn nộp tờ khai thuế các loại

Theo Điều 44 Luật Quản Lý Thuế Số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 07 năm 2020, quy định chi tiết như sau:

“Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.

2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:

a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;

b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;

c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.

3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện”.

Thời hạn nộp báo cáo thuế 2022

Để đơn giản hơn trong việc tra cứu thời hạn báo cáo thuế, chúng tôi xin gởi đến quý bạn đọc 2 bảng tổng hợp về hạn nộp tờ khai quý và hạn nộp tờ khai thuế tháng. Mời các bạn cùng chúng tôi tiếp tục tìm hiểu qua nội dung sau đây.

Đối tượng áp dụng việc nộp tờ khai thuế quý, sẽ bao gồm các công ty, doanh nghiệp; các hộ kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai, đáp ứng 1 trong 2 điều kiện sau:

Công ty; hộ kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai: mới thành lập

Công ty; hộ kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai: có thu doanh năm trước liền kề dưới 50 tỷ/năm

Thời hạn báo cáo thuế quý sẽ có các mốc thời gian vụ thể như sau:

BÁO CÁO THUẾ

HẠN NỘP TỜ KHAI

CĂN CỨ PHÁP LUẬT

Quý I

30/04

Căn cứ điểm b, khoản 1, Điều 44 Luật Quản Lý Thuế Số 38/2019/QH14

Quý II

31/07

Quý III

31/10

Quý IV

31/01 năm sau

Hạn nộp tờ khai tháng

Hộ kinh doanh áp dụng phương pháp kê khai; công ty/doanh nghiệp phải áp dụng hạn nộp tờ khai tháng khi có doanh thu năm trước liền kề trên 50 tỷ/năm. Hạn nộp báo cáo thuế tháng, cụ thể sẽ như sau:

BÁO CÁO THUẾ

HẠN NỘP TỜ KHAI

CĂN CỨ PHÁP LUẬT

Tháng 1

20/02

Căn cứ điểm a, khoản 1, Điều 44 Luật Quản Lý Thuế Số 38/2019/QH14

Tháng 2

20/03

Tháng 3

20/04

Tháng 4

20/05

Tháng 5

20/06

Tháng 6

20/07

Tháng 7

20/08

Tháng 8

20/09

Tháng 9

20/10

Tháng 10

20/11

Tháng 11

20/12

Tháng 12

20/01 năm sau

Đối với các hạn nộp tờ khai trùng ngày lễ/tết theo quy định, hạn nộp tờ khai thuế là ngày tiếp theo sau thời gian nghỉ lễ.

Hạn nộp tiền thuế

Căn cứ vào khoản 1, điều 55 Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thì:

“Điều 55. Thời hạn nộp thuế

Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”

Kết luận: thời hạn nộp tiền thuế cũng chính là thời hạn nộp tờ khai thuế.

hạn nộp thuế tncn
hạn nộp thuế tncn

Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài hàng năm

+ Đối với công ty mới thành lập: ngày nộp tờ khai thuế môn bài là 30/01 của năm tiếp theo năm thành lập. Vì căn cứ nghị định 22/2020/NĐ-CP, công ty mới thành lập sẽ được miễn lệ phí và không phải nộp tờ khai lệ thuế môn bài năm đầu tiên ra kinh doanh.

+ Đối với công ty đã hoạt động trên 1 năm (không còn được ưu đãi lệ phí môn bài): thì chỉ phải nộp tờ khai lệ phí môn bài khi có thay đổi về vốn điều lệ, làm ảnh hưởng đến lệ phí môn bài phải nộp hàng năm. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài là: ngày 30/01 của năm tiếp sau năm có thay đổi vốn điều lệ.

Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý

– Hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý I: hạn chót nộp tờ khai là ngày: 02/05 (vì 30/04 và 01/05 là ngày nghỉ lễ theo quy định nhà nước)

– Hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý II: hạn chót nộp tờ khai là ngày: 31/07

– Hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý III: hạn chót nộp tờ khai là ngày: 31/10

– Hạn nộp tờ khai thuế GTGT quý IV: hạn chót nộp tờ khai là ngày: 31/01 của năm dương lịch tiếp sau đó.

(Căn cứ pháp lý điểm b, khoản 1, điều 44 Luật Quản Lý Thuế số 38/2019/QH14)

Thời hạn nộp báo cáo thuế thu nhập cá nhân

+ Nếu công ty bạn nộp tờ khai báo cáo thuế TNCN theo tháng: hạn nộp các loại tờ khai theo tháng từ tháng 01 đến tháng 12 lần lượt là: ngày 20 của tháng tiếp sau tháng phát sinh nghĩa vụ thuế (tháng cần báo cáo)

+ Nếu công ty bạn nộp tờ khai báo cáo thuế TNCN theo quý: hạn nộp tờ khai thuế TNCN tương tự thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT theo quý

Thời hạn nộp báo cáo quyết toán thuế và báo cáo tài chính năm

Căn cứ vào khoản 2, điều 44 Luật Quản Lý Thuế số 38/2019/QH14, thì việc nộp các loại báo cáo năm sẽ có thời hạn chi tiết như sau:

Hạn nộp tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân, bộ báo cáo tài chính hàng năm (đối với công ty có niên độ báo cáo từ ngày 01/01 đến ngày 31/12): là ngày 31/03 năm liền kề năm cần báo cáo

Trên đây là tất cả các nội dung về thời hạn nộp tờ khai thuế, áp dụng đồng thời cho công ty/doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể áp dụng phương pháp kê khai. Việc áp dụng đúng thời hạn nộp báo cáo thuế sẽ giúp doanh nghiệp hạn chế được rủi ro về việc bị phạt chậm nộp tờ khai thuế.

Hướng dẫn cách tra cứu mã số thuế cá nhân

Tra cứu mã số thuế cá nhân qua cổng thông tin thuế Việt Nam

Bước 1: Truy cập vào đường link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân/căn cước công dân.

Bước 3: Điền mã xác nhận. Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa. Họ tên và Địa chỉ có thể nhập hoặc không.

Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.

Cách tra mã số thuế cá nhân trên website Mã số thuế

Bước 1: Bạn cần truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.vn/

Bước 2: Nhập số chứng minh nhân dân/căn cước công dân của cá nhân bạn hoặc người mà bạn cần tra cứu giúp.

Bước 3: Nhận kết quả.

Tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân qua ứng dụng di dộng

Lưu ý: Để tra cứu mã số thuế cá nhân bằng app “Tra cứu mã số thuế” trên điện thoại, đầu tiên các bạn vào CH Play hoặc iOS tải và cài đặt ứng dụng “Tra cứu mã số thuế” về điện thoại. Lưu ý, điện thoại phải có kết nối mạng mới có thể thực hiện được.

Bước 1: Truy cập vào Google Play, tải và cài đặt ứng dụng Tra cứu mã số thuế về điện thoại.

Bước 2: Mở ứng dụng, chọn ô “Tra cứu mã số thuế cá nhân” tại giao diện chính.  Tiếp tục nhập số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân của mình và mã xác nhận. Tiếp theo, bạn chỉ việc nhấn “Tra cứu”. Cuối cùng, ứng dụng sẽ trả về kết quả gồm họ và tên, mã số thuế, địa chỉ, người đại diện, ngày hoạt động, đơn vị quản lý, tình trạng hoạt động.

Kiểm tra mã số thuế cá nhân qua Facebook

Bước 1: Đầu tiên bạn hãy truy cập đường link: https://www.facebook.com/masothuedotcom/

Bước 2: Sau đó bấm vào mục “Gửi tin nhắn”

Bước 3: Gõ số chứng minh nhân dân/căn cước công dân vào phần tin nhắn, khi bạn đã hoàn tất mọi bước hệ thống sẽ tự động trả về thông tin mã số thuế cá nhân của người gửi.

Tra mã số thuế thu nhập cá nhân trên website Thuế điện tử

Bước 1: Truy cập vào đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

Bước 2: Bấm vào “Cá nhân” bên tay phải.

Bước 3: Bấm vào “Tra cứu thông tin người nộp thuế”.

Bước 4: Nhập số chứng minh nhân dân/căn cước công dân, mã kiểm tra và bấm Tra cứu.

Mỗi người được cấp bao nhiêu mã số thuế cá nhân

Điều 30 Luật quản lý thuế năm 2019 quy định, cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

Như vậy, cá nhân được cấp một mã số thuế duy nhất, không thay đổi trong suốt cuộc đời của cá nhân đó và dùng để khai thuế, nộp thuế cho tất cả các loại thuế mà cá nhân phải nộp. Cũng cần lưu ý thêm rằng, theo khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019, khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế. Mã số định danh cá nhân chính là số căn cước công dân của mỗi cá nhân.

Trường hợp cá nhân có 2 mã số thuế (do sử dụng Chứng minh nhân dân 9 số và Chứng minh nhân dân 12 số/Căn cước công dân để đăng ký) thì phải chấm dứt hiệu lực mã số thuế thu nhập cá nhân được cấp sau và chỉ sử dụng mã số thuế được cấp đầu tiên để thực hiện kê khai nộp thuế hoặc khấu trừ các thu nhập phát sinh theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.

Theo đó, khi người nộp thuế có hai mã số thuế, cần phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của mã số thuế thứ hai để cơ quan thuế thực hiện thu hồi mã số thuế đã cấp không đúng nguyên tắc.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về thời hạn nộp thuế tncn Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139