Mẫu giấy mua bán đất viết tay là mẫu giấy được sử dụng phổ biến trong các giao dịch mua bán, chuyển nhượng đất trước đây. Vậy, mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay thế nào? Cần lưu ý gì khi mua bán đất bằng giấy viết tay?
Hiểu thế nào về Giấy mua bán đất viết tay?
Hiện nay, theo quy định của Bộ luật Dân sự, Luật Đất đai và Luật Công chứng thì không có điều khoản nào quy định bắt buộc phải hợp đồng mua bán nhà đất phải đánh máy. Theo đó, các bên hoàn toàn có thể tự soạn, viết tay hợp đồng mua bán đất.
Tuy nhiên, dù đánh máy hay viết tay, hợp đồng mua bán nhà đất đều phải đảm bảo có nội dung, mục đích giao kết không trái pháp luật, không trái với đạo đức xã hội.
Giấy mua bán đất viết tay thường gồm có các nội dung chính sau:
– Thời gian, địa điểm làm Giấy mua bán đất;
– Thông tin của các bên trong giao dịch mua bán nhà đât: Họ tên, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu, hộ khẩu thường trú….
– Đối tượng chuyển nhượng: Quyền sử dụng đất hay gồm cả quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất?
– Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán;
– Trách nhiệm nộp thuế, lệ phí;
– Phương thưc giải quyết tranh chấp;
– Lời cam đoan và chữ ký xác nhận của các bên.
Mẫu Giấy mua bán đất viết tay đơn giản, dễ hiểu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Địa chỉ… ngày … tháng … năm …
Chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):
Ông (bà): …………………………….. Sinh năm:……………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
Cùng vợ (chồng) là bà (ông): ………………. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):
Ông (bà): ……………………….. Sinh năm:………………………..
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ……………………cấp ngày…./…../…………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………..
Cùng vợ (chồng) là ông (bà): ……………….. Sinh năm:………….
CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ………….. do ………………………..cấp ngày…./…../……
Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………….
Điều 01: Quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Bên A thống nhất và thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho Bên B dối với thửa đất có địa chỉ: ……… được cấp ngày … tháng … năm … cụ thể như sau:
Diện tích thửa đất: … m2 – Tờ bản đồ số: ………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………….)
Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng: ………………… m2; Sử dụng chung:…. …….m2
Mục đích sử dụng: ……………………………………………………………
Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………….
Nguồn gốc sử dụng: ………………………………………………………….
Điều 02: Giá chuyển nhượng và phương thức thanh toán
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất của Bên A và Bên B thỏa thuận ấn định đối với thửa đất như trên cho Bên B được quy định ở Điều 01 của hợp đồng này là ……………. VNĐ (Băng chữ: ……………..).
Phương thức thanh toán: Bên B thanh toán cho Bên A thông qua phương thức …………..
Điều 03: Việc giao và đăng ký quyền sử dụng đất
Bên A có nghĩa vụ chuyển nhượng các quyền và nghĩa vụ, các giấy tờ liên quan đến thửa đất chuyển nhượng được quy định tại Điều 01 của Hợp đồng này cho Bên B. Bên B có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo đúng quy định tại Điều 02 của Hợp đồng.
Bên B có trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất đối với mảnh đất được chuyển nhượng theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 04: Trách nhiệm nộp thuế và lệ phí
Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở theo Hợp đồng này do Bên B chịu trách nhiệm đóng.
Điều 05: Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng, nếu giữa các chủ thể phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau.
Chỉ khi giữa các chủ thể không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện nhằm yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hai bên cam đoan những nội dung được thỏa thuận trên đây là này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
Người chuyển nhượng Người nhận chuyển nhượng
(ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên)
Giấy mua bán đất viết tay có được công chứng không?
Như đã phân tích, hợp đồng mua bán nhà đất không bắt buộc các bên phải đánh máy. Đồng thời, căn cứ theo điểm a, b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp hợp đồng mà một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
Như vậy, có thể thấy, bất kỳ hợp đồng mua bán nhà đất nào dủ viết tay hay đánh may đều cần được công chứng, chứng thực theo quy định, trừ trường hợp một bên hoặc các bên tham gia là tổ chức kinh doanh bất động sản.
Mẫu giấy mua bán đất viết tay có ý nghĩa gì?
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không được cơ quan có thẩm quyền công chứng, chứng thực được gọi là giấy mua bán đất viết tay. Có thể soạn hợp đồng mua bán bằng cách viết tay hoặc đánh máy. Nội dung trong giấy sẽ thể hiện rõ người bán và người mua cũng như các điều khoản và thỏa thuận của các bên.
Thời hạn sử dụng của mẫu giấy mua bán đất viết tay
Vì không phải lúc nào giấy tờ mua bán đất viết tay cũng có hiệu lực và được chấp nhận nên người dân phải lưu ý về tính hợp pháp của chúng. Hạn cuối là ngày 1 tháng 7 năm 2014 và các điều khoản và điều kiện sau sẽ được áp dụng:
Thời điểm trước ngày 01/07/2014
Khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định các trường hợp sử dụng đất chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này thì chỉ cần hoàn thành thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở & các tài sản khác gắn liền với đất lần đầu mà không cần phải làm thủ tục, hồ sơ chuyển quyền sử dụng đất.
Và người nhận yêu cầu sẽ không bị cơ quan tiếp nhận hồ sơ yêu cầu nộp hợp đồng, văn bản về chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:
Sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 do nhận chuyển nhượng, cấp quyền sử dụng đất;
Có giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Luật này và sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất từ 01/01/2008 đến trước ngày 01/07/2014.
Sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 do nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
Nói một cách khác, nếu các quyền đã được chuyển giao trên thực tế nhưng không hợp pháp thì không cần phải làm lại các thủ tục chuyển nhượng quyền và thay vào đó là trao giấy chứng nhận lần đầu tiên. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển nhượng xuất trình hợp đồng, văn bản chuyển nhượng có công chứng, chứng thực theo yêu cầu.
Thời điểm sau ngày 01/07/2014
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (hợp đồng mua bán) phải được công chứng, chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản khi một bên là tổ chức kinh doanh bất động sản theo theo yêu cầu của các bên được công chứng hoặc xác thực đúng theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
Do đó, kể từ ngày 1/7/2014 (ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực), bất kỳ ai mua bán, chuyển nhượng bất động sản đều phải công chứng, chứng thực hợp đồng. Tuy nhiên, nếu không công chứng mà một hoặc các bên đã thực hiện ít nhất 2/3 điều khoản của hợp đồng thì có quyền yêu cầu Tòa án công nhận hiệu lực của giao dịch (theo Điều 129 BLDS 2015).
Mẫu giấy mua bán đất viết tay theo pháp lý có phải công chứng?
Trường hợp hợp đồng mua bán đất không cần công chứng là khi bạn xác minh được mình đã thanh toán ít nhất 2/3 giá trị hợp đồng, căn cứ vào giá trị pháp lý của giấy tờ mua bán đất viết tay nêu trên. Sau đó, họ có quyền lựa chọn yêu cầu tòa án công nhận tính xác thực của tài liệu viết tay mà không cần công chứng. Trường hợp khác, cơ quan có thẩm quyền phải xác nhận mọi giao dịch chuyển nhượng theo quy định của Luật Đất đai, Luật Nhà ở và Luật Dân sự.
Các bên có thể tự thương lượng giải quyết nếu giấy mua bán đất viết tay không được công nhận hoặc vô hiệu. Ví dụ, người bán sẽ hoàn lại tiền cho khách hàng. Tài sản đã bán được trả lại cho người mua. Tuy nhiên, điều này rất khó xảy ra vì lợi ích của các bên không cân bằng, dẫn đến khiếu nại. Để tránh những tranh chấp sau này, bạn nên công chứng giấy mua bán đất viết tay.
Người mua đất bằng giấy tờ viết tay không công chứng sẽ được cấp giấy chứng nhận theo thủ tục
Trường hợp người sử dụng đất nhận chuyển nhượng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người nhận chuyển nhượng chỉ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được bồi thường theo quy định tại Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành về luật đất đai. Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán, chuyển nhượng thì việc cấp giấy chứng nhận phải được thực hiện theo trình tự sau:
Người nhận chuyển nhượng sử dụng đất phải xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở & tài sản khác gắn liền với đất (sổ hồng hiện nay) & các giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có; Văn phòng đăng ký đất đai phải thông báo bằng văn bản cho người chuyển nhượng và nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nơi sở hữu khu đất. Nếu thiếu thông tin liên lạc của người chuyển, hãy phát 3 số liên tiếp trên bản tin. Bên nhận chịu mọi chi phí.
Nếu không có khiếu nại, tranh chấp thì Văn phòng đăng ký đất đai làm thủ tục trình cấp có thẩm quyền hủy Giấy chứng nhận cũ và cấp Giấy chứng nhận mới cho người nhận chuyển nhượng sau 30 ngày, kể từ ngày có văn bản thông báo hoặc đăng tin lần đầu trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa phương.
Nếu phát sinh tranh chấp, Văn phòng đăng ký đất đai sẽ hỗ trợ các bên chuyển vụ việc ra cơ quan chuyên môn để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Các vấn đề cần chú ý khi viết giấy mua bán đất
Trước khi ký tên vào giấy tờ mua bán đất viết tay cần lưu ý những điều sau:
Theo quy định của pháp luật hiện hành, việc giao dịch bất động sản không có sổ đỏ là rất khó. Do đó, nếu bên bán chưa hoàn thành thủ tục cấp sổ, bạn nên yêu cầu họ thực hiện theo đúng quy định.
Cần phân biệt đất không đủ điều kiện cấp sổ đỏ và đất chưa được cấp sổ đỏ. Đất sử dụng ổn định lâu dài, không có tranh chấp, đất thuộc diện thừa kế, đất không bị kê biên thi hành án là những trường hợp được mua bán không cần sổ đỏ.
Mẫu giấy mua bán đất viết tay căn cứ quy định của pháp luật
Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015 và Luật đất đai năm 2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thì mẫu giấy mua bán đất viết tay mới đảm bảo yếu tố pháp luật.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền hợp pháp của người sử dụng đất, theo quy định của Luật đất đai năm 2013. Mục đích của các loại giấy tờ sử dụng đất viết tay, giấy tờ mua bán nhà đất viết tay là chuyển quyền sử dụng đất giữa những người sử dụng đất.
Giấy mua bán tài sản chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những nguyên nhân dẫn đến việc người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải làm sổ đỏ, theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay được coi là mẫu hợp đồng chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật đất đai 2013, Bộ luật dân sự 2015 và các luật hướng dẫn hiện hành có liên quan.
Do đó, hợp đồng quy định rõ quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia. Đồng thời, để tránh bị vô hiệu trước pháp luật, mẫu giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay phải đáp ứng các đặc điểm quy định sau.
Mục tiêu và nội dung của thỏa thuận chuyển nhượng đều phù hợp với đạo đức xã hội và không vi phạm bất kỳ quy định nào của pháp luật.
Người ký giấy chuyển nhượng quyền sử dụng đất viết tay phải từ đủ 18 tuổi trở lên, có đủ năng lực trách nhiệm dân sự.
Việc ký giấy chuyển nhượng bất động sản phải hoàn toàn tự nguyện, không bị ép buộc;
Để xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng, mẫu đơn chuyển nhượng đất viết tay phải được công chứng.
Trên đây là nội dung tư vấn về mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Quý khách hàng nếu có thắc mắc về giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất; tìm hiểu về thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền; hãy tìm hiểu về dịch vụ đăng ký bảo hộ logo, để nhận được tư vấn nhanh chóng giải quyết vấn đề pháp lý.