Thủ tục công chứng từ chối tài sản

thủ tục công chứng từ chối tài sản

Di sản thừa kế là phần tài sản được để lại sau khi người sở hữu tài sản qua đời. Tuy nhiên, khi được để lại di sản thừa kế, có một số trường hợp mong muốn từ chối nhận di sản. Vậy để công chứng văn bản từ chối di sản cần phải đảm bảo điều kiện gì? thủ tục công chứng từ chối tài sản được thực hiện theo trình tự như thế nào? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu trong bài viết sau đây bạn nhé!

Việc từ chối nhận di sản theo quy định pháp luật

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 ghi nhận hướng dẫn như sau: 

“Điều 620. Từ chối nhận di sản

Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.”

Theo đó, khi thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế thì người thừa kế phải lập văn bản từ chối nhận di sản gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết. 

Bên cạnh đó Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người không được quyền hưởng di sản cụ thể:

– Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

+ Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

+ Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

– Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Tại Điều 617 Bộ luật Dân sự 2015 về nghĩa vụ của người quản lý di sản

(1) Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:

a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;

c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;

d) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;

đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế.

(2) Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác;

b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;

c) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;

d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yêu cầu của người thừa kế.

Tại Điều 618 Bộ luật Dân sự 2015 về quyền của người quản lý di sản như sau:

(1) Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:

a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;

b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;

c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.

(2) Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:

a) Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;

b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;

c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.

(3) Trường hợp không đạt được thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì người quản lý di sản được hưởng một khoản thù lao hợp lý.

Điều kiện để thực hiện thủ tục công chứng từ chối tài sản

Khi nhận được thừa kế di sản, người được nhận thừa kế có quyền từ chối. Tuy nhiên, không phải trong mọi trường hợp đều có thể từ chối tài sản và thực hiện công chứng văn bản từ chối nhận tài sản. Người yêu cầu công chứng từ chối tài sản phải đảm bảo các điều kiện sau đây:

Việc từ chối không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác như: nghĩa vụ trả nợ, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại, nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ cấp dưỡng… (Các trường hợp này không được phép từ chối di sản);

Thời hạn từ chối di sản là 06 tháng kể từ ngày mở thừa kế;

Trường hợp pháp luật quy định việc công chứng phải có người làm chứng thì phải có người làm chứng theo đúng quy định;

Trường hợp người yêu cầu công chứng không đọc được hoặc không nghe được hoặc không ký và không điểm chỉ được thì phải có người làm chứng tham gia vào việc công chứng đúng theo luật định.

thủ tục công chứng từ chối tài sản
thủ tục công chứng từ chối tài sản

Thủ tục công chứng từ chối tài sản

Thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Người yêu cầu sẽ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ bao gồm:

Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản;

Trường hợp thừa kế theo di chúc thì xuất trình bản sao di chúc;

Trường hợp thừa kế theo pháp luật thì xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người yêu cầu và người để lại di sản;

Phiếu yêu cầu công chứng: có liệt kê các thông tin như họ tên, địa chỉ của người nộp, nội dung công chứng từ chối nhận di sản, danh mục giấy tờ có liên quan,…;

Bản sao CMND hoặc CCCD hoặc hộ khẩu của người yêu cầu;

Các giấy tờ khác có liên quan như giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã qua đời.

Bước 2: Kiểm tra và thụ lý hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, hợp lệ thì sẽ được thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Trường hợp không hợp lệ thì hồ sơ có thể được yêu cầu bổ sung. Trường hợp hồ sơ bị từ chối thụ lý thì được nêu rõ lý do.

Bước 3: Hướng dẫn các quy định có liên quan

Sau khi hồ sơ được thụ lý, công chứng viên hướng dẫn người yêu cầu một số thông tin về quy định của thủ tục công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Đồng thời, làm rõ các vấn đề còn vướng mắc nếu có.

Trường hợp Công chứng viên phát hiện có căn cứ cho rằng hồ sơ còn một số vấn đề chưa rõ hay có các dấu hiệu không đáp ứng điều kiện công chứng thì có quyền yêu cầu người nộp làm rõ hoặc đề nghị xác minh, giám định,… Nếu không tuân thủ thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Kiểm tra dự thảo văn bản từ chối nhận di sản

Công chứng viên kiểm tra dự thảo văn bản từ chối nhận di sản có đảm bảo phù hợp với các điều kiện theo quy định của pháp luật, đạo đức hay không và nếu chưa phù hợp thì yêu cầu điều chỉnh.

Bước 5: Ký và xuất trình bản chính giấy tờ

Ở bước này, người yêu cầu sẽ đọc lại dự thảo. Nếu đồng ý thì tiến hành ký xác nhận. Đồng thời xuất trình bản chính các giấy tờ cho Công chứng viên.

Sau khi đã đối chiếu thì Công chứng viên ghi lời chứng và ký vào từng trang của văn bản. Đồng thời chuyển bộ phận thu phí công chứng.

Cuối cùng, hồ sơ về công chứng văn bản từ chối nhận di sản sẽ được hoàn thành và trả kết quả cho người yêu cầu.

Chi phí thực hiện thủ tục công chứng từ chối tài sản

Căn cứ quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC, chi phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản có thể phát sinh bao gồm:

Phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản: 20 nghìn đồng/trường hợp;

Thù lao công chứng (nếu có): là khoản tiền phải trả khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng;

Chi phí khác phát sinh (nếu có).

Thời gian thực hiện thủ tục công chứng từ chối tài sản

Thời hạn công chứng được thực hiện không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp nội dung phức tạp, cần phải xác minh, điều chỉnh thì có thể kéo dài thời hạn công chứng nhưng không quá 10 ngày làm việc.

 

 Hướng dẫn thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế?

Thưa luật sư! Mẹ tôi muốn từ chối tài sản do ông bà để lại cho các cậu thì cần những hồ sơ giấy tờ gì kèm theo quy định tại điều khoản nào. Hiện tại cậu tôi ở Thanh hóa. Tài sản là đất đai ở Thanh hóa. Mẹ tôi đã đang định cư tại Quảng nam. Bà ngoại tôi vẫn còn sống và đang ở Thanh hóa ? Tôi xin chân thành cảm ơn. 

Trả lời:

Theo Căn cứ Điều 620 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định chi tiết về từ chối nhận di sản như sau:

Điều 620. Từ chối nhận di sản

Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản.

Theo đó, Căn cứ Điều 59, Luật công chứng số 53/2014/QH13 của Quốc hội quy định Công chứng văn bản từ chối nhận di sản:

Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Như vậy, bạn cần lập thành văn bản về việc từ chối nhận di sản trên và thông báo cho những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản, cơ quan công chứng hoặc Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có địa điểm mở thừa kế về việc từ chối nhận di sản.

Khi công chứng văn bản trên thì cần bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Mẫu văn bản từ chối nhận tài sản chung:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do – Hạnh phúc

                                                                                                     …ngày…tháng…năm…

VĂN BẢN TỪ CHỐI NHẬN TÀI SẢN CHUNG

Hôm nay, tại văn phòng công chứng:…

Tôi tên là:….

Ngày tháng năm sinh:….

Xem thêm: Tài sản đất đai sau khi chồng mất, vợ bán có cần sự đồng ý của các con không?

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:….cấp ngày:…

Nơi cấp:….

Nơi đăng ký thường trú:…

Gia đình tôi có bốn người bao gồm: cha, mẹ, tôi và em trai. Chúng tôi là đồng sở hữu mảnh đất tại… đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số…cấp ngày…. tháng… năm…tại UBND huyện…

Nay vì lý do cá nhân nên tôi tự nguyện từ chối nhận phần tài sản của tôi trong khối tài sản chung của gia đình là mảnh đất trên. Như vậy, mảnh đất trên sẽ là tài sản chung của cha, mẹ và em trai tôi sau khi biên bản này được công chứng kể từ ngày…. tháng…. năm…… Tôi cam kết không tranh chấp, khiếu nại gì về sau và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc từ chối nhận tài sản chung của mình.

Tôi xin cam đoan những thông tin mà tôi trình bày trong đơn này là hoàn toàn đúng sự thật và việc từ chối nhận tài sản của tôi không nhằm trốn tránh nghĩa vụ mà tôi phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

Người từ chối nhận tài sản

(Ký, ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

………..

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về thủ tục công chứng từ chối tài sản Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139