Nộp thuế thu nhập cá nhân là một nghĩa vụ tài chính bắt buộc của mỗi cá nhân đối với đất nước. Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân hiện nay được quy định như thế nào? Sau đây Luật Trần và Liên Danh sẽ gửi tới những nội dung quý khách hàng cần biết về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế tncn.
Thời hạn khai thuế, thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân
Thời hạn khai thuế, nộp thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tháng chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế;
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế;
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai thuế tháng, quý, quyết toán thuế.
Thời hạn khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế;
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai quý, quyết toán thuế
Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập từ kinh doanh
Nếu cá nhân nộp thuế theo phương thức thuế khoán: Căn cứ Thông báo nộp thuế, cá nhân nộp thuế khoán thuế thu nhập cá nhân của quý chậm nhất là ngày cuối cùng của quý. Trường hợp có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn là thời hạn khai thuế đối với doanh thu trên hóa đơn chậm nhất là ngày thứ ba mươi (30) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Nếu cá nhân nộp thuế theo từng lần phát sinh: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh doanh thu tính thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật;
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng có thỏa thuận bên mua là người nộp thuế thay cho bên bán thì nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là thời điểm làm thủ tục đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản. Trường hợp cá nhân nhận chuyển nhượng nhà hình thành trong tương lai, quyền sử dụng đất gắn với công trình xây dựng tương lai là thời điểm cá nhân nộp hồ sơ khai thuế với cơ quan thuế.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
Khai thuế đối với thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn (trừ chuyển nhượng chứng khoán)
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Cá nhân khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp khai thuế thu nhập cá nhân chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực;
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, quyết toán thuế.
Khai thuế đối với thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:
Cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) và cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên góp vốn, thay đổi danh sách cổ đông theo quy định của pháp luật.
Cá nhân có thu nhập từ thừa kế, quà tặng là tài sản khác thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước thời điểm nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên Thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
Khai thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập phát sinh tại nước ngoài
Thời hạn nộp sơ khai thuế: Cá nhân có trách nhiệm khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Khai thuế đối với cá nhân không cư trú có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nhưng nhận thu mua ở nước ngoài
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Cá nhân có trách nhiệm khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày phát sinh thu nhập hoặc nhận được thu nhập. Trường hợp khi phát sinh thu nhập hoặc nhận thu nhập ở nước ngoài nhưng cá nhân có thu nhập đang ở nước ngoài thì thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày nhập cảnh vào Việt Nam.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Khai thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn trong trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu, lợi tức ghi tăng vốn
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại, rút vốn, giải thể doanh nghiệp.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp, góp vốn bằng chứng khoán, góp vốn bằng bất động sản
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng vốn, rút vốn, giải thể doanh nghiệp.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Khai thuế từ tiền lương, tiền công đối với thu nhập từ thưởng bằng cổ phiếu
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 (mười) kể từ ngày chuyển nhượng cổ phiếu cùng loại.
Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Mức xử phạt khi chậm khai, nộp thuế thu nhập cá nhân
Mức phạt khi chậm nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt khi chậm nộp kê khai thuế, nộp thuế và quyết toán thuế TNCN năm 2022 sẽ tùy thuộc vào số ngày quá thời hạn, cụ thể như sau:
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ. Phạt cảnh cáo;
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp. Phạt tiền từ 2-5 triệu đồng;
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày. Phạt tiền từ 5-8 triệu đồng
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày; Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Phạt tiền từ 8-15 triệu đồng;
Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định. Lưu ý: Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường. Phạt tiền từ 15-25 triệu đồng;
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại Công văn 636/TCT-DNNCN ngày 12/3/2021, đối với trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
Ngoài mức phạt tiền được quy định ở trên, còn áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:
Trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế; doanh nghiệp buộc phải nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với các hành vi vi phạm nêu trên;
Đối với hành vi vi phạm do không nộp hồ sơ khai thuế và không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp; doanh nghiệp buộc phải nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế;
Mức phạt khi chậm nộp thuế thu nhập cá nhân
Khi bị phạt chậm nộp thuế TNCN, người nộp thuế có nghĩa vụ nộp tiền phạt theo đúng thời hạn quy định. Trường hợp chậm nộp tiền phạt sẽ bị tính thêm tiền chậm nộp theo quy định tại Điều 42 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Tổ chức, cá nhân chậm nộp tiền phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì bị tính tiền chậm nộp tiền phạt theo mức 0,05%/ngày tính trên số tiền phạt chậm nộp;
Số ngày chậm nộp tiền phạt bao gồm cả ngày lễ, ngày nghỉ theo chế độ quy định và được tính từ ngày kế tiếp ngày hết thời hạn nộp tiền phạt đến ngày liền kề trước ngày tổ chức, cá nhân nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước.
Như vậy, nếu chậm nộp tiền phạt, người nộp thuế còn bị phạt một khoản tiền chậm nộp được tính như sau:
Tiền chậm nộp 01 ngày = 0,05% x Số tiền chậm nộp |
Số tiền phạt chậm thuế thu nhập cá nhân |
= |
Số tiền thuế thu nhập cá nhân bị tính chậm nộp |
x |
Số ngày tính chậm nộp |
x |
Mức phạt chậm nộp trên ngày |
Một số trường hợp không tính tiền chậm nộp tiền phạt:
Trong thời gian được hoãn thi hành quyết định phạt tiền;
Trong thời gian xem xét, quyết định giảm, miễn tiền phạt;
Số tiền phạt chưa đến hạn nộp trong trường hợp được nộp tiền phạt nhiều lần.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về thời hạn nộp thuế tncn Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.