Mẫu đơn tố cáo phá hoại tài sản mới nhất

mẫu đơn tố cáo phá hoại tài sản mới nhất

Mẫu đơn tố cáo phá hoại tài sản là mẫu đơn dùng để tố cáo hành vi phá hoại, hủy hoại tài sản của người khác. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cách viết và tải xuống mẫu đơn tố cáo phá hoại tài sản mới nhất cùng các thông tin về thủ tục quy trình tiếp nhận xử lý đơn tố cáo phá hoại tài sản thông qua bài viết dưới đây nhé, xin mời bạn đọc theo dõi!

Tố cáo là gì?

Tố cáo là việc cá nhân theo thủ tục quy định của Luật Tố cáo 2018 báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân, bao gồm:

– Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ là tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ của các đối tượng sau đây:

+ Cán bộ, công chức, viên chức; người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ;

+ Người không còn là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian là cán bộ, công chức, viên chức; người không còn được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhưng đã thực hiện hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ; Luật sư hình sự giỏi.

+ Cơ quan, tổ chức.

– Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực là tố cáo về hành vi vi phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực của bất kỳ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào về việc chấp hành quy định của pháp luật, trừ hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ.

(khoản 1, 2, 3 Điều 2 Luật Tố cáo 2018)

Những quy định của pháp luật về tố cáo

Nguyên tắc giải quyết tố cáo

Điều 4 Luật tố cáo quy định 2 nguyên tắc giải quyết tố cáo gồm:

Việc giải quyết tố cáo phải kịp thời, chính xác, khách quan, đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn theo quy định của pháp luật.

Việc giải quyết tố cáo phải bảo đảm an toàn cho người tố cáo; bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong tố cáo và giải quyết tố cáo

Theo quy định tại điều 8 Luật Tố cáo năm 2018

Cản trở, gây khó khăn, phiền hà cho người tố cáo.

Thiếu trách nhiệm, phân biệt đối xử trong việc giải quyết tố cáo.

Tiết lộ họ tên, địa chỉ, bút tích của người tố cáo và thông tin khác làm lộ danh tính của người tố cáo.

Làm mất, làm sai lệch hồ sơ, tài liệu vụ việc tố cáo trong quá trình giải quyết tố cáo.

Không giải quyết hoặc cố ý giải quyết tố cáo trái pháp luật; lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong việc giải quyết tố cáo để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây phiền hà cho người tố cáo, người bị tố cáo.

Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ trách nhiệm bảo vệ người tố cáo.

Can thiệp trái pháp luật, cản trở việc giải quyết tố cáo.

Đe dọa, mua chuộc, trả thù, trù dập, xúc phạm người tố cáo.

Bao che người bị tố cáo.

Cố ý tố cáo sai sự thật; cưỡng ép, lôi kéo, kích động, dụ dỗ, mua chuộc người khác tố cáo sai sự thật; sử dụng họ tên của người khác để tố cáo.

Mua chuộc, hối lộ, đe dọa, trả thù, xúc phạm người giải quyết tố cáo.

Lợi dụng quyền tố cáo để tuyên truyền chống Nhà nước, xâm phạm lợi ích của Nhà nước; gây rối an ninh, trật tự công cộng; xuyên tạc, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.

Đưa tin sai sự thật về việc tố cáo và giải quyết tố cáo.

Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm sau đây: Tổ chức việc tiếp nhận và giải quyết tố cáo theo đúng quy định của pháp luật; áp dụng biện pháp cần thiết nhằm ngăn chặn thiệt hại có thể xảy ra; bảo đảm an toàn cho người tố cáo; xử lý nghiêm minh người có hành vi vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình; Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố cáo khi chưa có kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo mà không tiếp nhận, không giải quyết tố cáo theo đúng quy định của pháp luật, thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết tố cáo hoặc giải quyết tố cáo trái pháp luật thì phải bị xử lý nghiêm minh; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, bồi hoàn theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm phối hợp của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc giải quyết tố cáo

Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm phối hợp với người giải quyết tố cáo; cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung tố cáo theo quy định của pháp luật; áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo theo thẩm quyền; xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật theo kết luận nội dung tố cáo; xử lý cơ quan, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về tố cáo.

Nội dung mẫu đơn tố cáo phá hoại tài sản

Nội dung mẫu đơn sẽ bao gồm những mục sau đây:

Ngày tháng, tiêu ngữ, tên mẫu đơn;

Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, chứng minh nhân dân, địa chỉ… các thông tin liên lạc cá nhân của các bên;

Lý do viết đơn: trình bày, tố cáo về hành vi phá hoại tài sản;

Trình bày diễn biến vụ việc: hành vi phá hoại tài sản được thực hiện như thế nào, diễn biến ra sao, hậu quả gây ra là gì… nên trình bày một cách cụ thể, chi tiết;

Cung cấp nhiều nhất thông tin có thể về đối tượng có hành vi phá hoại tài sản này như: họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, dân tộc, chứng minh nhân dân, địa chỉ liên hệ…;

Giải trình cụ thể về hành vi phá hoại tài sản của người bị tố cáo: thời gian (ngày, giờ…), hành vi (đập, phá, đốt tài sản…)…;

Trình bày rõ đặc điểm, giá trị, mô tả thiệt hại của tài sản bị phá hoại; tư vấn luật hình sự chi tiết

Đưa ra các yêu cầu cụ thể: mong muốn cơ quan có thẩm quyền vào cuộc xử lý, giải quyết vụ việc…

Lời cam đoan của người làm đơn;

Chữ kí xác thực của người làm đơn.

mẫu đơn tố cáo phá hoại tài sản mới nhất
mẫu đơn tố cáo phá hoại tài sản mới nhất

Đơn tố cáo phá hoại tài sản

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 ******

ĐƠN TỐ CÁO 
Hành vi phá hoại tài sản

Kính gửi: Cơ quan ……………………………

Tôi tên là: ……………………….
Sinh ngày: ………………………. Giới tính: …………..
Dân tộc: ………………………………..
CMND/CCCD số:………………………. cấp ngày…………………….. bởi………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………

Tôi làm đơn này trình bày, tố cáo về hành vi phá hoại tài sản, cụ thể như sau (trình bày diễn biến vụ việc):

Vào khoảng……giờ, ngày…………., một nhóm đối tượng (bạn đọc nên cung cấp nhiều nhất thông tin có thể về đối tượng có hành vi phá hoại tài sản này: họ tên, tuổi, địa chỉ, liên hệ…) đã có hành vi……………………………(bạn đọc lưu ý trình bày rõ hành vi phá hoại tài sản của nhóm đối tượng đó như hành vi đập phá, đốt…) tài sản của tôi là………………………….. (bạn đọc lưu ý trình bày rõ đặc điểm, giá trị, mô tả thiệt hại của tài sản bị phá hoại). 

Do đó, tôi làm đơn này, trình báo đến Cơ quan……………. về hành vi phá hoại tài sản cụ thể như nên trên, qua đó mong muốn Cơ quan……………. vào cuộc xử lý, giải quyết vụ việc giúp tôi.

Tôi xin cam đoan những gì trình bày trong Đơn tố cáo này là hoàn toàn đúng sự thật.

 

… , Ngày … tháng … năm… 

Người làm đơn
(Ký, ghi rõ họ tên)

Quy trình giải quyết tố cáo như thế nào?

Quy trình giải quyết tố cáo, khiếu nại sẽ theo các bước như sau:

Bước 1: Thụ lý đơn khiếu nại, tố cáo

Người giải quyết tố cáo ra quyết định thụ lý tố cáo khi có đủ các điều kiện:

(1) Tố cáo được thực hiện theo quy định về tiếp nhận tố cáo;

(2) Người tố cáo có đủ năng lực hành vi dân sự; trường hợp không có đủ năng lực hành vi dân sự thì phải có người đại diện theo quy định của pháp luật;

(3) Vụ việc thuộc thẩm quyền giải quyết tố cáo của cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tố cáo;

(4) Nội dung tố cáo có cơ sở để xác định người vi phạm, hành vi vi phạm pháp luật.

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thụ lý tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thông báo cho người tố cáo và thông báo về nội dung tố cáo cho người bị tố cáo biết.

Bước 2: Xác minh nội dung khiếu nại tố cáo

– Người giải quyết tố cáo tiến hành xác minh hoặc giao cho cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm xác minh nội dung tố cáo (sau đây gọi chung là người xác minh nội dung tố cáo).

– Người giải quyết tố cáo giao cho người xác minh nội dung tố cáo bằng văn bản như ngày, tháng, tên, địa chỉ của người tố cáo…..

– Người xác minh nội dung tố cáo phải tiến hành các biện pháp cần thiết để thu thập các thông tin, tài liệu, làm rõ nội dung tố cáo. Thông tin, tài liệu thu thập phải được ghi chép thành văn bản, khi cần thiết thì lập thành biên bản, được lưu giữ trong hồ sơ vụ việc tố cáo.

Ngoài ra, còn một số trường hợp khác thì theo quy định của pháp luật tố cáo hiện hành, Luật sư bào chữa hình sự chi tiết. 

Bước 3: Kết luận nội dung tố cáo

– Căn cứ vào nội dung tố cáo, văn bản giải trình của người bị tố cáo, kết quả xác minh nội dung tố cáo, tài liệu, chứng cứ có liên quan, người giải quyết tố cáo phải kết luận bằng văn bản về nội dung tố cáo.

– Kết luận nội dung tố cáo phải có các nội dung theo quy định của pháp luật. 

Bước 4: Xử lý tố cáo của người giải quyết khiếu nại tố cáo

Sau khi có kết luận nội dung tố cáo, người giải quyết tố cáo tiến hành xử lý như sau:

– Trường hợp kết luận người bị tố cáo không vi phạm quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì phải thông báo bằng văn bản cho người bị tố cáo, cơ quan quản lý người bị tố cáo biết.

– Trường hợp kết luận người bị tố cáo vi phạm quy định trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ thì áp dụng các biện pháp xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật;

– Trường hợp hành vi vi phạm của người bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm thì chuyển ngay hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ra kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo, người giải quyết tố cáo có trách nhiệm thực hiện việc công khai kết luận nội dung tố cáo, người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính có trách nhiệm công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo. Việc công khai kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm bị tố cáo phải bảo đảm không làm tiết lộ thông tin về người tố cáo và những nội dung thuộc bí mật nhà nước.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua địa chỉ hotline của Công ty luật để được giải đáp và tư vấn hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139