Học phí các trường đại học Canada, học phí canada có lẽ là thắc mắc của rất nhiều bạn đang có ý định du học tại đất nước này. Cùng tham khảo học phí từ thấp đến cao của các trường đại học Canada dưới đây để có cái nhìn tổng quan nhất.
Qua đó, bạn có thể lựa chọn cho mình ngôi trường phù hợp với tài chính của mình. Hãy nhớ rằng, danh sách các trường học dưới đây được xếp loại theo tiêu chí học phí chứ không phải chất lượng đào tạo nhé!
Điều kiện du học Canada
Điều kiện du học Canada: Độ tuổi
Hệ thống giáo dục Canada có khác biệt so với Việt Nam nên, bạn nên nắm rõ để lên kế hoạch du học phù hợp:
– 13 – 19 tuổi: Bạn có thể học chương trình phổ thông của Canada. Hệ thống phổ thông của đất nước này chia làm 2 cấp. Cấp 1 từ lớp 1 – 8 và cấp 2 từ lớp 9 – 12.
– 17 – 19 tuổi: Khi học hết lớp 11, bạn có thể theo chương trình dự bị đại học của Canada. Chương trình này không có quá nhiều lựa chọn trường đại học. Ngoài ra, học xong chương trình này bạn sẽ không có bằng tốt nghiệp THPT.
– 18 – 34 tuổi: Bạn có thể theo học các chương trình trong hệ thống đào tạo Canada gồm:
Trường nghề
Cao đẳng
Đại học
Sau đại học (thạc sĩ, tiến sĩ).
Điều kiện du học Canada: Học lực & ngoại ngữ
Một trong những điều kiện du học Canada là Học lực. Học lực thể hiện khả năng học tập của mỗi học sinh bằng điểm số trong quá trình học và các bài thi cuối kỳ. Du học Canada, học sinh cần học lực trung bình khá trở lên. Những trường thứ hạng cao yêu cầu kết quả học tập cũng cao tương ứng.
Về ngoại ngữ, Canada không bắt buộc chứng chỉ tiếng Anh đầu vào. Học sinh chưa có hoặc không đủ điểm tiếng Anh có thể học tại Canada trước khi vào chương trình chính thức. Tuy nhiên, có chứng chỉ tiếng Anh là một lợi thế.
Yêu cầu chung:
Bậc học |
Độ tuổi |
Điều kiện |
Trung học |
13 đến 19 tuổi |
Học lực trung bình từ 7.0 Đáp ứng các đầu vào của trường (Học sinh cần kiểm tra tiếng Anh và toán đầu vào) |
Cao đẳng |
Tốt nghiệp THPT |
Học lực trung bình từ 6.5 trở lên IELTS >= 5.5, TOELF>71 |
Đại học |
Tốt nghiệp THPT |
Học lực trung bình từ 7.0 trở lên IELTS >= 6.5 (Không kỹ năng nào dưới 6.0), TOELF>90 |
Thạc sĩ |
Tốt nghiệp đại học |
GPA >=3.0 (GPA Mỹ) tương đương với 7.5 (GPA Việt Nam), IELTS >6.5 |
Sau đại học |
Tốt nghiệp đại học, cao đẳng |
GPA 6.5 trở lên IELTS >=6.0 (Không kỹ năng nào dưới 5.5), TOEFL >90 |
Điều kiện du học Canada: Chứng minh Tài chính
Chi phí du học Canada cần bao nhiêu? Đây gần như là 1 trong những câu hỏi đầu tiên khi lên kế hoạch du học Canada.
– Về chứng minh tài chính, thời điểm hiện tại, có 2 hình thức xin visa:
Không chứng minh tài chính: Chỉ ký quỹ ngân hàng 20.000 CAD và nộp một năm học phí năm đầu tiên với chương trình SDS (Study Direct Stream).
Chứng minh tài chính: Áp dụng cho tất cả các trường từ trung học – cao đẳng – đại học và thạc sỹ.
– Về học phí, tùy trường mà có những mực học phí khác nhau nhưng chúng ta có thể chia làm 3 cấp học:
Học phí bậc trung học ở Canada rơi vào khoảng 8,000 Đến 15,000 CAD (Tùy từng trường sẽ có mức học phí khác nhau).
Học phí bậc đại học, cao đẳng: Đối với bậc đại học học phí các trường rơi vào khoảng 1,3000 đến 30,000 CAD/ năm. Đối với bậc cao đẳng thì có mức học phí khoảng 11,000 đến 17,000 CAD/ năm.
Học phí bậc sau đại học (Thạc sĩ, tiến sĩ): Học phí du học thạc sĩ và tiến sĩ Canada rơi vào khoảng 11,000 đến 19,000 CAD/ năm.
– Về chi phí thuê nhà sẽ rơi vào khoản 600 đến 1600 CAD/ tháng tùy tỉnh bang. Thông thường mỗi du học sinh sẽ tốn khoảng 150 đến 350 CAD/ tháng dành cho mua thực phẩm, thuốc men, đồ dùng cá nhân.
Điều kiện du học Canada: Hồ sơ thủ tục
Các giấy tờ cần thiết hồ sơ du học Canada gồm có:
Đơn xin thị thực nhập cảnh du học (*)
Hộ chiếu bản gốc phải còn ít nhất 1 trang giấy trống & hiệu lực phải còn ít nhất là 6 tháng
2 ảnh passport trong vòng 6 tháng (4×6 cm)
Lý lịch tư pháp
Tờ khai giám hộ
Thư nhập học
Bảng điểm và tất cả bằng cấp, giấy khen về thành tích học tập
Chứng minh tài chính, giấy xác nhận tài sản
Thư giải thích lý do cho việc chọn trường, ngành học, thời gian học, thành tích cũng như kế hoạch, dự định của sinh viên sau khi hoàn tất việc học tập ở Canada và quay về Việt Nam.
Nếu có học bổng thì nêu rõ loại học bổng, tiền tài trợ, điều kiện để đạt học bổng.
Giấy khám sức khoẻ
Học phí tại các trường đại học Canada xét theo hệ Cử nhân từ 5.000 – 10.000 CAD/ năm
Trường đại học |
Học phí Cử nhân (đơn vị CAD) |
Học phí Cao học (đơn vị CAD) |
Brandon University |
9.500 |
6.000 |
Memorial University of Newfoundland |
6.000 – 8.000 |
5.000 – 8.000 |
Saint Paul University |
5.000 – 6.000 |
5.000 – 6.000 |
Athabasca University |
9.000 – 10.000 |
9.000 – 10.000 |
Canadian Mennonite University |
9.600 |
5.600 |
Northern Alberta Institute of Technology |
8.000 |
N/A |
Fanshawe College |
8.000 |
N/A |
Học phí trường đại học Canada xét theo hệ Cử nhân từ 10.000 – 15.000 CAD/ năm
Trường đại học |
Học phí Cử nhân (đơn vị CAD) |
Học phí Cao học (đơn vị CAD) |
Dominican University College |
11.200 |
16.800 |
Simon Fraser University |
11.500 |
2.500 |
University of Prince Edward Island |
12.000 |
10.000 |
University of Winnipeg |
13.000 |
12.000 |
University of New Brunswick |
14.000 |
7.000 |
Southern Alberta Institute of Technology |
14.000 |
16.000 |
Queen’s University |
11.369 |
12.927 |
Saskatchewan Polytechnic |
14.960 |
16.840 |
Học phí trường đại học Canada xét theo hệ Cử nhân từ 15.000 CAD/ năm
Trường đại học |
Học phí Cử nhân |
Học phí Cao học |
University of Toronto |
42.870 – 49.800 |
22.640 |
Ryerson University |
24.454 |
20.037 |
St. Mary’s University |
16.580 |
16.751 |
University of Regina |
19.598 |
7.745 |
Brock University |
25.293 |
23.504 |
York University |
22.380 |
35.760 |
DalHousie University |
17.148 |
17.598 |
Cape Breton University |
15.600 |
17.570 |
University of Ontario Institute of Technology (UOIT) |
19.735 |
18.422 |
Carleton University |
30.356 |
31.209 |
University of Guelph-Humber |
22.400 |
19.525 |
Trent University |
21.830 |
25.000 |
University of the Fraser Valley |
17.160 |
12.500 |
Humber College |
16.673 |
16.051 |
Centennial College |
17.000 |
14.240 |
Lưu ý rằng, các khoản học phí được liệt kê ở bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo. Bởi vì số tiền học phí chính xác sẽ còn phụ thuộc vào từng nàng học. Số tiền nêu trên không bao gồm thuế và các khoản phí khác.
Với danh sách học phí các trường đại học Canada trên bài viết rất hy vọng sẽ giúp ích cho những ai đang có ý định du học phần nào hoạch định được kế hoạch của mình. Bên cạnh yếu tố học phí, các bạn cũng đừng quên quan tâm đến những yếu tố khác như chất lượng giáo dục, chương trình học và cơ hội làm việc trong tương lai.
Chi phí du học Canada cần thiết phải biết
Học phí
Một trong khoản chí phí mà mọi người quan tâm khi đi du học là học phí. Vậy học phí du học Canada là bao nhiêu? Học phí dành cho sinh viên quốc tế khác nhau giữa các thành phố và các chương trình học mà bạn lựa chọn.
Học phí theo ngành học
Chương trình học |
Hệ Đại học (CAD/năm) |
Hệ sau Đại học (CAD/năm) |
Giáo dục |
$17,337 |
$13,962 |
Nghệ thuật thị giác và biểu diễn, Công nghệ truyền thông |
$20,571 |
$13,150 |
Nhân văn |
$22,229 |
$13,460 |
Khoa học xã hội và hành vi |
$21,604 |
$13,557 |
Luật và Nghiên cứu pháp lý |
$27,056 |
$16,549 |
Quản trị kinh doanh và Hành chính công |
$23,555 |
$20,518 |
Vật lý, Khoa học đời sống và Công nghệ |
$24,456 |
$13,730 |
Toán, Máy tính và Công nghệ thông tin |
$25,273 |
$13,067 |
Kỹ thuật |
$26,582 |
$15,870 |
Kiến trúc và các công nghệ liên quan |
$22,171 |
$20,123 |
Nông nghiệp, tài nguyên thiên nhiên và bảo tồn |
$20,268 |
$12,416 |
Nha khoa |
$53,105 |
$20,565 |
Y học |
$33,084 |
|
Điều dưỡng |
$18,806 |
$12,183 |
Dược |
$32,886 |
$10,548 |
Thú y |
$58,629 |
$8,640 |
Các ngành liên quan đến sức khoẻ, giải trí, thể hình |
$20,117 |
$16,031 |
Học phí dựa theo tỉnh bang, thành phố
Tỉnh bang |
Đại học (CAD/năm) |
Sau Đại học (CAD/năm) |
Newfoundland and Labrador |
9,360 |
3,169 |
Prince Edward Island |
22,700 |
10,898 |
Nova Scotia |
15,661 |
17,528 |
New Brunswick |
13,842 |
11,104 |
Quebec |
20,749 |
14,550 |
Ontario |
29,761 |
20,673 |
Manitoba |
14,557 |
10,152 |
British Columbia |
21,486 |
13,773 |
Học phí dựa theo chương trình học
Chương trình |
Học phí |
THPT |
10,000 – 35,000 CAD/năm |
Tiếng Anh ESL |
$700 – $3,000 CAD/tháng |
Đại học |
$25,180 CAD/năm |
Sau Đại học |
$16,252 CAD/năm |
Chí phí làm thủ tục visa du học
Ngoài học phí, trong quá trình chuẩn bị du học Canada, học sinh sinh viên sẽ đóng các khoản khác bao gồm:
Loại phí |
Số tiền (CAD) |
Nội dung |
Lệ phí xin visa |
$235/người |
Bao gồm phí xét visa và lấy dấu vân tay. Chi phí này sẽ được nộp trực tiếp tại trung tâm tiếp nhận hồ sơ Visa Canada, hoặc thanh toán qua thẻ (khi nộp hồ sơ online). Việc lấy dấu vân tay là yêu cầu bắt buộc nếu bạn muốn học tập và làm việc tại Canada, áp dụng từ ngày 31/10/2018 và có giá trị trong vòng 10 năm. |
Phí khám sức khỏe |
$147 USD/ |
Lệ phí Khám sức khỏe khi du học Canada là $126 USD tại TP.HCM đối với người lớn từ 11 tuổi trở lên và $147 USD tại Hà Nội. |
Phí dịch vụ |
** |
Khách hàng sẽ trả chi phí này khi nộp visa thông qua dịch vụ của công ty tư vấn cho việc xử lý giấy tờ, chuẩn bị hồ sơ cũng như hoàn tất mọi thủ tục để hồ sơ xin visa đạt tỉ lệ thành công cao nhất. Tùy mỗi công ty mà có mức phí khác nhau, Quý khách hàng nên chọn công ty uy tín, giàu kinh nghiệm để đảm bảo việc xin visa thành công. |
Phí dịch thuật |
$100 – $150 |
Phí dịch thuật và công chứng hồ sơ. Chi phí này nhiều hay ít sẽ tùy thuộc vào số lượng giấy tờ mà ứng viên cần chuẩn bị. |
Chi phí sinh hoạt
Bên cạnh các khoản học phí thì chi phí sinh hoạt cũng là khoản chi phí mà các bạn du học sinh Canada quan tâm nhất. Canada là một quốc gia có mức sống khá cao tuy nhiên sinh hoạt phí còn tùy thuộc vào thói quen tiêu xài, nơi sinh viên sinh sống và học tập. Mức chi tiêu cuộc sống tại những thành phố lớn sẽ đắt đỏ hơn so với ở những thành phố vừa và nhỏ.
Các khoản chính trong sinh hoạt phí khi du học Canada bao gồm:
Chi phí nhà ở
Có 3 lựa chọn về chỗ ở cho bạn khi du học ở Canada:
Loại hình nhà ở |
Mức giá tham khảo |
Ký túc xá (bao gồm chi phí ăn ở) |
12.000 – 15.000 CAD/năm |
Căn hộ cho thuê |
300 – 700 CAD/tháng |
Ở cùng người bản xứ (Homestay) |
400 – 800 CAD/tháng |
+ Ký túc xá: Đây sẽ là lựa chọn hàng đầu và tiện lợi nhất cho các bạn du học sinh những năm đầu tiên khi sang Canada du học.
+ Căn hộ cho thuê: Nếu bạn là người thích không gian riêng tư và muốn thoải mái về vấn đề giờ giấc sinh hoạt thì đây là lựa chọn tốt nhất cho bạn. Tuy nhiên, bạn cũng phải tự chi trả các chi phí sinh hoạt khác như điện, nước, internet… Chi phí cho việc thuê phòng sẽ rất khác nhau, tùy theo mức giá nhà của vùng bạn du học.
+ Ở cùng người bản xứ (Homestay): ngoài hai lựa chọn trên, bạn cũng có thể lựa chọn sống cùng một gia đình Canada với hình thức homestay. Khi ở dạng homestay này, bạn sẽ được tham gia sinh hoạt chung với gia đình, học hỏi thêm về văn hóa địa phương, giúp bạn vơi đi phần nào cảm giác nhớ nhà.
Các khoản chi phí khác
Ngoài khoản chi về chỗ ở, khi du học Canada, bạn sẽ cần thêm các khoản chi phí khác cho việc mua sắm hàng hóa, nhu yếu phẩm, các hoạt động ngoại khóa và trong tình huống khẩn cấp.
Phí sinh hoạt khi du học Canada |
Mức giá tham khảo |
Internet |
67 CAD/tháng |
Điện thoại |
90 CAD/tháng |
Phương tiện di chuyển |
150 CAD/tháng |
Ăn uống |
300 CAD/tháng |
Giải trí |
50 CAD/tháng |
Chi phí du học Canada không chỉ dừng lại ở các khoản học phí, sinh hoạt phí… Ngoài ra các du học sinh nên tham khảo thêm các chi phí khác như : giá vé máy bay, phí dịch vụ tại các trung tâm tư vấn du học, phí y tế (trong trường hợp thuốc không được bảo hiểm y tế Canada chi trả), các khoản đóng trong trường, đồ dùng học tập hay các khoản phí phát sinh khác.
Học bổng và hỗ trợ tài chính khi du học Canada
Để hỗ trợ một phần chi phí và tạo thêm động lực học tập cho sinh viên quốc tế, nhiều trường tại Canada có các chương trình học bổng giá trị từ 10-50% học phí.
Thông tin học bổng bạn có thể tìm thấy trên website chính thức của các trường hoặc liên hệ với công ty tư vấn du học uy tín hoặc bạn có thể thể theo dõi các bài viết của trang duhoc360.vn để biết được thêm thông tin chi tiết về các học bổng cũng như các chương trình hỗ trợ tài chính khi đi du học Canada.
Sinh viên được phép làm thêm tại Canada
Thêm vào đó các du học sinh có giấy phép học tập được phép làm thêm trong và ngoài trường 20 giờ/tuần trong niên học và toàn thời gian 40 giờ/tuần vào các kỳ nghỉ với điều kiện đảm bảo kết quả học tập. Điều này tạo thuận lợi để sinh viên vừa cọ xát thực tế, tích lũy kinh nghiệm vừa có thêm tài chính để trang trải thêm các chi phí.
Tóm lại, chi phí du học Canada phụ thuộc vào nơi bạn đến, chương trình bạn chọn và cơ sở giáo dục bạn sẽ nhập học.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về học phí canada khi đi du học Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.