Đại học Seoul (서울과학기술대학교) là một trong trường đại học đào tạo về kỹ thuật tốt nhất tại Seoul Hàn Quốc. Trường được thành lập vào năm 1910, từ một trường dạy nghề của hoàng đế Sujong giờ đã trở thành trường Đại học đào tạo nhiều nhà lãnh đạo, chính trị gia,… Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu chi tiết hơn về đại học seoul thông qua bài viết đại học seoul nhé!
Giới thiệu về trường Đại học Seoul
Thông tin về trường Đại học Seoul
Trường đại học Seoul hay còn gọi với cái tên Đại học Khoa học và Công nghệ Quốc gia Seoul, trường thành lập vào ngày 15/04/1910 tại được thành lập vào ngày 15 tháng 4 năm 1910 tại Hyoje-dong, Jongno-gu, Hàn Quốc cũng là trường dạy nghề của Hoàng đế Triều Tiên Sujong (năm 1909).
Sau nhiều năm hoạt động trường ngày càng được nâng cấp không chỉ về cơ sở vật chất mà còn cải thiện chương trình giảng dạy đào tạo kiến thức chuyên sâu đi đôi với thực hành. Đây cũng là ngôi trường của nhiều nhà lãnh đạo, chính trị nổi tiếng ở Hàn Quốc như: Won Sei-hoon, Park Duk-hyum, Moon Jinseog,… và nhiều nghệ sĩ nổi tiếng như: Hyun Woo-sung, Ji Sun
Đặc điểm nổi bật của trường Seoul
Trường Đại học Seoul cũng được coi là một trong những trường đại học lâu đời tại Seoul. Mỗi năm trường đều thu hút hàng nghìn sinh viên quốc tế đến theo học tại trường, đây cũng là trường được nhiều du học sinh Việt Nam lựa chọn theo học. Hãy cùng tìm hiểu một vài lý do trường Seoul lại được nhiều bạn học viên lựa chọn như vậy nhé!
Năm 2021, lĩnh vực kỹ thuật dầu khí trường Seoul xếp hạng 51-100 toàn cầu, ngành kỹ thuật điện và điện tử xếp hạng hạng 401-40 trên bảng xếp hạng QS
Seoul được đánh giá là trường Đại học có khuôn viên trường lớn thứ 5 so với các trường Đại học ở Seoul với 508.690 mét vuông.
Năm 2015, Seoul ranking được Quacquarelli Symonds (QS) đánh giá là trường Đại học xếp thứ 2 Hàn Quốc và 23 toàn Châu Á và xếp hạng 15 tại Hàn Quốc trong lĩnh vực khoa học và kỹ thuật bởi Korea Economic Daily là Nhật báo Kinh tế Hàn Quốc
Giới thiệu về Seoul
Seoul – thủ đô của Hàn Quốc là một đô thị nhộn nhịp, sầm uất; là trung tâm văn hóa, kính tế, chính trị và xã hội lớn nhất xứ sở kim chi. Seoul là nơi sinh sống của hơn 25 triệu dân và nếu tính theo dân số thì Seoul là một trong những thành phố lớn nhất thế giới.
Thủ đô Seoul Hàn Quốc là quê hương của những tập đoàn đa quốc gia lớn nhất nhì thế giới như Samsung, LG, Hyundai, Lotte, CJ,… Bên cạnh đó, cơ sở hạ tầng công nghệ của Seoul rất tiên tiến, hiện đại giúp cho nơi đây được mệnh danh là “Thành phố có tốc độ xử lí thông tin nhanh nhất trên thế giới” và là một trong những thành phố có kết nối số nhiều nhất thế giới.
Có hệ thống giao thông phát triển nên việc đi lại trong thủ đô Hàn Quốc nói riêng không hề khó khăn. Người dân có thể lựa chọn đa dạng các phương tiện di chuyển như đi bộ, xe đạp, xe bus, ô tô riêng, tàu điện ngầm, tàu cao tốc.
Là trung tâm văn hóa lớn nhất cả nước, thành phố Seoul Hàn Quốc vừa mang trong mình nét đẹp cổ điển lẫn hiện đại. Hãy đến thăm các di tích lịch sử, bảo tàng, đền chùa, làng truyền thống, công viên, chợ, trung tâm thương mại, khu phố,… và thưởng thức ẩm thực Hàn Quốc để cảm nhận được trọn vẹn văn hóa nơi đây.
Những địa điểm bạn không thể bỏ lỡ là Ngũ cung, Làng Hanok Bukchon, Bảo tàng nội thất Hàn Quốc, Khu phố Insadong, Khu phố Gangnam, Khu phố Myeongdong, Cầu Banpo, Núi Seoraksan, Chùa Jogyesa, Chùa Bongeunsa, Dongdaemun Design Plaza, Núi Namsan, Làng Bukchon Hanok, Công viên Everland, Lotte World, Hồ Seokchon, Suối Cheonggye Cheon, Sông Hàn,…
Đặc biệt, đừng quên thưởng thức những món ăn tiêu biểu trong văn hóa ẩm thực Hàn Quốc như kim chi, bibimbap, gimbap, hobakjuk, mỳ lạnh, gà tần sâm, đậu phụ hầm cay, miến trộn, sườn nướng, thịt bò nướng,
Và có một điều không thể không nhắc tới đó là nền giáo dục. Seoul chính là nơi tập trung của phần lớn các trường đại học danh tiếng và lâu đời nhất Hàn Quốc. Trong bảng xếp hạng “Thành phố tốt nhất cho sinh viên” năm 2018, Seoul cũng đã vinh dự đứng ở vị trí thứ 10. Vì vậy, phần đông các bạn du học sinh đều lựa chọn các trường đại học Hàn Quốc ở Seoul là điểm dừng chân cho mình.
Các chương trình học tại Đại học Seoul
Chương trình học tiếng
Điều kiện nhập học
Học viên là người nước ngoài có bố và mẹ đều là người nước ngoài
Đã hoàn thành và tốt nghiệp chương trình học trung học phổ thông
Chương trình giảng dạy
Chương trình học tiếng tại Đại học Seoul sẽ cần trải qua 6 cấp độ, sinh viên sẽ được cải thiện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong suất quá trình học. Bên cạnh đó, giáo viên sẽ tổ chức làm bài kiểm tra để đánh giá năng lực của học viên cũng như phản ánh được chất lượng giảng dạy của giáo viên.
Cấp độ |
Yêu cầu |
Cấp độ 1 |
Hoàn thành cấp độ 1 sinh viên sẽ có thể giao tiếp cơ bản, thường gặp trong cuộc sống hàng ngày |
Cấp độ 2 |
Ngoài mở rộng rộng chủ đề giao tiếp, sinh viên sẽ bắt đầu tìm hiểu về văn hóa Hàn Quốc |
Cấp độ 3 |
Học viên dần hoàn thiện khả năng giao tiếp cần thiết và hiểu các văn hóa Hàn Quốc |
Cấp độ 4 |
Cải thiện kỹ năng tiếng Hàn cần thiết để chuẩn bị cho chương trình học Đại học, ngoài ra sinh viên còn có cơ hội trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc |
Cấp độ 5 |
Kết thúc cấp độ 5, sinh viên có thể đạt tới trình độ giao tiếp tự nhiên và có kiến thức mở rộng về kiến thức, văn hóa Hàn Quốc |
Cấp độ 6 |
Sinh viên tự tin giao tiếp xã hội với nhiều chủ đề khác nhau và có thể hiểu được một vào ngành có kiến thức học thuật |
Trong suốt quá trình học tiếng, các bạn sinh viên sẽ có cơ hội đi thăm quan hoặc tham gia vào hoạt động ngoại khóa.
Học phí
Chương trình học sẽ có 4 học kỳ bao gồm 10 tuần có học phí 4.690.000 KRW/năm tương đương 99.200.000 VNĐ.
Chương trình học Đại học
Điều kiện nhập học
Đã hoàn thành hết chương trình học và tốt nghiệp trung học phổ thông
Một số chuyên ngành yêu cầu tối thiểu phải có bằng Topik 3 hoặc học đến bậc 4 theo trường trình học tiếng tại đại học Seoul. Riêng đối với ngành hành chính công thì sẽ yêu cầu topik 5 trở lên và ngành viết sáng tạo cần yêu cầu topik 6
Đối với sinh viên theo chương trình tiếng Anh cần đáp ứng yêu cầu về bằng tiếng Anh IELTS 5.5, TOEFL IBT 80, TEPS 550 trở lên
Các ngành học – Học phí
Học phí chưa bao gồm các phụ phí liên quan
Lĩnh vực đào tạo |
Ngành |
Chuyên ngành |
Học phí |
Kỹ thuật |
Ngành Cơ khí & Ô tô |
Kỹ thuật ô tô Kỹ thuật cơ khí |
2.770.210 KRW – 2.815.710 KRW ~ 55.400.000 VNĐ – 56.320.000 VNĐ |
Ngành cơ khí và thiết kế kỹ thuật |
Thiết kế và sản xuất cơ khí Thiết kế cơ khí và tự động hóa |
||
Ngành kiến trúc |
Kỹ thuật kiến trúc Chương trình kiến trúc |
||
Ngành kỹ thuật Vật liệu |
|||
Ngành xây dựng |
|||
Ngành An toàn trong kỹ thuật |
|||
Thiết kế và Nghệ thuật |
Ngành thiết kế |
2.815.710 KRW ~ 56.320.000 VNĐ |
|
Ngành mỹ thuật |
|||
Ngành thiết kế nghệ thuật gốm |
|||
Ngành thiết kế nghệ thuật kim loại |
|||
Ngành thiết kế công nghiệp |
|||
Ngành thiết kế quảng cáo truyền thông |
|||
Kỹ thuật thông tin – truyền thông |
Ngành kỹ thuật Điện |
2.770.210 KRW ~ 55.400.000 VNĐ |
|
Ngành khoa học Máy tính |
|||
Ngành kỹ thuật điện tử mảng truyền thông |
CNTT và Truyền thông Kỹ thuật điện tử |
||
Kỹ thuật năng lượng và công nghệ sinh học |
Ngành hóa học |
2.770.210 KRW ~ 55.400.000 VNĐ |
|
Ngành khoa học Thể thao |
|||
Ngành công nghệ thực phẩm |
|||
Ngành khúc xạ thị giác |
|||
Ngành kỹ thuật Hóa học – Sinh học Phân tử |
|||
Ngành kỹ thuật môi trường |
Chính sách môi trường Kỹ thuật môi trường |
||
Khoa học xã hội và nhân văn |
Ngành khoa học hành chính |
Quản lý môi trường Khoa học hành chính công |
2.362.940 KRW ~ 47.300.000 VNĐ |
Ngành ngôn ngữ Anh |
|||
Ngành nghệ thuật Viết |
|||
Kinh doanh và công nghệ |
Ngành quản trị kinh doanh |
Quản lý Công nghệ Toàn cầu Quản trị kinh doanh |
2.362.940 KRW – 2.770.210 KRW ~ 47.300.000 VNĐ – 55.400.000 VNĐ |
Ngành hệ thống Công nghiệp |
Quản lý Công nghệ thông tin Kỹ thuật hệ thống thông tin trong công nghiệp Hệ thống sản xuất – thiết kế Kỹ thuật |
Học bổng
Đối tượng |
Yêu cầu |
Giá trị |
Sinh viên năm nhất |
Topik 6/TOEFL iBT 100 Điểm xếp loại hồ sơ: A |
100% học phí + tiền ăn ở |
Topik 5/TOEFL iBT 90 ĐIểm xếp loại hồ sơ: B |
100% học phí |
|
Topik 4/TOEFL iBT 80 Điểm xếp loại hồ sơ: B |
50% học phí |
|
Từ kỳ thứ 2 – kỳ 4 |
GPA 3.8 |
100% học phí + ký túc xá |
GPA 3.5 |
100% học phí |
|
GPA 3.0 |
50% học phí |
Chương trình sau Đại học
Điều kiện nhập học
Sau khi kết thúc chương trình học ở trường sinh viên có thể đăng ký học thêm chương trình cao học tại trường. Các bạn học viên cũng có thể đăng ký theo học chương trình thạc sĩ và tiến sĩ.
Cần có bằng cử nhân bậc đại học hoặc thạc sĩ nếu muốn theo chương trình học tiến sĩ
Sinh viên theo ngành viết sáng tạo cần phải có Topik 6
Đối với các ngành khác thì tối thiểu phải Topik 3 hoặc cấp độ 4 theo chương trình học tiếng Hàn tại trường Seoul
Các ngành học – Học phí
Các ngành học sau Đại học sẽ tương tự như các ngành học ở bậc đại học sẽ bao gồm các lĩnh vực tiêu biểu sau:
Kỹ thuật
Thiết kế và Nghệ thuật
Kỹ thuật thông tin và truyền thông
Kỹ thuật năng lượng và công nghệ sinh học
Khoa học xã hội và nhân văn
Kinh doanh và công nghệ
Học phí của chương trình sau đại học 3.280.000 KRW – 3.987.000 KRW ~ 65.600.000 VNĐ – 76.000.000 VNĐ
Ký túc xá
Đối với sinh viên quốc tế trường có xây dựng ký túc xá để cho sinh viên mới sang chưa quen với môi trường sống có thể ở trong đó. Trong ký túc xá đều đã được trang bị đầy đủ đồ dùng như: Bàn học, giường, Wifi, phòng tắm, điều hòa, máy giặt, nhà bếp. Ngoài ra còn có khu tập thể hình, hội trường, quán cà phê, cửa hàng tiện lợi,…để sinh viên có trải nghiệm tốt nhất.
Các loại phòng |
Chi phí/1 kỳ |
Phòng quốc tế Sunglim |
|
Phòng 4 người |
876.500 KRW ~ 17.530.000 VNĐ |
Phòng 2 người |
1.124.900 KRW ~ 22.498.000 VNĐ |
Phòng 1 người |
1.664.800 KRW ~ 33.296.000 VNĐ |
Phòng nữ sinh Sunglim |
|
Phòng đôi |
752.170 KRW ~ 15.100.000 VNĐ |
Phòng nam sinh Sunglim |
|
Phòng 4 người |
605.670 KRW ~ 12.120.000 VNĐ |
Phía trên là thông tin về trường đại học Seoul đại học seoul về chương trình học, học bổng và học phí của các chuyên ngành. Tuy nhiên chi phí có thể sẽ bị thay đổi qua các năm vì thế sẽ có đôi chút chênh lệch. Hy vọng đây sẽ là thông tin hữu ích giúp bạn tìm hiểu về Seoul University.