Đại học busan học phí và những thông tin quan trọng dành cho du học sinh, các bạn đã biết chưa? Hãy cùng tham khảo những thông tin dưới đây mà Luật Trần và Liên Danh đem lại để chuẩn bị hành trang tốt trước khi đến du học Hàn Quốc Đại học Busan nhé!
Thông tin chung về Đại học Busan, Hàn Quốc
Trường Đại học Busan là một trong những trường đại học hàng đầu tại Hàn Quốc. Dẫn đầu cả nước về nghiên cứu và giáo dục đại học. Được thành lập năm 1946 tại thành phố lớn thứ 2 Hàn Quốc.
Địa chỉ: Gumjeong-gu Jangjoen-dong, san 30, Busan, Busan
Website: http://www.pusan.ac.kr/
Trường Đại học Busan có 4 cơ sở đào tạo:
Cơ sở 1 (chính): Thành phố Busan
Cơ sở 2: Thành phố Yangsan
Cơ sở 3: Thành phố Miryang
Cơ sở 4: Thành phố Ami
Chương trình đào tạo tại Đại học Busan
Trước khi đến với những thông tin về Đại học Busan học phí và chi phí cần thiết, hãy cùng tìm hiểu một số chương trình đào tạo tại Trường Đại học quốc gia này nhé!
Chương trình đào tạo Hệ Đại học
Khoa học tự nhiên
Nhân văn
Giáo dục
Kinh tế và thương mại quốc tế
Khoa học xã hội
Nghệ thuật
Kinh doanh
Dược
Kỹ thuật
Khoa học thể thao
Y tế
Sinh thái nhân văn
Khoa học và công nghệ nano
Thuốc
Tài nguyên thiên nhiên và khoa học đời sống
Chương trình đào tạo hệ sau Đại học
Luật
Dược
Quản trị công
Kinh doanh
Giáo dục đại cương
Korean Medicine
Nghiên cứu quốc tế
Nha khoa
Quản lý
Kinh tế và thương mại quốc tế
Giáo dục
Industry
Môi trường
Công nghệ
Đại học Busan học phí và chi phí sinh hoạt
Dưới đây là một số thông tin về Đại học Busan học phí và những chi phí du học cần thiết. Mời các bạn tham khảo:
Học phí trường Đại học Busan
AVT đưa ra cho bạn học phí các ngành học của trường Đại học Busan Hàn Quốc. Bạn có thể cân nhắc để biết có phù hợp với bản thân hay không.
Học phí chung bao gồm:
Học phí khóa học tiếng Hàn: 2.800.000 won/6 tháng
Phí đăng ký: 70.000 KRW (chỉ nộp duy nhất một lần khi nhập học chuyên ngành)
Đại học Busan học phí các chuyên ngành hệ đại học
Chuyên ngành |
Học phí (đơn vị: won/năm) |
Khoa học kỹ thuật |
2.534.000 |
Khoa học tự nhiên |
2.352.000 |
Khoa học và công nghệ cao |
2.534.000 |
Khoa học sinh học thực vật, khoa học sinh học trồng trọt, Khoa học động vật, Khoa học thực phẩm và công nghệ, Sinh hóa môi trường, Khoa học vật liệu sinh học |
2.532.000 |
Quản trị kinh doanh |
1.850.000 |
Nhân văn |
1.850.000 |
Điều dưỡng |
2.352.000 |
Y khoa |
3.571.000 |
Âm nhạc, Âm nhạc Hàn Quốc |
2.743.000 |
Máy móc công nghiệp sinh học |
2.534.000 |
Mỹ thuật, Formative Arts, Thiết kế, Hình ảnh và văn hóa nghệ thuật |
2.483.000 |
Sinh thái con người |
2.352.000 |
Phúc lợi xã hội, Tâm lý học, Thư viện – Lưu trữ và thông tin học, Truyền thông |
1.950.000 |
Quản trị kinh doanh, Khoa học chính trị và Ngoại giao, Xã hội học |
1.850.000 |
Kinh tế học tài nguyên và thực phẩm |
1.850.000 |
Pre-med |
3.227.000 |
Kinh tế và ngoại thương |
1.850.000 |
Đại học Busan học phí chuyên ngành bậc Cao học
Phí đăng ký: 60.000 KRW
Học phí từng chuyên ngành cụ thể:
Khoa đào tạo |
Học phí (Won/năm) |
Y |
4.678.000 |
Dược |
3.560.000 |
Nhân văn |
2.381.000 |
Kỹ thuật |
3.316.000 |
Âm nhạc |
3.604.000 |
Nghệ thuật |
3.238.000 |
Khoa học xã hội, Thể thao |
3.067.000 |
Nha khoa |
4.534.000 |
Chi phí sinh hoạt
Giao thông đi lại: Từ 2000 won – 6000 won/tháng
Chi phí ăn uống: 200-250 USD/tháng
Phí Kí túc xá, nhà ở: 500-700 USD/ tháng
Trên đây là một số thông tin về Đại học Busan học phí, chi phí và những điều cần biết đối với du học sinh. Mọi thắc mắc về du học Hàn Quốc, Đại học Busan vui lòng liên hệ Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn chi tiết!
Đại học Ngoại ngữ Busan – nơi hội tụ sinh viên năm châu
Đại học Ngoại ngữ Busan Hàn Quốc là một trong những trường dân lập tọa lạc tại thành phố Busan. Trường được chính thức thành lập vào năm 1981 với tên viết tắt là BUFS. Đến năm 1988 thì trường thiết lập thêm chương trình đào tạo bậc cao học.
Sang đến năm 1991 thì trường Đại học Ngoại ngữ Busan chính thức trở thành trường chính quy. Vào năm 2014 thì trường được chuyển từ phường Uam sang phường Namsan. Việc chuyển vị trí với mục đích cải thiện cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy.
đại học busan học phí
Kể từ khi mới được hình thành cho đến nay thì trường đại học này đã trở thành một trong những địa điểm hàng đầu trong việc đào tạo ngoại ngữ và văn hóa cho sinh viên đến từ các quốc gia trên khắp thế giới. Tới nay thì trường đã có quan hệ hợp tác với trên 100 đại học ở 24 quốc gia.
Ngoài các bộ môn liên quan tới ngôn ngữ của các nước phương đông lẫn phương tây thì trường Đại học Ngoại ngữ Busan còn đào tạo thêm các ngành nghề liên quan đến kinh doanh quốc tế hay phương tiện truyền thông. Vào các năm 2002 và 1998, trường được công nhận là một trong những trường đại học ưu tú trong cải cách giáo dục. Thêm một ưu điểm của trường nữa là cơ sở vật chất rất khang trang, kí túc xá sạch sẽ… do mới được chuyển địa điểm.
Thông tin cơ bản về du học Đại học Ngoại ngữ Busan
Tên tiếng Việt: Trường Đại học Ngoại ngữ Busan.
Tên tiếng Anh của trường: Busan University of Foreign Studies (BUFS)
Năm thành lập: 1982
Loại hình trường học: trường dân lập
Địa chỉ: Gumjeong – gu, Namsan – dong 857-1, Busan, Hàn Quốc
Website: www.bufs.ac.kr
Trường Đại học Ngoại ngữ Busan có 4 kỳ nhập học chính. Các kì học vào: tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12.
Chương trình đào tạo tiếng Hàn của trường dành cho người đã tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên. Để đăng ký chương trình này thì bạn sẽ phải chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm: 1 bản đăng ký nhập học, 1 bản của bằng tốt nghiệp và các chứng từ khác, 1 bản hộ chiếu photo, 1 bản chứng minh tài chính (phải có trên 300.000 hay 500.000 von nếu bạn học trong nửa năm), 1 ảnh kích thước 3×4.
Trường có mở thêm các lớp dạy chuyên ngành bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tiêu biểu như tiếng Nga, tiếng Nhật, tiếng Trung, vv…
Việc đi lại ở khu vực trường học khá thuận tiện. Các sinh viên du học ở đây hoàn toàn có thể đi tàu điện bằng cách xuống line 1 của ga Namsan rồi bắt xe buýt của trường trong khoảng 5 phút nữa. Hoặc bạn cũng có thể chọn xe buýt bằng cách bắt lần lượt các chuyến xe 29, 80, 131 để xuống bến Đại học Ngoại ngữ Busan rồi đi bộ thêm khoảng 5 tới 7 phút là tới nơi.
Là nơi có quan hệ hợp tác với nhiều đất nước trong khu vực, trong đó có cả Việt Nam. Trường có hai mức học bổng chính. Một là học bổng 40% cho tất cả các sinh viên trong học kì đầu. Thứ hai là mức học bổng 40% tới 100% dựa vào thành tích GPA của sinh viên vào các kì học tiếp theo.
Danh sách các ngành nghề đào tạo
Chương trình |
Chuyên ngành đào tạo |
|
Chuyên khoa |
Cử nhân |
ĐH nhân văn, ĐH khoa học xã hội, ĐH luật, ĐH thương mại, ĐH khoa học tự nhiên, ĐH chuyên khoa, ĐH môi trường sống, Đh dược, ĐH mỹ thuật, ĐH y tá, ĐH khoa học công nghệ Nano, khoa thể dục thể thao. |
Viện ĐH chung |
Thạc sĩ, tiến sĩ |
ĐH nhân văn, ĐH khoa học xã hội, ĐH luật, ĐH sư phạm, ĐH thương mại, ĐH môi trường sống, ĐH khoa học tự nhiên, ĐH học Dược, ĐH chuyên khoa, ĐH khoa học công nghệ Nano. |
Viện ĐH chuyên ngành quốc tế |
Thạc sĩ, tiến sĩ |
Chuyên ngành thương mại quốc tế, chuyên ngành nghiên cứu lĩnh vực hải ngoại, chuyên ngành quản lý bến cảng, chuyên ngành hợp tác quốc tế, Hàn Quốc học( chỉ dành cho thạc sĩ) |
Đại học Ngoại ngữ Busan: Học phí
Mức học phí của trường Đại học Ngoại ngữ Busan được tinh theo các khóa học của 1 kỳ. Cụ thể như sau:
Khóa học |
Học phí |
Giáo trình |
Tổng |
1 năm |
4,800,000 Won |
25,000 Won |
4,825,000 Won |
6 tháng |
2,400,000 Won |
25,000 Won |
2,425,000 Won |
Chi phí khác:
Thực phẩm / Bữa ăn KRW 5.000 ~ 15.000 / bữa (Ngoài khuôn viên)
Tiền ăn trong khuôn viên trường: KRW 3.000 ~ 5.000 / bữa
Chi phí học tập (sách, giáo trình): Khoảng 50.000 Won/kỳ.
Tiền đi lại:
Tàu điện ngầm: vé tháng: KRW 1.400 ~ 1.600 (Tiền mặt), KRW1.300 ~ 1.500 (Thẻ); Vé ngày: 5.000 Won/lượt.
Xe buýt: Bus thường KRW 1.300 (Tiền mặt), KRW1,200 (Thẻ); Tàu tốc hành (Xe buýt đỏ) 1.800 KRW (Tiền mặt), 1.700 KRW (Thẻ).
Học bổng đại học Ngoại ngữ Busan
Du học Đại học Ngoại ngữ Busan Hàn Quốc bạn sẽ có cơ hội nhận được những suất học bổng hấp dẫn dành riêng cho sinh viên quốc tế. Các học bổng này sẽ được trao trực tiếp cho sinh viên. Bao gồm học bổng nhập học, học bổng TOPIK, và học bổng sinh viên có thành tích học tập xuất sắc.
– Học bổng nhập học: Chỉ cần đăng ký học bất kỳ 1 chuyên ngành nào đó ở trường đại học ngoại ngữ Busan là bạn đã nhận được suất học bổng giảm 30% học phí cho kỳ học đầu tiên.
– Học nổng dành cho sinh viên có thành tích học tập xuất sắc: Dựa trên điểm trung bình học tập (GPA) của kỳ học trước, cụ thể:
GPA 2.5/4.5 trở lên: miễn 10% học phí
Điểm trung bình 3.0 / 4.5 trở lên: miễn 30% học phí
Điểm trung bình 3,5 / 4,5 trở lên: miễn 50% học phí
– Học bổng TOPIK (cấp tối đa 2 lần):
TOPIK Cấp 4: 200.000 KRW
TOPIK Cấp 5: 400.000 KRW
TOPIK Cấp 6: 600.000 KRW
Ký túc xá đại học Ngoại ngữ Busan Hàn Quốc
Du học Đại học ngoại ngữ Busan Hàn Quốc bạn sẽ được ở khu ký túc xá dành riêng cho du học sinh quốc tế. Tại đây sẽ có 2 khu ký túc để bạn lựa chọn đó là ký túc xá trong khuôn viên trường và ký túc xá ngoài khuôn viên trường. Những bạn không muốn bị gò bó bởi giờ giấc và quy định nghiêm ngặt thì nên lựa chọn các khu ktx ngoài khuôn viên trường.
Chi phí ở ktx khi du học đại học Ngoại ngữ Busan:
– Trong khuôn viên trường (phòng 2 người):
+ Ở ngắn hạn (3 tháng): 806.000 Won phí ở ktx + 100.000 phí đăng ký = 906.000 Won.
+ Ở dài hạn (6 tháng): 1.159.000 Won phí ở ktx + 100.000 phí đăng ký = 1.259.000 Won
+ Tiền ăn: 319.000 Won (110 bữa ăn).
– Ký túc xá ngoài khuôn viên trường:
+ Phòng đôi: 1.400.000 Won/6 tháng.
+ Phòng 3: 1.100.000 Won/6 tháng.
⇒ Tiện nghi ký túc xá:
Ký túc xá (Trong khuôn viên, phòng đôi ): Internet, Wi-Fi, Điều hòa, Vòi hoa sen (mỗi phòng), Bàn và Ghế, Giường, Tủ quần áo, CVS (F1), Phòng giặt ủi (F1), Phòng ăn (F1), Phòng tập thể dục (F1).
Ký túc xá (Ngoài trường, phòng đôi, phòng ba): Internet, Wi-Fi, Điều hòa, Vòi hoa sen (mỗi phòng), Bàn và Ghế, Giường, Tủ quần áo, phòng giặt ủi (F1), nhà bếp (F1), phòng tập thể dục (F1)
Truy cập Website ký túc xá trường đại học Ngoại ngữ Busan để cập nhật thêm tin tức nhé: https://dorm.bufs.ac.kr/
Trên đây là một số thông tin về đại học busan học phí, chi phí và những điều cần biết đối với du học sinh. Mọi thắc mắc về du học Hàn Quốc, Đại học Busan vui lòng liên hệ Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn chi tiết!