Hợp đồng thuê nhà xưởng để sản xuất kinh doanh là một trong những loại hợp đồng pháp lý quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Quy định về việc cho doanh nghiệp nước ngoài thuê nhà xưởng. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản. Điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp đến bạn đọc một số thông tin liên quan đến quy định công ty nước ngoài thuê nhà xưởng, hãy cùng tìm hiểu nhé!
Hợp đồng thuê nhà xưởng là gì?
Hợp đồng thuê nhà xưởng cũng là một dạng của hợp đồng thuê tài sản được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015:
“Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.”
Do đó có thể hiểu, hợp đồng thuê nhà xưởng là sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê giao nhà xưởng cho bên thuê để bên thuể sử dụng trong một thời hạn nhất định và bên thuê phải trả tiền thuê cho bên cho thuê.
Hình thức của hợp đồng thuê nhà xưởng
Theo quy định tại Điều 121 Luật nhà ở 2014 thì đối với hợp đồng thuê nhà ở, Hợp đồng thuê nhà ở với mục đích khác (trong đó có thuê nhà ở làm nhà xưởng) thì Hợp đồng phải được lập thành văn bản nhưng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực.
Điều kiện nhà xưởng được đưa vào kinh doanh
Theo quy định tại Điều 107 Bộ luật dân sự 2015 thì nhà xưởng là bất động sản. Để đưa bất động sản vào kinh doanh thì phải đáp ứng các điều kiện của bất động sản đưa vào kinh doanh được quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, cụ thể là:
Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất;
Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
Không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
Kinh doanh nhà xưởng cần điều kiện nào?
Kinh doanh nhà xưởng là kinh doanh bất động sản theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, để kinh doanh nhà xưởng, doanh nghiệp cần đáp ứng các quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.
Vốn pháp định đối với doanh nghiệp cho thuê nhà xưởng
Theo quy định mới của Luật Đầu tư sửa đổi một số quy định trong Luật Kinh doanh bất động sản thì doanh nghiệp không cần phải đáp ứng quy định mức vốn pháp định không được nhỏ hơn 20 tỷ theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2014 nữa.
Các điều kiện khác
Theo quy định tại Luật Kinh doanh bất động sản 2014, để kinh doanh cho thuê nhà xưởng thì tổ chức, cá nhân phải đăng ký doanh nghiệp hoặc hợp tác xã.
Đối với doanh nghiệp muốn cho thuê nhà xưởng dư thừa thì cần đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Đáp ứng điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP, thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đầu tư;
Doanh nghiệp khi kinh doanh nhà xưởng còn cần phải đáp ứng các điều kiện pháp lý về đất đai. Việc kinh doanh phải phù hợp các quy định về quy hoạch tại địa phương.
Nội dung cơ bản của hợp đồng cho thuê nhà xưởng
Nội dung của hợp đồng cho thuê nhà xưởng phải có các nội dung cơ bản theo quy định tại Điều 18 Luật Kinh doanh bất động sản 2014, bao gồm các điều khoản sau:
Tên, địa chỉ của các bên
Các thông tin về bất động sản
Giá cho thuê
Phương thức và thời hạn thanh toán
Thời hạn giao nhận và hồ sơ kèm theo
Bảo hành
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
Phạt vi phạm hợp đồng
Các trường hợp chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng và các biện pháp xử lý
Giải quyết tranh chấp
Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng
Thủ tục đăng ký kinh doanh cho thuê nhà xưởng
Mã ngành kinh doanh cấp 4 của hoạt động kinh doanh cho thuê nhà xưởng là 6810. Để thực hiện hoạt động kinh doanh cho thuê nhà xưởng phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Đối với doanh nghiệp đăng ký mới
Đối với doanh nghiệp đăng ký mới hoạt động cho thuê nhà xưởng thì cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật. Tùy vào loại hình hoạt động mà doanh nghiệp lựa chọn mà chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 21, 22, 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ cơ bản bao gồm:
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ công ty
Danh sách thành viên là cổ đông và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần/danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
Bản sao giấy tờ pháp lý của người đại diện theo pháp luật, thành viên là cổ đông của công ty đối với công ty cổ phần
Bản sao giấy tờ pháp lý thành viên công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Sau khi chuẩn bị hồ sơ doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh và chờ kết quả giải quyết.
Đối với doanh nghiệp đăng ký ngành nghề kinh doanh bổ sung
Đối với doanh nghiệp muốn cho thuê nhà xưởng nhưng trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh chưa ghi nhận ngành nghề kinh doanh bất động sản thì phải thực hiện việc đăng ký bổ sung ngành nghề kinh doanh theo quy định pháp luật về doanh nghiệp. Quy định cụ thể tại Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Bộ hồ sơ để đăng ký ngành nghề kinh doanh bổ sung bao gồm:
Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Quyết định bằng văn bản về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
Bản sao hợp lệ biên bản họp về việc bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh
Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Hồ sơ được gửi về Phòng đăng ký kinh doanh để chờ giải quyết. Thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Doanh nghiệp nước ngoài cho thuê nhà xưởng được không?
Theo Điều 38a Nghị định 43/2014/NĐ-CP được bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP:
Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân thuê đất của Nhà nước trả tiền thuê đất hàng năm; thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trả tiền thuê đất hàng năm và đã được cấp Giấy chứng nhận thì được cho thuê tài sản gắn liền với đất đã được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
Người thuê tài sản phải sử dụng tài sản trên đất theo mục đích đã được xác định trong quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất đã ký.
Ngoài ra, điểm a khoản 3 Điều 149 và điểm b khoản 2 Điều 174 Luật Đất đai năm 2013 quy định, doanh nghiệp nước ngoài được cho thuê, cho thuê lại tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất trong trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
Như vậy, trường hợp công ty có vốn nước ngoài, thuê đất, trả tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền hàng năm nếu đã được cấp Giấy chứng nhận được quyền cho thuê tài sản gắn liền với đất đã được tạo lập hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Đối chiếu với quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản, nhà xưởng cho thuê phải có đủ điều kiện sau:
– Có đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật về đất đai;
– Không có tranh chấp về quyền sử dụng, quyền sở hữu kho, bãi;
– Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Nói tóm lại, trường hợp doanh nghiệp nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất tại Việt Nam nếu có nhu cầu cho thuê nhà xưởng thì được phép cho thuê nếu đáp ứng các điều kiện nêu trên.
Mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng
Sau đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp cho quý độc giả mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng theo mẫu hướng dẫn tại Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
Tùy vào trường hợp cụ thể mà khách hàng cần thay đổi, bổ sung mẫu hợp đồng thuê nhà xưởng để phù hợp với thực tiễn.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ XƯỞNG
Số…….. /HĐ
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014;
Căn cứ Bộ Luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ Nghị định 76/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản;
Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của các bên
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ (BÊN A):
– Tên doanh nghiệp ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………….
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ……………..
– Mã số doanh nghiệp: ……………………………………………………………………………………………….
– Người đại diện theo pháp luật: ……………………. Chức vụ: …………………………………………
– Số điện thoại liên hệ: ……………………………………………………………………………………………….
– Số tài khoản (nếu có): ……………………………. Tại ngân hàng: …………………………………..
– Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ (BÊN B):
– Ông (bà):
– Số CMND/CCCD (hộ chiếu): ……………………… Cấp ngày: ……../……./……. Tại: …………………..
– Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………………………..
– Điện thoại: ……………………………………….. Fax (nếu có): ……………………………………….
– Số tài khoản: ……………………………………. Tại ngân hàng: ……………………………………..
– Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng cho thuê nhà xưởng với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đối tượng của hợp đồng thuê nhà xưởng
Bên A đồng ý cho thuê và Bên B thuê nhà xưởng của Bên A với thông tin cơ bản như sau:
Loại nhà xưởng: ……………………………………………………………………………
Vị trí, địa điểm nhà xưởng: ………………………………………………………………
Hiện trạng về chất lượng nhà, công trình: ………………………………………………………………
Diện tích của nhà xưởng
Tổng diện tích sàn xây dựng cho thuê: ………….m2
Tổng diện tích sử dụng đất: …………m2, trong đó:
Sử dụng riêng: ………..m2;
Sử dụng chung (nếu có): ………..m2
Trang thiết bị kèm theo: …………………………………………………………………………………….
Mục đích thuê: dùng làm xưởng sản xuất.
Điều 2. Giá cho thuê nhà xưởng
2.1. Giá cho thuê nhà xưởng là …………………………………………………….. ………………………. Việt Nam đồng/tháng (hoặc Việt Nam đồng/năm).
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………………………. ).
Giá cho thuê này đã bao gồm: Chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà xưởng và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định ……… (do các bên thỏa thuận).
2.2. Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp điện, nước, điện thoại và các cơ quan cung cấp dịch vụ khác.
2.3. Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………………………………
Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán hợp đồng thuê nhà xưởng
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
Thời hạn thực hiện thanh toán: ……………………………………………………………………………
Điều 4. Thời hạn cho thuê, thời điểm giao, nhận nhà xưởng cho thuê và hồ sơ kèm theo
4.1. Thời hạn cho thuê nhà xưởng: ………………………………………………………….
4.2. Thời điểm giao nhận nhà: Ngày …… tháng ……. năm ……………..
4.3. Hồ sơ kèm theo: ……………………………………………………………………………………………..
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê trong hợp đồng thuê nhà xưởng
5.1. Quyền của bên cho thuê:
a) Yêu cầu bên thuê nhận nhà xưởng theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng nhà xưởng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Điều 1 của Hợp đồng này,Dịch vụ xin giấy chứng nhận đầu tư;
d) Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra;
đ) Cải tạo, nâng cấp nhà xưởng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê;
e) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 1 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;
g) Yêu cầu bên thuê giao lại nhà xưởng khi hết thời hạn thuê;
h) Các quyền khác do các bên thỏa thuận (nhưng không được trái các quy định pháp luật và đạo đức xã hội)
5.2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
a) Giao nhà xưởng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng nhà xưởng theo đúng công năng, thiết kế tại Điều 1 của Hợp đồng này;
b) Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định nhà xưởng trong thời hạn thuê;
c) Bảo trì, sửa chữa nhà xưởng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa nhà xưởng mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường;
d) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng;
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
e) Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê trong hợp đồng thuê nhà xưởng
6.1. Quyền của bên thuê:
a) Yêu cầu bên cho thuê giao nhà xưởng theo đúng hiện trạng đã liệt kê tại Hợp đồng này;
b) Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về nhà xưởng;
c) Được đổi nhà xưởng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
d) Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ nhà xưởng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản;
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu;
e) Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa nhà xưởng trong trường hợp nhà xưởng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra;
g) Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra;
h) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 của Luật Kinh doanh bất động sản;
i) Các quyền khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………….
6.2. Nghĩa vụ của Bên thuê
a) Bảo quản, sử dụng nhà đúng công năng, thiết kế đã liệt kê tại Điều 1 và các thỏa thuận trong hợp đồng;
b) Thanh toán đủ tiền thuê nhà theo thời hạn và phương thức thỏa thuận tại Điều 3 và Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Sử dụng nhà xưởng đúng mục đích và sửa chữa hư hỏng của nhà xưởng do lỗi của mình gây ra;
d) Trả nhà xưởng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng (Điều 4);
đ) Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ nhà xưởng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
g) Các nghĩa vụ khác do hai bên thỏa thuận ………………………………………………………………
Điều 7. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng thuê nhà xưởng
7.1. Trách nhiệm của bên cho thuê khi vi phạm hợp đồng ………………………………………………
7.2. Trách nhiệm của bên thuê khi vi phạm hợp đồng …………………………………………………….
7.3. Các trường hợp bất khả kháng: Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
7.4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..
Điều 8. Phạt vi phạm hợp đồng thuê nhà xưởng
Do các bên thỏa thuận: ………………………………………………………………………………………..
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng và các biện pháp xử lý
9.1. Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………
9.2. Các trường hợp hủy bỏ hợp đồng:
– ………………………………………………………………………………………………………………………
– ………………………………………………………………………………………………………………………
9.3. Xử lý khi chấm dứt và hủy bỏ hợp đồng: ……………………………………………………………..
9.4. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………………………..
Điều 10. Giải quyết tranh chấp hợp đồng thuê nhà xưởng
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì thống nhất chọn Tòa án hoặc trọng tài giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực của hợp đồng
11.1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… (hoặc có hiệu lực kể từ ngày được công chứng hoặc chứng thực đối với trường hợp cá nhân cho thuê nhà xưởng có thời hạn từ 06 tháng trở lên).
11.2. Hợp đồng này được lập thành …. bản và có giá trị như nhau. Mỗi bên giữ …. bản,…. và …. bản lưu tại cơ quan thuế./.
BÊN CHO THUÊ |
BÊN THUÊ |
Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty luật. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về công ty nước ngoài thuê nhà xưởng Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.