Chi phí thành lập doanh nghiệp

chi phí thành lập doanh nghiệp

Chi phí thành lập công ty là các khoản phí, lệ phí mà người thành lập công ty phải đóng cho nhà nước theo quy định và chi phí liên quan để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và hoàn thiện thủ tục thành lập công ty. Bài viết dưới đây Luật Trần và Liên Danh sẽ cung cấp đến bạn đọc quy định của pháp luật về chi phí thành lập doanh nghiệp, cùng tìm hiểu nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật doanh nghiệp 2020;

Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp. Bạn có thể tải Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Thủ tục thành lập công ty

Trình tự, thủ tục thành lập công ty được quy định tại Điều 26 Luật doanh nghiệp 2020 như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp muốn đăng ký mới, người thành lập công ty cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Sau đây là các thông tin công ty cần biết trong quá trình chuẩn bị hồ sơ.

Xác định loại hình doanh nghiệp

Có rất nhiều các loại hình công ty – doanh nghiệp hợp pháp khác nhau tại Việt Nam được chính phủ công nhận. Do đó, người đăng ký thành lập doanh nghiệp cần nắm rõ đặc điểm nổi bật của từng loại hình công ty – doanh nghiệp, từ đó lựa chọn để phù hợp với tầm nhìn phát triển của công ty.

Có 4 loại hình doanh nghiệp tương đối phổ biến tại Việt Nam

Công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm công ty TNHH một thành viên, và công ty TNHH 2 thành viên trở lên)

Công ty/doanh nghiệp tư nhân

Công ty cổ phần

Công ty hợp danh

Đặt tên công ty & địa chị trụ sở giao dịch

Sau khi đã lựa chọn loại hình doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp sẽ tiến hành lựa chọn đặt tên công ty/doanh nghiệp và địa chỉ đặt trụ sở giao dịch. Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty khác đã được đăng ký (trừ những tên của doanh nghiệp đã giải thể hoặc toà án tuyên bố phá sản theo quy định của luật doanh nghiệp).

Đặt tên công ty phù hợp khi thành lập công ty khởi nghiệp có thể có tác động đáng kể đến thành công của bạn. Đặt tên công ty sai có thể không kết nối được với khách hàng, nó cũng có thể dẫn đến những trở ngại kinh doanh và pháp lý không thể vượt qua sau này.

Ngược lại, việc chọn một cái tên công ty rõ ràng và mạnh mẽ cho doanh nghiệp, nó có thể cực kỳ hữu ích trong nỗ lực tiếp thị và xây dựng thương hiệu cho doanh nghiệp của bạn về sau.

Đăng ký vốn điều lệ

Vốn điều lệ công ty theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ công ty

Lựa chọn chức danh người đại diện công ty

Giám đốc hoặc tổng giám đốc, là người đại diện pháp luật của doanh nghiệp theo luật doanh nghiệp mới nhất. Điều lệ công ty quy định cụ thể quyền, nghĩa vụ của từng người đại diện theo pháp luật.

Lựa chọn ngành nghề kinh doanh

Về nguyên tắc, pháp luật cho phép doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm (theo điều 7 của luật doanh nghiệp)

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh theo một trong các phương thức sau đây:

Trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;

Qua dịch vụ bưu chính;

Qua mạng thông tin điện tử.

Hồ sơ công ty mà cần phải chuẩn bị bao gồm:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Dự thảo điều lệ công ty

Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập

Giấy tờ chứng thực của thành viên, người đại diện theo pháp luật;

Giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền và người đại diện theo pháp luật

Văn bản xác nhận vốn pháp định

Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề và CMND của người có chứng chỉ hành nghề đối với doanh nghiệp kinh doanh các ngành, nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề

Bước 3: Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp;

Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Khi thành lập doanh nghiệp khách hàng cần nộp những khoản chi phí sau:

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp nộp tại sở kế hoạch và đầu tư

Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty.

Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng/lần.

Người thành lập doanh nghiệp nộp lệ phí trực tiếp bằng dịch vụ thanh toán điện tử.

Bên cạnh đó, Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

Phí Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.

Mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng.

Chi phí khắc con dấu doanh nghiệp

Hiện nay, tùy vào từng đơn vị mà có mức giá khác nhau

Chi phí phụ thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu, loại con dấu theo yêu cầu của doanh nghiệp. Mức giá cho dấu tròn công ty dao động từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng. Dấu chức danh của Giám đốc, chủ tịch….từ 70.000 đồng đến 150.000 đồng.

Chi phí làm biển công ty

Tùy vào từ đơn vị làm biển mà có mức giá khác nhau. Trên thị trường mức giá giao động khác nhau từ 300.000 đồng đến 1.500.000 đồng tùy vào chất liệu, kích thước biển hiệu.

Phí mua chữ ký số (Token)

Chữ ký số là dạng USB được mã hóa dùng thay cho chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật để ký tên lên tờ khai hoặc thao tác khác trên mạng nhằm xác định mọi thao tác là của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp liên hệ với nhà cung cấp chữ ký số như Viettel, Vina, Vinca…. để mua thiết bị Chữ ký số.

Chi phí phụ thuộc vào nhà cung cấp và số năm sử dụng dịch vụ. Chữ ký số 03 năm sử dụng giao động từ 1.500.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

chi phí thành lập doanh nghiệp
chi phí thành lập doanh nghiệp

Mở tài khoản ngân hàng và nộp thông báo tài khoản ngân hàng

Doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng để giao dịch và dùng để nộp thuế theo quy định bắt buộc hiện nay. Thủ tục mở tài khoản không mất phí. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đảm bảo số dư trong tài khảo là 1.000.000 đồng.

Kê khai và nộp lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài căn cứ vào số vốn điều lệ công ty và chia thành hai mức sau:

Vốn điều lệ từ dưới 10 tỷ, lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm.

Vốn điều lệ trên 10 tỷ, lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm.

Lưu ý: Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Doanh nghiệp thành lập năm 2021 được miễn lệ phí môn bài năm trong năm đầu thành lập.

Phát hành hóa đơn điện tử – Hóa đơn giá trị gia tăng

Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế.

Chi phí cho 300 số hóa đơn điện tử mà đối tác Luật Trần và Liên Danh đang cung cấp là: 860.000 đồng.

Câu hỏi thường gặp

Các loại thuế cơ bản công ty phải nộp

Thuế môn bài (theo mức vốn điều lệ đăng ký);

Thuế giá trị gia tăng VAT (theo cân đối đầu ra, đầu vào của công ty);

Thuế thu nhập doanh nghiệp (chỉ phải nộp khi công ty có lãi, 20% lợi nhuận công ty);

Thuế xuất khẩu, nhập khẩu (nếu có hoạt động xuất nhập khẩu);

Thuế tài nguyên (nếu có sử dụng tài nguyên);

Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu kinh doanh ngành nghề đặc biệt hạn chế kinh doanh).

Các mốc thời gian nộp tờ khai thuế và nộp thuế

Đối với thuế môn bài: Căn cứ Nghị định số Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/02/2020 thì doanh nghiệp thành lập năm 2021 sẽ được miễn lệ phí môn bài, tuy nhiên doanh nghiệp vẫn phải kê khai và nộp tờ thuế môn bài.

Thời gian kê khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai: Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

Trong năm 2021 khi doanh nghiệp thành lập công ty cũng đồng thời thành lập thêm địa điểm kinh doanh, chi nhánh công ty trên toàn quốc cũng được miễn thuế môn bài cho các đơn vị trực thuộc này.

Thời hạn nộp tờ khai và nộp thuế giá trị gia tăng (nếu có), báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn

Tờ khai quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;

Tờ khai quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;

Tờ khai quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

Tờ khai quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau;

Thời hạn nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính (nếu có) không phải nộp tờ khai

Quý 1: Hạn chậm nhất là ngày 30/04;

Quý 2: Hạn chậm nhất là ngày 30/07;

Quý 3: Hạn chậm nhất là ngày 30/10;

Quý 4: Hạn chậm nhất là ngày 30/01 năm sau.

Doanh nghiệp tự cân đối mức thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính và sau đó cuối năm tổng hợp doanh thu, chi phí để quyết toán tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong năm (nếu có).

Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: Hạn nộp chậm nhất báo cáo tài chính năm trước là ngày 30/03 năm sau.

Tuy nhiên, năm 2021 Chính phủ có áp dụng hỗ trợ doanh nghiệp bằng việc gia hạn thời hạn nộp các loại thuế theo các thời hạn nhất định.

Những lưu ý về kê khai thuế khi mới thành lập công ty

Đối với kê khai thuế giá trị gia tăng: Doanh nghiệp không phát sinh hóa đơn đầu vào và đầu ra thì đến thời hạn kê khai và nộp thuế công ty vẫn phải nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng (VAT).

Đối với báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Doanh nghiệp vẫn cần phải kê khai dù chưa xuất hóa đơn giá trị gia tăng của công ty (nếu Công ty đã thực hiện thủ tục thông báo phát hành hóa đơn giá trị gia tăng).

Đối với báo cáo tài chính cuối năm: Doanh nghiệp lưu ý dù công ty không phát sinh hoạt động kinh doanh vẫn phải lập và nộp báo cáo tài chính cuối năm cho năm hoạt động.

Thuế VAT Là Gì? Các Đối Tượng Chịu Thuế GTTT

Thuế giá trị gia tăng (VAT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Trên đây là những quy định của Luật doanh nghiệp 2020 về trình tự, thủ tục và chi phí thành lập doanh nghiệp mới. Nếu bạn còn bất cứ vướng mắc nào về vấn đề này hoặc bạn cần tư vấn về thủ tục thành lập doanh nghiệp, vui lòng liên hệ công ty Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn và hỗ trợ.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139