Bạn có biết Canada hiện có hơn 90 trường đại học, gần 200 trường cao đẳng. Là quốc gia có những chính sách hỗ trợ và ưu đãi cực lớn cho sinh viên quốc tế và cộng đồng người nhập cư chất lượng cao. Cùng tìm hiểu các ngành khát nhân lực tại Canada ngay sau đây.
Chi phí du học canada là bao nhiêu?
Chi phí đào tạo
Giống như các quốc gia khác, có cả trường đại học công lập và tư thục. Học phí của các trường đại học công lập trung bình từ 7.500 đến 22.500 CAD mỗi năm, trong khi học phí đối với các trường đại học tư thục có xu hướng cao hơn nhiều.
Dưới đây là số liệu tham khảo về chi phí đào tạo đại học và sau đại học tại Canada:
Tên trường |
Học phí Đại học (CAD/tháng) |
Học phí Thạc sỹ (CAD/tháng) |
Tỉnh/Bang |
Acadia University |
17.884 – 17.884 |
18.058 – 18.058 |
Nova Scotia |
Algoma University |
18.287 – 18.287 |
Ontario |
|
Athabasca University (PT only) |
14.330 – 15.290 |
15.500 – 15.500 |
Alberta |
Bishop’s University |
17.530 – 19.581 |
17.530 – 17.530 |
Québec |
Brandon University |
9.341 – 14.685 |
4.280 – 5.992 |
Manitoba |
Brock University |
26.558 – 26.558 |
23.504 – 23.504 |
Ontario |
Cape Breton University |
16.080 – 16.080 |
18.100 – 18.100 |
Nova Scotia |
Carleton University |
25.503 – 33.757 |
13.060 – 15.800 |
Ontario |
Concordia University |
17.530 – 19.581 |
11.728 – 13.148 |
Québec |
Dalhousie University |
17.661 – 19.134 |
18.126 – 19.599 |
Nova Scotia |
Institut national de la recherche scientifique |
|
15.876 – 17.658 |
Québec |
Kwantlen Polytechnic University |
19.741 – 19.741 |
|
British Columbia |
Lakehead University |
23.731 – 23.731 |
14.934 – 14.934 |
Ontario |
Laurentian University (includes Hearst University) |
25.309 – 25.960 |
12.961 – 14.361 |
Ontario |
MacEwan University |
18.240 – 21.888 |
|
Alberta |
McGill University |
17.421 – 20.229 |
15.637 – 18.110 |
Québec |
McMaster University |
26.981 – 30.744 |
16.761 – 17.096 |
Ontario |
Memorial University of Newfoundland |
11.460 – 11.460 |
3.222 – 4.833 |
Newfoundland & Labrador |
Mount Allison University |
18.130 – 18.130 |
New Brunswick |
|
Mount Royal University |
19.463 – 19.463 |
|
Alberta |
Mount Saint Vincent University |
15.864 – 15.864 |
10.722 – 10.722 |
Nova Scotia |
Nipissing University |
19.325 – 19.325 |
18.350 – 18.350 |
Ontario |
NSCAD University |
19.740 – 19.740 |
19.920 – 19.920 |
Nova Scotia |
OCAD University |
24.060 – 24.060 |
30.762 – 30.762 |
Ontario |
Ontario Tech University |
20.721 – 21.935 |
18.790 – 18.790 |
Ontario |
Polytechnique Montréal |
21.381 – 21.381 |
17.592 – 19.599 |
Québec |
Queen’s University |
39.098 – 46.191 |
12.927 – 12.927 |
Ontario |
Royal Roads University |
20.790 – 20.790 |
16.210 – 16.340 |
British Columbia |
Ryerson University |
25.680 – 26.000 |
20.640 – 28.020 |
Ontario |
Saint Mary’s University |
17.080 – 17.080 |
12.284 – 16.751 |
Nova Scotia |
Simon Fraser University |
24.799 – 28.247 |
3.818 – 3.818 |
British Columbia |
St. Francis Xavier University |
17.660 – 17.660 |
11.330 – 11.330 |
Nova Scotia |
Chi phí sinh hoạt
Một trong những yếu tố quan trọng khác cần xem xét khi du học Canada là ngân sách của bạn dành cho sinh hoạt. Là một sinh viên, điều quan trọng là phải nghĩ xem bạn ở loại nhà nào (ký túc xá, nhà ở thuê ngoài, homestay…), bạn có cố gắng tìm việc làm thêm hay không…
So với các thành phố lớn khác như New York hay London, các thành phố của Canada như Montreal và Toronto có giá cả phải chăng hơn nhiều. Trung bình, sinh viên chi tiêu khoảng từ 675 – 875 CAD/tháng, không bao gồm chi phí thuê nhà. Chi phí thuê nhà tùy thuộc vào loại hình nhà ở bạn chọn và thành phố nơi bạn sống, trung bình vào khoảng 550 – 600 CAD/tháng.
Học tại Canada 1 năm hết bao nhiêu tiền?
Các loại chi phí |
Chi tiết |
Học phí |
Hệ phổ thông: trung bình từ 12.000 – 16.000 CAD/năm (khoảng 204 – 272 triệu đồng) |
Hệ Cao đẳng: trung bình từ 9.000 – 15.000 CAD/năm (khoảng 158 – 263 triệu đồng) |
|
Hệ Đại học/thạc sỹ: trung bình từ 19.000 – 35.000 CAD/năm (khoảng 320 – 600 triệu đồng). |
|
Phí nhà ở |
8.400 – 9000 $ Canada/năm (khoảng 140 triệu VNĐ/năm) |
Phí ăn uống |
Tùy thuộc vào mức ăn uống và chi tiêu có thể giao động từ 70 – 100 triệu VNĐ/năm |
Phí apply nhập học |
Giao động từ 1 – 2 triệu VNĐ tùy trường |
Tổng chi phí du học Canada 1 năm |
Tổng chi phí sẽ dao động khoảng từ 370 triệu/năm – 590 triệu/năm tùy khóa học. |
Xin học bổng du học và trợ cấp tài chính
Đối với sinh viên quốc tế muốn học tập tại Canada, có các học bổng được cung cấp thông qua Global Affairs Canada – một chi nhánh của Chính phủ Canada. Bạn có thể kiểm tra các học bổng hiện có bằng cách liên hệ với trường học mà bạn đang theo học hoặc truy cập vào trang web như Cổng thông tin học bổng: http://www.scholarships.gc.ca/ để biết thêm chi tiết.
Dưới đây là một số học bổng bạn có thể nhận được khi du học Canada
Tên học bổng |
Miêu tả |
Chương trình học bổng sau đại học Ontario |
Dành cho sinh viên sau đại học trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Điều kiện tiên quyết để nộp đơn, sinh viên phải chấp nhận thư mời nhập học từ một trường đại học ở Ontario và có được giấy phép du học hợp lệ |
Hội đồng Nghiên cứu Quốc gia Canada (NRCC) |
Học bổng được cung cấp cho những người có bằng thạc sĩ về kỹ thuật và những người có bằng tiến sĩ trong các ngành khoa học tự nhiên hoặc kỹ thuật |
Học bổng chính phủ tỉnh Quebec |
Dành cho sinh viên học tập tại Quebec Hỗ trợ tài chính cho sinh viên trình độ thạc sĩ trở lên Mỗi học bổng được đánh giá dựa trên thành tích của riêng nó |
Học bổng Trillium Ontario |
Lần đầu tiên được công bố vào tháng 11 năm 2010 cho sinh viên tiến sĩ từ khắp nơi trên thế giới đến học tập tại Ontario Mỗi học bổng trị giá 40.000 CAD/năm, có thể gia hạn tối đa 4 năm. 75 học bổng được trao mỗi năm Các trường đại học ở Ontario chịu trách nhiệm lựa chọn và trao học bổng cho các nghiên cứu sinh quốc tế dựa trên thành tích và tiêu chí của chương trình |
Tài trợ đối tác của Hội đồng Nghiên cứu Khoa học Xã hội và Nhân văn của Canada |
Đối với ứng viên tiến sĩ Hỗ trợ các sáng kiến nghiên cứu mới hoặc hiện có trong khoa học xã hội và nhân văn Trị giá lên tới 20.000 CAD Thời hạn: 4 – 7 năm |
Điều kiện du học canada
Ngoài việc đáp ứng đủ tài chính để chi trả cho học phí và sinh hoạt khi di du học Canada, bạn cũng cần phải đáp ứng những điều kiện quan trọng khác như:
Độ tuổi và học vấn
Chương trình |
Yêu cầu đầu vào |
Trung học |
Dưới 18 tuổi, học lực trung bình – khá trở lên, không yêu cầu tiếng Anh và phải thực hiện bài kiểm tra đầu vào của trường |
Cao đẳng |
Tối thiểu 18 tuổi, tốt nghiệp THPT, IELTS 6.0 trở lên (không kỹ năng nào dưới 5.5) hoặc tương đương |
Đại học |
tối thiểu 18 tuổi, tốt nghiệp THPT, IELTS 6.5 trở lên (không kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc tương đương |
Thạc sĩ |
tối thiểu 18 tuổi, tốt nghiệp Đại học loại khá, IELTS 6.5 trở lên (không kỹ năng nào dưới 6.0) hoặc tương đương |
Sau đại học |
tốt nghiệp cao đẳng, đại học loại khá, IELTS 6.0 trở lên (không kỹ năng nào dưới 5.5) hoặc tương đương |
Yêu cầu tiếng Anh
Phần lớn các chương trình cấp bằng ở Canada được giảng dạy bằng tiếng Anh. Do đó, sinh viên đến từ các quốc gia mà tiếng Anh không phải là ngôn ngữ mẹ đẻ sẽ phải chứng minh trình độ tiếng Anh của mình thông qua TOEFL hoặc IELTS.
Nói như vậy, du học Canada cũng là một cách tuyệt vời để cải thiện khả năng tiếng Anh của bạn. Thực hành nói chuyện với người dân địa phương để hoàn thiện kỹ năng của bạn đồng thời kết bạn mới, quốc tế. Thêm vào đó, nếu bạn có kế hoạch ở lại Canada sau khi học tập, thì khả năng thông thạo tiếng Anh chắc chắn sẽ là một lợi thế.
Các ngành khát nhân lực tại canada
Công nghệ thông tin
Công nghệ là lĩnh vực phát triển mạnh ở Canada trong hơn một thập kỷ qua. Lĩnh vực này hứa hẹn còn phát triển mạnh hơn nữa khi tác động của Covid-19 đang thúc đẩy nhu cầu dịch vụ công nghệ trên khắp Canada.
Riêng năm 2019, tỉ lệ tăng trưởng việc làm trong ngành là 3,6% theo khảo sát của CompTIA Cyberprovaces. Cùng với triển vọng tăng trưởng việc làm tích cực, các chuyên gia công nghệ ở Canada có mức lương trung bình vào hàng cao nhất cả nước với khoảng 87.300 CAD/năm. Trong đó, khoảng 10% chuyên gia có thu nhập trung bình khoảng 123.250 CAD/năm.
Những công việc cho triển vọng tốt nhất
Quản lý dự án
Kỹ sư phần mềm
Kiến trúc sư ứng dụng
Phân tích – tư vấn hệ thống thông tin
Phân tích – quản trị dữ liệu
Khoa học dữ liệu
Thiết kế – phát triển web
An ninh mạng
Chăm sóc sức khỏe, y tế, các ngành khát nhân lực tại canada
Canada có hệ thống y tế công cộng đáng tin cậy bậc nhất thế giới và luôn có nhu cầu bổ sung nguồn nhân lực được đào tạo để giúp người dân duy trì và nâng cao sức khỏe. Đặc biệt khi đại dịch Covid-19 diễn ra, nhu cầu đó càng trở nên mạnh mẽ và cấp thiết hơn.
Đó là lý do đầu năm nay, Canada đã ưu tiên xét duyệt định cư cho 20.000 lao động tạm thời phục vụ trong ngành chăm sóc sức khỏe của Canada. Trong tương lai, nhiều vị trí sẽ cần lấp đầy do tình trạng già hóa dân số, lực lượng lao động y tế về hưu ngày càng nhiều, tỉ lệ người nhập cư ngày càng tăng… cần các dịch vụ chăm sóc y tế trong nhiều khía cạnh.
Những công việc cho triển vọng tốt nhất
Y tá, điều dưỡng
Nha sĩ
Trợ tá nha khoa
Kỹ thuật viên nha khoa
Bác sĩ nhãn khoa
Bác sĩ chuyên khoa thần kinh cột sống
Nhà vật lý trị liệu
Chuyên gia dinh dưỡng
Chuyên gia chính sách y tế
Chuyên gia trị liệu nghề nghiệp
Nhân viên hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cá nhân
Giáo dục mầm non, các ngành khát nhân lực tại canada
Trong giai đoạn 2019-2028, số lượng việc làm mới cho các vị trí giáo dục mầm non dự kiến là 81.700, xuất phát từ nhu cầu mở rộng các cơ sở giáo dục, chăm sóc trẻ độ tuổi nhà trẻ và nhu cầu thay thế lực lượng lao động về hưu.
Sinh viên tốt nghiệp có cơ hội nghề nghiệp rộng mở tại các cơ sở giáo dục mầm non công lập hoặc tư thục, làm gia sư, bảo mẫu, trợ lý ở những trung tâm giáo dục, tổ chức vì sức khỏe trẻ em, các tổ chức phi chính phủ vì quyền lợi trẻ em…
Mặc dù giáo dục mầm non có mức lương trung bình không cao nhưng cơ hội việc làm ổn định, xin thường trú nhân dễ dàng nên đây là một trong những lựa chọn phổ biến của những sinh viên thích công việc chăm sóc trẻ em và mong muốn xây dựng cuộc sống lâu dài ở xứ lá phong.
Kinh doanh và tài chính
Tài chính đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của một quốc gia. Việc sở hữu bằng cấp về lĩnh vực này sẽ giúp bạn có được những hiểu biết tuyệt vời về lập kế hoạch, quản lý và phân tích các khía cạnh tài chính của doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức khác. Kinh tế là một lĩnh vực khác với phạm vi nghề nghiệp tuyệt vời.
Canada giữ vị trí thứ 8 trong số 10 quốc gia giàu nhất thế giới (theo Rediff Business) với nền kinh tế phát triển ổn định, GDP tăng liên lục mỗi năm. Không chỉ hưởng lợi từ thị trường việc làm rộng mở, sinh viên còn có cơ hội học tập, thực hành với những nhà kinh tế hàng đầu, tiếp cận nguồn tài liệu đa dạng và cập nhật.
Những công việc cho triển vọng tốt nhất đối với các ngành khát nhân lực tại canada
Phân tích kinh doanh
Quản lý tài sản
Quản lý đầu tư
Ngân hàng
Bảo hiểm
Kế toán
Quản trị kinh doanh
Quản trị nguồn nhân lực
Kỹ thuật
Đây là lĩnh vực phát triển khá nhanh tại Canada và đã tạo ra hơn 8.000 việc làm mới trong năm 2018. Miền Trung Canada (Ontario và Quebec) với sự phát triển sản xuất mạnh mẽ là thị trường việc làm tốt nhất cho các kỹ sư. Tiếp theo đó là các thành phố Toronto, Montreal, Edmonton và Calgary.
Các kỹ sư có kỹ năng về AutoCAD, CATIA hoặc các phần mềm CAD khác được săn đón vào thời điểm này ở Canada. Mức lương trung bình hàng năm của sinh viên tốt nghiệp ngành kỹ thuật là 81.700 CAD.
Những công việc cho triển vọng tốt nhất
Kỹ thuật cơ khí
Kỹ thuật dân dụng
Kỹ thuật điện – điện tử
Kỹ sư sản xuất công nghiệp
Quản lý kỹ thuật
Hậu cần và chuỗi cung ứng, các ngành khát nhân lực tại canada
Lĩnh vực hậu cần và chuỗi cung ứng gồm tất cả những gì liên quan đến các sản phẩm của một công ty, từ khai thác tài nguyên đến xử lý, sản xuất, vận chuyển, lưu kho, mang sản phẩm đến tay người tiêu dùng và cần có những người làm việc trong toàn bộ chuỗi này để đảm bảo sản phẩm được di chuyển đúng cách.
Vì có rất nhiều bước trong lĩnh vực hậu cần, chuỗi cung ứng và hàng tấn sản phẩm ngoài kia, nên những người làm việc trong lĩnh vực này luôn có nhu cầu, đặc biệt khi tầm nhìn về chuỗi cung ứng được nâng cao hơn nữa do tác động của Covid-19. Các công ty hàng đầu Canada và quốc tế như Walmart, Toyota, Apple, Loblaw và BlackBerry hướng tới sử dụng các chuỗi cung ứng như một lợi thế cạnh tranh giành thị phần và gia tăng lợi nhuận.
Những công việc cho triển vọng tốt nhất, các ngành khát nhân lực tại canada
Chuyên gia tư vấn chuỗi cung ứng
Nhân viên giao hàng/nhận hàng
Tài xế xe tải
Giám sát trung tâm phân phối
Nhà phân tích – lập kế hoạch nhu cầu
Chọn ngành học phù hợp, các ngành khát nhân lực tại canada – Tăng lợi thế việc làm và định cư Canada
Nếu ngành học bạn quan tâm không thuộc các ngành nghề kể trên, bạn cũng không cần lo lắng khi Danh sách Phân loại nghề nghiệp (NOC) của Canada có hơn 3.000 công việc. Các lĩnh vực nghề nghiệp nêu trên tuy nằm trong xu hướng nhân lực của Canada nhưng nhìn chung cũng chỉ mang tính chất tham khảo.
Bởi thị trường lao động luôn tiềm ẩn những biến động theo tình hình thực tế mà tác động sâu sắc của Covid-19 là một ví dụ điển hình. Việc chọn ngành nào để đem lại lợi thế tuyển dụng và định cư tốt nhất tại Canada còn phụ thuộc vào đam mê, sở thích, năng lực, nguyện vọng nghề nghiệp của mỗi người. Quan trọng việc chọn ngành cũng phải phù hợp với nhu cầu nhân lực ở mỗi tỉnh bang/ mỗi vùng của Canada.
Trên đây là bài viết tư vấn về các ngành khát nhân lực tại Canada của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.