Thủ tục thành lập công ty tại quận 4

thủ tục thành lập công ty tại quận 4

Thành lập công ty – Bước ngoặt lớn nhất trong sự nghiệp của mỗi cá nhân/nhóm khởi nghiệp hoặc tổ chức kinh doanh. Bạn muốn biến ý tưởng kinh doanh đầy tính khả thi của mình trở thành hiện thực. Tuy nhiên, thành lập công ty và duy trì hoạt động của doanh nghiệp không hề đơn giản, mà rất phức tạp, tốn kém thời gian và chi phí. Công việc đó bắt đầu từ việc chuẩn bị hồ sơ pháp lý đăng ký thành lập doanh nghiệp, xin giấy phép kinh doanh, khắc con dấu, kê khai thuế, xin phép sử dụng hóa đơn, mở tài khoản ngân hàng, báo cáo thuế định kỳ hàng tháng/quý/năm. Để rút ngắn thời gian tiến đến thành công, bạn cần tham khảo kinh nghiệm thành lập doanh nghiệp của người đi trước hoặc được tư vấn thành lập công ty để đơn giản hóa mọi chuyện. Dưới đây là bài viết cung cấp chi tiết thủ tục thành lập công ty tại quận 4.

Nội dung chính bài viết

Khái niệm doanh nghiệp

Thuật ngữ doanh nghiệp được sử dụng đầu tiên ở nước ta từ năm 1948, theo tinh thần của Sắc lệnh số 104/SL ngày 01.01.1948 về doanh nghiệp quốc gia. Trong suốt thời kinh tế kế hoạch hoá tập trung, thuật ngữ này bị lãng quên, các thuật ngữ thay thế thường được sử dụng là xí nghiệp, đơn vị kinh tế, cơ quan kinh tế… Đến khi ở Việt Nam xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thuật ngữ doanh nghiệp mới được sử dụng trở lại. Theo tỉnh thần của Luật công ti năm 1990 hay Luật doanh nghiệp năm 1999, thuật ngữ doanh nghiệp được xác định là một thực thể pháp lí được thành lập và đăng kí kinh doanh nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Dựa vào quy định tại khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định: Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Doanh nghiệp có đặc điểm sau:

1) Được thành lập và đăng kí kinh doanh theo thủ tục pháp lÍ nhất định. Hiện tại, tuỳ thuộc tính chất của mỗi loại chủ thể kinh doanh mà pháp luật quy định thủ tục thành lập và đăng kí kinh doanh riêng;

2) Được thửa nhận là thực thể pháp lí; có thể nhân danh mình tham gia quan hệ pháp luật. Doanh nghiệp được tham gia vào tất cả các quan hệ trong giao lưu dân sự cũng như các quan hệ tố tụng;

3) Chức năng, nhiệm vụ chính của doanh nghiệp là kinh doanh. Doanh nghiệp được thực hiện các hoạt động kinh doanh như sản xuất, mua bán, cung ứng hàng hoá, dịch vụ nhằm mục tiêu thu lợi nhuận hoặc thực hiện chính sách kinh tế – xã hội.

Nơi có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp là Phòng Đăng ký Kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh, Dịch vụ thành lập công ty.

Các loại hình doanh nghiệp

Các loại hình doanh nghiệp theo pháp luật hiện hành

Dựa theo quy định của pháp luật tại Điều 1 Luật Doanh nghiệp 2020 thì ở nước ta hiện tại có 04 loại hình doanh nghiệp phổ biến sau:

Công ty trách nhiệm hữu hạn;

Công ty cổ phần;

Công ty hợp danh;

Doanh nghiệp tư nhân.

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần theo thủ tục thành lập công ty tại quận 4

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Danh sách cổ đông sáng lập.

– Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

– Danh sách người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo ủy quyền (trong trường hợp cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức).

– Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;

+ Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.

Nơi nộp hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần theo thủ tục thành lập công ty tại quận 4

Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trình tự đăng ký thành lập công ty cổ phần theo thủ tục thành lập công ty tại quận 4

Trường hợp đăng ký trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

– Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng

– Người nộp hồ sơ kê khai thông tin, tải văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).

– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

Trường hợp đăng ký qua mạng điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh

– Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn). Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.

– Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người nộp hồ sơ sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử, thủ tục thành lập công ty.

– Phòng Đăng ký kinh doanh cấp đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ đủ điều kiện và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua mạng thông tin điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

+ Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

– Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

Ngành, nghề kinh doanh;

Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

Thời hạn giải quyết thủ tục thành lập công ty tại quận 4

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Phí, lệ phí thành lập công ty cổ phần theo thủ tục thành lập công ty tại quận 4

– Lệ phí đăng ký doanh nghiệp: 50.000 đồng/lần.

– Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần.

– Miễn lệ phí đối với trường hợp đăng ký qua mạng điện tử, đăng ký thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh.

– Người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc chuyển vào tài khoản của Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc sử dụng dịch vụ thanh toán điện tử. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp không được hoàn trả cho doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam kinh doanh có những hình thức đầu tư nào?

Khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc đầu tư vào một đất nước, quốc gia thì cần phải nghiên cứu xem quy định pháp luật của nước đó ghi nhận và cho phép nhà đầu tư nước ngoài được phép đầu tư dước các cách thức như nào hay còn gọi là có hình thức đầu tư như nào để có thể vào đất nước đó thực hiện hoạt động đầu tư. Luật Đầu tư của Việt Nam có ghi nhận cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo các hình thức như sau:

– Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.

–  Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

–  Thực hiện dự án đầu tư.

– Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

– Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Vậy thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thuộc hình thức đầu tư nào trong các hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài ? Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài chính là hình thức đầu tư thành lập tổ chức kinh tế trong các hình thức đầu tư trên. Nghĩa là ngoài việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ra thì nhà đầu tư nước ngoài còn có các hình thức đầu tư khác để lựa chọn như đã nêu ở trên. Ở bài viết này, chúng tôi chỉ phân tích hình thức đầu tư là hình thức thành lập tổ chức kinh tế khi nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư vào Việt Nam.

Thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài cần chuẩn bị tài liệu gì?

Theo Khoản 15 Điều 2 nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư 2020: “Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư là bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc giấy tờ xác nhận việc thành lập, hoạt động của tổ chức kinh tế, bao gồm: …b) Bản sao hợp lệ một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận thành lập, Quyết định thành lập hoặc các tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với tổ chức.” do đó tài liệu để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ bao gồm:

Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;

Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư (Bản sao chứng thực hộ chiếu của nhà đầu tư cá nhân và Bản sao giấy phép kinh doanh, giấy phép hoạt động của nhà đầu tư hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư);

Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện hạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. (Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư);

Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;

Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Điều lệ công ty phù hợp với loại hình doanh nghiệp lựa chọn;

Danh sách cổ đông, thành viên và danh sách người đại diện theo ủy quyền (Nếu có)

Sau khi chuẩn bị tài liệu nhà đầu tư cần khai và trình bày thông tin hồ sơ thành lập công ty phù hợp để được chấp thuận. Rất nhiều khách hàng bị cơ quan quản lý đầu tư từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do: Địa điểm thực hiện dự án không phù hợp với mục tiêu hoạt động; Năng lực tài chính không phù hợp với quy mô kinh doanh; Ưu đãi đầu tư không phù hợp với thông tin dự án;… và Luật Trần và Liên danh đã trợ giúp thành công để nhà đầu tư sớm triển khai hoạt động kinh doanh. Với vai trò là Luật sư, Công ty Luật Trần và Liên danh sẽ thực hiện thủ tục thành lập công ty 100% vốn nước ngoài, thành lập công ty liên doanh cho quý vị theo ủy quyền đồng thời tư vấn cho khách hàng các nội dung sau:

Tư vấn lựa chọn thông tin đăng ký đầu tư: Lựa chọn loại hình công ty phù hợp cho nhà đầu tư (Công ty TNHH hay công ty cổ phần), địa chỉ trụ sở, vốn đầu tư, mục tiêu dự án, ngành nghề kinh doanh, mở tài khoản vốn, thời hạn góp vốn…

Tư vấn điều kiện, hướng dẫn nhà đầu tư chuẩn bị tài liệu cần thiết để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài;

Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty cho nhà đầu tư chuẩn nhanh chính xác;

Đại diện nhà đầu tư làm việc với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam trong quá trình thành lập doanh nghiệp cho nhà đầu tư (Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, làm con dấu pháp nhân, khắc dấu tròn công ty)

Tư vấn thủ tục sau thành lập công ty, dịch vụ tư vấn pháp luật thuế – kế toán, chuyển lợi nhuận ra nước ngoài, các vấn đề liên quan đến thương hiệu quyền sở hữu trí tuệ…;

Tư vấn toàn diện các hoạt động phát sinh trong quá trình thực hiện kinh doanh tại Việt Nam cho nhà đầu tư.

thủ tục thành lập công ty tại quận 4
thủ tục thành lập công ty tại quận 4

Quy trình thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Bước 1: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;

Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định này;

Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);

Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 2: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Hồ sơ thành lập công ty nước ngoài xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

Điều lệ công ty

Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập công ty

Giấy ủy quyền

Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bản sao công chứng giấy tờ cá nhân người đại diện pháp luật

Cơ quan tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố.

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 5-8 ngày làm việc

Bước 3: Xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với kinh doanh một số ngành nghề có điều kiện

Theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP quy định về Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.

Nhà đầu tư không phải Cấp Giấy phép kinh doanh cho hoạt động Xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa, bán buôn hàng hóa (không thuộc các loại hàng hóa: Dầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí).

Nhà đầu tư thực hiện Cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện hoạt động bán lẻ hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ hàng hóa.

7 điều cần lưu ý khi thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Để thuận lợi khi thành lập công ty tại Việt Nam, Luật Trần và Liên dnah có 7 lưu ý dành cho bạn:

Về ngành nghề đăng ký đầu tư, kinh doanh

Nhà đầu tư nên đăng ký những ngành nghề đã được Việt Nam cam kết rõ ràng trong các Điều ước quốc tế song phương, đa phương để tránh bị Cơ quan đăng ký đầu tư từ chối khi làm thủ tục xin giấy phép đầu tư.

Không nên đăng ký các ngành nghề kinh doanh chưa hoặc không thực sự cần thiết. Điều này sẽ giúp nhà đầu tư tiết kiệm tối đa thời gian và chi phí để thực hiện các thủ tục pháp lý phát sinh khi đăng ký và triển khai hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.

Sau khi thành lập doanh nghiệp, nếu nhà đầu tư muốn kinh doanh ngành nghề có điều kiện đã đăng ký, thì phải xin giấy phép của Sở Công Thương và đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định để được kinh doanh ngành nghề đó trong suốt quá trình hoạt động, cách thành lập công ty.

Về vốn đầu tư, vốn điều lệ

Tùy thuộc vào quy mô, nhu cầu phát triển và lĩnh vực đầu tư, nhà đầu tư cần đăng ký mức vốn đầu tư cho phù hợp, không nên đăng ký quá ít dẫn đến phải điều chỉnh nhiều lần gây tốn thời gian và chi phí.

Sau khi thành lập công ty vốn nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư cần thực hiện góp vốn theo đúng thời hạn đã đăng ký thể hiện trên giấy chứng nhận đầu tư, điều lệ công ty. Do đó trong vòng 90 ngày (đối với cả công ty TNHH và công ty cổ phần) kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty cần mở tài khoản vốn. Sau đó, nhà đầu tư gửi tiền vào tài khoản vốn của công ty tương ứng với số vốn góp của mình.

Địa điểm đầu tư và thành lập công ty

Địa điểm thực hiện dự án đầu tư/ trụ sở chính công ty tại Việt Nam​ phải có địa chỉ rõ ràng; có đủ các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc/và quyền cho thuê/quyền cho thuê lại nếu có; địa điểm/văn phòng cho thuê thuộc diện được phép cho thuê, được thiết kế và xây dựng đúng quy định của pháp luật Việt Nam, không đang trong tình trạng có tranh chấp. Văn phòng thuê cần thuộc khu vực được thiết kế và xây dựng phục vụ chức năng văn phòng trên cơ sở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam đã cấp phép xây dựng.

Về con dấu công ty

Sau khi hoàn thành các thủ tục thành lập, doanh nghiệp cần khắc con dấu để sử dụng. Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có toàn quyền quyết định về hình thức, nội dung và số lượng con dấu và không cần làm thủ tục thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh khi thay đổi, hủy mẫu dấu hoặc thay đổi số lượng con dấu.

Về sử dụng lao động

Công ty vốn đầu tư nước ngoài có thể thuê người lao động là người nước ngoài hoặc người Việt Nam để làm việc. Tuy nhiên, nếu có sử dụng lao động là người nước ngoài, công ty phải thực hiện các thủ tục xin cấp Visa, xin chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài, giấy phép lao động, thẻ tạm trú theo các điều kiện, thủ tục được pháp luật Việt Nam quy định.

Về người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam là cá nhân. Công ty TNHH hoặc công ty cổ phần thì có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.

Công ty phải đảm bảo luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp công ty chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì người đó phải cư trú ở Việt Nam và phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật khi xuất cảnh khỏi Việt Nam. Trường hợp này, người đại diện theo pháp luật vẫn phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ đã ủy quyền.

Về nghĩa vụ thuế

Cũng giống như doanh nghiệp Việt Nam, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng phải nộp các loại thuế như: Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp khi có lợi nhuận. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng phải nộp các loại thuế khác nếu có ví dụ như thuế tài nguyên, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…nếu có theo quy định của pháp luật.

Điều kiện để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm cá nhân và tổ chức nước ngoài, được thành lập công ty tại Việt Nam theo quy định pháp luật, trước khi thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật. Ngoài ra, nhà đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện sau:

– Được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế, trừ các trường hợp sau:

+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;

+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;

+ Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thì thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Như vậy, việc nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay không cũng sẽ phụ thuộc vào ngành nghề mà nhà đầu tư dự định kinh doanh tại Việt Nam. Chẳng hạn với ngành nghề kinh doanh hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, nhà đầu tư không được phép thành lập công ty có vốn nước ngoài để kinh hoạt động này vì pháp luật hiện hành quy định chỉ doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam mới được cấp phép hoạt động (theo Điều 6 Nghị định 38/2020/NĐ-CP). Hay với hoạt động kinh doanh dịch vụ sản xuất phim, nhà đầu tư nước ngoài chỉ được phép đầu tư dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam để thành lập công ty và phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài không được vượt quá 51% vốn điều lệ của công ty.

Trên đây là bài viết tư vấn về thủ tục thành lập công ty tại quận 4 của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139