Tư vấn luật hôn nhân gia đình online

tư vấn luật hôn nhân gia đình online

Hạnh phúc không phải là một điểm đến mà là một hành trình chúng ta đang đi – Hành trình tới hạnh phúc bao giờ, lúc nào cũng phát sinh những mâu thuẫn, tranh chấp, bất đồng, có thể là những mâu thuẫn, bất đồng, tranh chấp rất nhỏ nhưng không được giải quyết kịp thời thì ngày qua ngày lại qua ngày – mâu thuẫn này đã tạo bất đồng kia tới một lúc nào đó sẽ nhấn chìm hạnh phúc của bạn.

Hãy đừng để điều đó xảy ra, hãy hành động trước khi điều đó xảy ra, cách hành động nhanh và hiệu quả nhất để giải quyết những mâu thuẫn, tranh chấp, bất đồng đó là chia sẻ.

Luật Trần và Liên Danh sẽ “chia sẻ” miễn phí cho bạn về kiến thức pháp luật và tâm lý hôn nhân gia đình thông qua Tổng đài tư vấn luật hôn nhân gia đình online miễn phí 24/7, Chúng tôi khẳng định tư vấn luật hôn nhân gia đình là “thế mạnh tuyệt đối” của những Luật Sư, Chuyên Gia tâm lý Luật Trần và Liên Danh với nhiều năm kinh nghiệm chắc chắn sẽ tháo gỡ được những nút thắt của bạn.

Hôn nhân là gì?

Trên thực tế, có nhiều cách hiểu khác nhau về hôn nhân. Hôn nhân thường là sự kết hợp giữa một người đàn ông được gọi là chồng và một người phụ nữ được gọi là vợ. Hôn nhân là sự kết hợp của các cá nhân về mặt tình cảm, xã hội, và hoặc tôn giáo một cách hợp pháp. Hôn nhân thường là kết quả của tình yêu nam nữ.

Dưới góc độ pháp luật, Hôn nhân là gì? Khái niệm Hôn nhân được quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, khái niệm hôn nhân được hiểu là:

Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn

Trên cơ sở khoản 1 Điều 3 Luật Hôn nhân gia đình hiện hành, hôn nhân được xem là kết quả của tình yêu, là sự kết hợp giữa một người đàn ông được gọi là chồng và một người phụ nữ được gọi là vợ. Đây là sự kết hợp giữa nam và nữ về tình cảm, xã hội, giới tính, tôn giáo một cách hợp pháp.

Hôn nhân điều chỉnh mối quan hệ sinh lý giữa đàn ông và phụ nữ, cho phép nam nữ sống chung với nhau đồng thời đặt ra các quy định về quyền lợi và nghĩa vụ của vợ chồng với nhau. Trên thực tế, lễ cưới hỏi thường được xem là sự kiện đánh dấu sự chính thức bắt đầu của hôn nhân.

Tuy nhiên, về mặt luật pháp, hôn nhân bắt đầu từ việc đăng ký kết hôn, là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định pháp luật khi đủ điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền.

Đồng thời, theo quy định Điều 36 Hiến pháp 2013, hôn nhân dựa trên nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, là chế độ một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.

Các quốc gia trên thế giới tồn tại nhiều kiểu hôn nhân khác nhau như hôn nhân một vợ một chồng, hôn nhân nhiều vợ nhiều chồng, hôn nhân đa thê, hôn nhân đồng tính, nam nữ sống chung như vợ chồng…

Tuy nhiên, pháp luật Việt Nam hiện nay chỉ công nhận chế độ hôn nhân một vợ một chồng. Đối với hôn nhân giữa những người cùng giới tính, mặc dù không cấm nhưng Nhà nước vẫn không thừa nhận hôn nhân đồng giới.

Mục đích cơ bản nhất và quan trọng nhất của hôn nhân là việc sinh sản, nuôi dưỡng và giáo dục con cái của vợ chồng. Hôn nhân góp phần duy trì nòi giống, đảm bảo tương lai tồn tại của cả một dân tộc.

Như vậy, hiểu một cách khái quát nhất, hôn nhân là sự kết hợp hoàn tự nguyện giữa 1 nam và 1 nữ trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng nhau, được xác lập sau khi nam nữ đăng ký kết hôn khi đủ điều kiện kết hôn và tiến hành tại cơ quan có thẩm quyền.

Những nguyên tắc cơ bản trong hôn nhân hiện nay

Căn cứ Điều 2 Luật Hôn nhân gia đình năm 2014, những nguyên tắc cơ bản trong hôn nhân giữa vợ chồng.

Hôn nhân phải dựa trên tinh thần tự nguyện, tiến bộ và một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Bình đẳng giữa vợ và chồng là bình đẳng về địa vị xã hội, về kinh tế và về văn hóa.

Hôn nhân giữa công dân Việt Nam thuộc các dân tộc, tôn giáo, giữa người theo tôn giáo với người không theo tôn giáo, giữa người có tín ngưỡng với người không có tín ngưỡng, giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

Hôn nhân

Mục đích của hôn nhân là xây dựng gia đình ấm no, tiến bộ, hạnh phúc và các thành viên gia đình có nghĩa vụ tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau; không phân biệt đối xử giữa các con.

Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ trẻ em, người cao tuổi, người khuyết tật thực hiện các quyền về hôn nhân và gia đình; giúp đỡ các bà mẹ thực hiện tốt chức năng cao quý của người mẹ; thực hiện kế hoạch hóa gia đình. Đồng thời kế thừa, phát huy truyền thống văn hóa, đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam về hôn nhân và gia đình.

Tại sao cần luật sư tư vấn luật hôn nhân gia đình?

Đời sống hôn nhân và gia đình luôn là vấn đề nhạy cảm và phức tạp. Pháp luật hôn nhân và gia đình đang ngày càng hoàn thiện nhằm điều chỉnh các mối quan hệ và giải quyết mâu thuẫn trong hôn nhân gia đình.

Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ và áp dụng đúng theo quy định của pháp luật. Hiện nay, với tình trạng ly hôn và tranh chấp tài sản trong gia đình ngày càng tăng cao, đây là một trong những quan hệ khi xảy ra tranh chấp rất khó giải quyết.

Luật sư là người có hiểu biết sâu sắc về pháp luật và nắm rõ về tâm lý tình cảm của con người thông qua kinh nghiệm và kỹ năng của mình sẽ giúp bạn tư vấn để phòng ngừa, hòa giải, tham gia giải quyết tranh chấp bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho bạn.

tư vấn luật hôn nhân gia đình online
tư vấn luật hôn nhân gia đình online

Nội dung tư vấn luật hôn nhân gia đình

Hãy gọi cho chúng tôi khi bạn muốn “chia sẻ câu chuyện của mình”. Luật Trần và Liên Danh khái quát nội dung tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình như sau:

Tư vấn pháp luật hôn nhân gia đình miễn phí về các thủ tục hành chính:

Thủ tục đăng ký kết hôn; Thủ tục khai sinh cho con;

Thay đổi thông tin trên giấy khai sinh;

Xin trích lục giấy khai sinh; xin trích lục giấy đăng ký kết hôn;

Thủ tục nhận con nuôi; Thủ tục xác nhận cha, mẹ, con;

Thủ tục xin cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

Quyền lợi, nghĩa vụ của cha mẹ con; Tư vấn xử lý việc kết hôn trái pháp luật;

Tài sản chung của hộ gia đình, dòng họ.

Tư vấn luật hôn nhân gia đình miễn phí về giao dịch của giữa các thành viên trong gia đình:

Thủ tục tặng cho tài sản của vợ, chồng;

Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ trong thời kỳ hôn nhân;

Thủ tục phân chia tài sản vợ chồng sau thời kỳ hôn nhân;

Văn bản cam kết tài sản riêng của vợ chồng;

Đại diện vợ, chồng tham gia các giao dịch;

Thủ tục đăng ký sang tên tài sản riêng và chung cho vợ, chồng;

Văn bản thỏa thuận về quyền nghĩa vụ vợ, chồng đối với con, đối với cha mẹ;

Chia tài sản chung vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.

Tư vấn pháp luật về ly hôn:

Thủ tục hòa giải khi ly hôn; Thủ tục ly hôn đơn phương;

Thủ tục thuận tình ly hôn; Thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài;

Tư vấn giành quyền nuôi con khi ly hôn;

Các vấn đề liên quan đến tài sản khi ly hôn; Tư vấn hồ sơ khi ly hôn;

Hướng dẫn viết đơn ly hôn.

Tư vấn giải quyết tranh chấp về hôn nhân gia đình:

Tranh chấp tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng;

Tranh chấp quyền và nghĩa vụ tài sản của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân;

Tư vấn cách giành quyền nuôi con sau khi ly hôn;

Tranh chấp tài sản hộ gia đình; Tranh chấp tài sản dòng họ…

Tư vấn tâm lý hôn nhân gia đình:

Tư vấn tâm lý khi kết hôn; Tư vấn tâm lý khi ly hôn;

Tư vấn tâm lý hôn nhân khi chồng bạo hành gia đình;

Tư vấn tâm lý giải quyết mâu thuẫn trong gia đình, hàn gắn tình cảm vợ, chồng, con cái với bố, mẹ, ông, bà;

Tư vấn tâm lý khi vợ, chồng ngoại tình;

Tư vấn lựa chọn tiếp tục hôn nhân hay chấm dứt hôn nhân.

Những vấn đề về Hôn nhân gia đình luật sư tư vấn trực tuyến

Chỉ cần nhấc điện thoại và liên hệ tổng đài luật sư trực tuyến của chúng tôi – Sau khi liên hệ và kết nối với luật sư bạn sẽ được tư vấn các quy định về luật hôn nhân gia đình và các quy định pháp luật khác liên quan như: Kết hôn, ly hôn, quan hệ cha mẹ, vợ chồng, con cái, quan hệ tài sản, cấp dưỡng và các vấn đề khác liên quan, cụ thể như sau:

Luật sư tư vấn quy định pháp luật chung về Hôn nhân gia đình;

tư vấn luật hôn nhân gia đình online liên quan đến trường hợp Kết hôn như: Điều kiện kết hôn, thẩm quyền đăng ký kết hôn, hủy kết hôn trái pháp luật…;

Tư vấn quy định pháp luật mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình, cụ thể: Quan hệ giữa vợ và chồng, Quan hệ giữa cha mẹ và con, Quan hệ giữa ông bà nội, ông bà ngoại và cháu giữa anh, chị, em và giữa các thành viên trong gia đình,

Tư vấn luật hôn nhân gia đình qua điện thoại đối với trường hợp Cấp dưỡng như: Nghĩa vụ cấp dưỡng, mức cấp dưỡng, chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng;

Tư vấn quy định pháp luật hôn nhân gia đình liên quan đến vấn đề Con nuôi và nhận nuôi con nuôi như điều kiện nhận nuôi con nuôi, thủ tục nhận nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi;

Tư vấn quy định pháp luật hôn nhân gia đình về Giám hộ giữa các thành viên trong gia đình;

Tư vấn quy định về ly hôn và các nội dung khác liên quan đến ly hôn, như: thủ tục ly hôn, ly hôn đơn phương, thuận tình ly hôn, chia tài sản khi ly hôn, quyền nuôi con;

Tư vấn pháp luật HNGĐ đối với trường hợp về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài nh: Kết hôn có yếu tố nước ngoài, ly hôn có yếu tố nước ngoài, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài…;

Tư vấn quy định về vi phạm pháp luật trong quan hệ hôn nhân và gia đình và xử lý vi phạm pháp luật trong quan hệ hôn nhân gia đình.

Câu hỏi thường gặp

Câu hỏi 1: Hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định của pháp luật, hồ sơ ly hôn bao gồm những giấy tờ sau:

Đơn xin ly hôn (Đối với ly hôn đơn phương),

Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn (Khi ly hôn thuận tình)

Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (Bản gốc hoặc bản sao trích lục)

Chứng minh nhân dân/CCCCD/Hộ chiếu (Bản sao chứng thực)

Sổ hộ khẩu/Sổ tạm trú của vợ/chồng (Bản sao chứng thực)

Giấy khai sinh của con chung (Bản sao chứng thực/bản sao trích lục)

Giấy tờ về tài sản (Trường hợp yêu cầu tòa án phân chia tài sản chung của vợ chồng)

Tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu ly hôn là hợp pháp.

Câu hỏi 2: Muốn ly hôn nhưng bị mất giấy khai sinh của con thì làm thế nào?

Trường hợp vợ chồng có con chung dưới 18 tuổi khi giải quyết ly hôn phải có bản chính giấy khai sinh của con để tiến hành chứng thực nộp cho tòa án.

Tuy nhiên, nếu bị mất bản gốc giấy khai sinh bạn hoàn toàn có thể xin cấp bản sao trích lục giấy khai sinh tại UBND xã/phường nơi đăng ký khai sinh của cháu. Theo đó, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau để xin trích lục giấy khai sinh:

Mẫu đơn xin trích lục giấy khai sinh;

Xuất trình giấy tờ tùy thân có ảnh;

Trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục phải có văn bản ủy quyền.

Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục giấy khai sinh, báo cáo Thủ trưởng cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục cho người yêu cầu.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về vấn đề xoay quay tư vấn luật hôn nhân gia đình online.

Nếu có thắc mắc về vấn đề hôn nhân gia đình, bạn vui lòng liên hệ tới Luật sư tư vấn hôn nhân và gia đình chúng tôi qua TỔNG ĐÀI của Luật Trần và Liên Danh.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139