Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa như hiện nay, các Nhà đầu tư không chỉ kinh doanh, đầu tư trong quốc gia mình, mà còn đầu tư tại nhiều quốc gia khác. Và những năm vừa qua, Việt Nam trở thành điểm đến thu hút rất nhiều Nhà đầu tư nước ngoài. Khi đầu tư vào Việt Nam, Nhà đầu tư thường hoạt động dưới hình thức một công ty. Vậy, Nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục gì để thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam? Luật Trần và Liên danh trân trọng gửi đến quý khách hàng bài viết thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 1.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo pháp luật Việt Nam
Hiện nay, hoạt động đầu tư nước ngoài đang diễn ra ở hầu hết các quốc gia trên thế giới và ngày càng có vai trò quan trọng trong thúc đẩy phát triển kinh tế toàn cầu. Tại Việt Nam, nhu cầu đầu tư của các tổ chức, cá nhân nước ngoài vào Việt Nam ngày càng tăng lên thì việc thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến. Khái niệm doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được nhiều cá nhân, tổ chức kinh tế quốc tế đưa ra nhằm mục đích giúp các quốc gia hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô về đầu tư nước ngoài tạo điều kiện thúc đẩy hoạt động tự do hóa thương mại, đầu tư quốc tế.
Từ khi Việt Nam ban hành Luật Đầu tư năm 2005 đã có rất nhiều cách hiểu về Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tư năm 2005 đã định nghĩa: “Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại”.
Tuy nhiên, trên thực tế lại tồn tại một số quan điểm xoay quanh khái niệm này, không có sự thống nhất cách hiểu giữa các cơ quan có thẩm quyền cũng như các tổ chức, cá nhân:
Thứ nhất, doanh nghiệp có trên 51% vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Thứ hai, doanh nghiệp có bất kỳ phần vốn góp nào do nhà đầu tư nước ngoài góp (kể cả tỷ lệ 1%), Dịch vụ thành lập công ty.
Thứ ba, doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đầu tư là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Luật Đầu tư năm 2014 ra đời thay thế Luật Đầu tư năm 2005, chính phủ Việt Nam mở cửa để khuyến khích nhà đầu tư nước ngoài tiến hành hoạt động kinh doanh tại Việt Nam dưới hình thức thành lập công ty con hoặc liên doanh với các bên khác để thành lập công ty liên doanh.
Hiện nay, Luật Đầu tư 2020 không đề cập trực tiếp loại hình doanh nghiệp này mà chỉ định nghĩa một cách khái quát tại Khoản 17 Điều 3 như sau: “Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”
“Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh” (Khoản 23, Điều 3 Luật đầu tư).
“Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.” (Khoản 19, Điều 3 Luật đầu tư).
Như vậy, theo quy định này, ta có thể hiểu một cách cơ bản, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được hiểu là doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài thành lập dưới các hình thức, bao gồm:
– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
– Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng là một hình thức được hiểu trong định nghĩa về tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Từ đó, theo Luật Đầu tư năm 2020 thì doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được hiểu là doanh nghiệp mà có nhà đầu tư nước ngoài là cổ đông hoặc là thành viên. Trong Luật Đầu tư năm 2020 cũng như trong các văn bản hướng dẫn thi hành không đưa ra một tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong doanh nghiệp để làm căn cứ xác định doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Từ phân tích trên, theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập mà ở đó các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư một phần hoặc toàn bộ vốn để lập ra một pháp nhân mới tại Việt Nam, nhằm thực hiện mục tiêu đã đặt ra của các nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp Việt Nam nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
Hình thức thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 1
Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu
Theo đó nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn ngay từ khi bắt đầu thành lập công ty tại Việt Nam. Tỷ lệ góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài tùy lĩnh vực hoạt động có thể góp vốn từ 1% đến 100% vốn điều lệ công ty. Hình thức đầu tư này còn được gọi là đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI).
Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam
Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ góp vốn vào công ty Việt Nam đã có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nhà đầu tư nước ngoài tùy lĩnh vực hoạt động có thể góp vốn từ 1% đến 100% vốn vào công ty Việt Nam. Nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện thủ tục mua phần vốn góp, mua cổ phần của công ty Việt Nam. Theo đó, công ty Việt Nam lúc này sẽ trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài và phải thực hiện các thủ tục sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định pháp luật. Hình thức đầu tư này được gọi là đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, thông qua việc mua lại cổ phiếu, trái phiếu công ty nước ngoài (FPI).
Đặc điểm của công ty có vốn đầu tư nước ngoài
– Về thành viên, cổ đông, chủ sở hữu
Thành viên, cổ đông, chủ sở hữu của công ty có vốn đầu tư nước ngoài là nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
– Về tỷ lệ vốn sở hữu
Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế. Trừ các trường hợp sau đây:
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán; thủ tục thành lập công ty.
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
– Về ngành nghề kinh doanh
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 Luật Đầu tư.
Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam.
Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác.
– Về thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 1 và thay đổi nội dung hoạt động
Trước khi thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật đầu tư 2020.
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài tiếp tục xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020.
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp mà nội dung đó đồng thời là nội dung đăng ký đầu tư thì phải điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Quy trình thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 1
Quy trình, thủ tục thành lập Doanh nghiệp nước ngoài khác phức tạp, thường bao gồm các bước chính sau:
Bước 1: Xin quyết định, chủ trương đầu tư. (thực hiện đối với một số trường hợp cần xin quyết định, chủ trương đầu tư)
Tùy thuộc và loại dự án, quy mô mà nhà đầu tư phải đăng ký xin quyết định, chủ trương đầu tư với cơ quan có thẩm quyền tương ứng. Thẩm quyền quyết định thuộc về một trong các cơ quan bao gồm: Quốc hội, Thủ tướng Chính Phủ, UBND cấp tỉnh.
Nhà đầu tư chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án cho một trong các cơ quan có thẩm quyền là Bộ kế hoạch và đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư của UBND cấp tỉnh
Các cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành các bước thẩm định hồ sơ và ra quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của luật đầu tư 2020.
Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư, thủ tục gồm các bước như sau:
Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư, hồ sơ bao gồm những nội dung sau:
Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận.
Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư.
Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
Đề xuất dự án đầu tư. Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư.
Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.
Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
(Lưu ý: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trên, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện quy định trong Luật đầu tư 2020
Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. Sau khi đã được các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư trong thời hạn 5-15 ngày tùy từng trường hợp cụ thể, cách thành lập công ty.
Bước 3: Thủ tục thành lập doanh nghiệp vốn nước ngoài
Ngay sau khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định Luật doanh nghiệp 2020. Về cơ bản, các bước trình tự thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài cũng giống với thành lập doanh nghiệp trong nước. Các nhà đầu tư lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, soạn hồ sơ tương ứng với từng loại hình doanh nghiệp để nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.
Thủ tục thành lập doanh nghiệp cơ bản gồm các bước sau:
+ Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
+ Công bố doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử quốc gia
+ Khắc dấu công ty có vốn đầu tư nước ngoài
+ Thông báo mẫu dấu
+ Đăng ký mã thuế, chữ ký số.
Luật Doanh nghiệp quy định thời gian thực hiện các thủ tục trên từ 05 đến 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được Giấy chứng nhận đầu tư.
Bước 4: Xin giấy phép kinh doanh (thực hiện đối với một số ngành nghề đặc biệt)
Sau khi thực hiện hoạt động thành lập doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài, tùy từng hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp cần tiến hành thêm bước xin giấy phép kinh doanh.
Chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài
Chi phí thành lập công ty phuộc vào ngành nghề mà công ty, cá nhân nhà đầu tư tiến hành đăng ký kinh doanh. Dưới đây là chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư 100% nước ngoài mà Luật Trần và Liên danh đưa ra để quý khách tham khảo:
Ngành liên quan đến lĩnh vực dịch vụ: 1.000 USD
Các ngành liên quan đến hoạt động thương mại – Xuất nhập khẩu: 1.700 USD
Ngành nghề liên quan đến lĩnh vực sản xuất: 2.500 USD
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: 3.000 USD
Dự án kinh doanh có vốn trên 300 tỷ: Chi phí thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài sẽ được tự thỏa thuận.
=> Chi phí thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 1 sẽ bao gồm chi phí đóng cho cơ quan nhà nước và các chi phí dịch vụ cho công ty.
Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập công ty có vốn nước ngoài tại quận 1 của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.