Quy định công bố sản phẩm

công bố sản phẩm

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh phải công bố sản phẩm trước khi lưu hành trên thị trường Việt Nam. Tuỳ vào mặt hàng, sản phẩm sẽ thực hiện thủ tục tự công bố hoặc đăng ký công bố. Vậy công bố sản phẩm là gì? Tự công bố sản phẩm là gì? Giấy công bố sản phẩm tiếng anh là gì? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Công bố sản phẩm là gì?

Công bố sản phẩm là khai báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền biết về chất lượng hàng hóa, mà doanh nghiệp hay tổ chức cá nhân sản xuất ra hàng hóa đó, hay sản phẩm nhập khẩu từ bên nước ngoài về Việt Nam. Công bố sản phẩm được chia thành hai loại đó là, công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định.

Công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm

Sản phẩm thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ tiếp súc với thực phẩm, vật liệu bao gói thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm (sau đây còn gọi chung là sản phẩm) chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực.

Công bố hợp quy

Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn; phụ gia thực phẩm; chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm, vật liệu bao gói thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm (sau đây còn gọi chung là sản phẩm) đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.

Tự công bố sản phẩm là gì?

Tự công bố sản phẩm chính là việc doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đăng ký các sản phẩm hàng hóa nằm trong hoạt động kinh doanh của mình với cơ quan nhà nước có thẩm quyền một cách tự nguyện mà không bị nhà nước ép buộc. Tuy nhiên các sản phẩm này phải nằm trong nhóm những sản phẩm không bắt buộc phải đăng ký công bố chất lượng sản phẩm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ ban hành về quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm.

Trong khoản 1 Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP có ghi rõ nhưng đối tượng nằm trong danh sách tự công bố chất lượng sản phẩm như sau:

Thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn

Các loại phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến

Dụng cụ chứa/ bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Lưu ý: Những sản phẩm hoặc nguyên liệu trong sản xuất, nhập khẩu dùng để sản xuất hay gia công hàng xuất khẩu, để phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của doanh nghiệp không tiêu thụ ra thị trường bên ngoài sẽ được miễn làm thủ tục tự công bố.

Quy trình tự công bố sản phẩm

Quy trình doanh nghiệp tự công bố chất lượng sản phẩm được diễn ra như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp tự công bố sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng hay các trang điện tử.

Bước 2: Doanh nghiệp bắt đầu sản xuất, kinh doanh sản phẩm đồng thời chịu trách nhiệm về tính an toàn của sản phẩm đó.

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, lưu trữ hồ sơ, đăng tải trên trang thông tin điện tử.

Hồ sơ tự công bố sản phẩm 

Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

Phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với quy định của quốc tế hoặc các chỉ tiêu an toàn theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do tổ chức, cá nhân công bố trong trường hợp chưa có quy định của Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).

Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Bản tự công bố có thời hạn bao lâu?

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 38/2012/NĐ-CP về thời hạn đăng ký lại bản công bố hợp quy hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm, cụ thể:

05 năm đối với sản phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh có một trong các chứng chỉ về hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến : HACCP, ISO 22000 hoặc tương đương;

03 năm đối với sản phẩm của của cơ sở sản xuất, kinh doanh không có chứng chỉ trên.

Theo quy định này, thì bản tự công bố có thời hạn 03 hoặc 05 năm tùy theo loại hình sản xuất, sản phẩm của doanh nghiệp.

Theo pháp luật hiện hành. Nghị định 15/2018/NĐ- CP ra đời thay thế cho Nghị định 38/2012/NĐ- CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm.

Do đó, các sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm trước ngày Nghị định 15/2018/NĐ- CP có hiệu lực thì vẫn được tiếp tục sử dụng đến ngày hết thời hạn ghi trên giấy và hết thời hạn sử dụng của sản phẩm.

Nghị định 15/2018/NĐ- CP ra đời và có hiệu lực tuy nhiên quy định Nghị định này, chưa có quy định về thời hạn sử dụng của bản công bố. Vì vậy, khi doanh nghiệp có thể sử dụng bản tự công bố cho đến khi có các quy định của mới từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Lưu ý:

Trước khi công bố thì cá nhân, tổ chức cần phải làm thủ tục đăng ký nhãn hiệu sản phẩm của mình, bởi sản phẩm khi được công bố và đưa ra thị trường rất dễ bị các đối tượng khác xâm phạm nhãn hiệu nếu chưa được bảo hộ. Nó gây ảnh hưởng đến uy tín, chất lượng sản phẩm của mình tới người tiêu dùng.

Mẫu Số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————-

BẢN TỰ CÔNG BỐ SẢN PHẨM

Số: ………………./Tên doanh nghiệp/Năm công bố

Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm

Tên tổ chức, cá nhân: ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………….. Fax: …………………………………………

E-mail…………………………………………………………………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp:…………………………………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: ……………….. Ngày Cấp/Nơi

cấp: ……………. (đối với cơ sở thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện

an toàn thực phẩm theo quy định)

Thông tin về sản phẩm

Tên sản phẩm: ………………………………………………………………………………………………….

Thành phần: ……………………………………………………………………………………………………..

Thời hạn sử dụng sản phẩm: ………………………………………………………………………………

Quy cách đóng gói và chất liệu bao bì: …………………………………………………………………

Tên và địa chỉ cơ sở sản xuất sản phẩm (trường hợp thuê cơ sở sản xuất):………………

……………………………………………………………………………………………………………………………

quy định công bố sản phẩm
quy định công bố sản phẩm

III. Mẫu nhãn sản phẩm (đính kèm mẫu nhãn sản phẩm hoặc mẫu nhãn sản phẩm dự kiến)

Yêu cầu về an toàn thực phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đạt yêu cầu về an toàn thực phẩm theo:

– Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia số….; hoặc

– Thông tư của các bộ, ngành; hoặc

– Quy chuẩn kỹ thuật địa phương;

– Tiêu chuẩn Quốc gia (trong trường hợp chưa có các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các Bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương); hoặc

– Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia); hoặc

– Tiêu chuẩn nhà sản xuất đính kèm (trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.

Thông tư của các bộ ngành, Quy chuẩn kỹ thuật địa phương, Tiêu chuẩn quốc gia, Tiêu chuẩn của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (Codex), Tiêu chuẩn khu vực, Tiêu chuẩn nước ngoài).

Chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ công bố và chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm đã công bố./.

……………, ngày…. tháng…. năm……..

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

(Ký tên, đóng dấu)

Một số lưu ý

Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có từ 02 (hai) cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất một sản phẩm thì tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại một cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương có cơ sở sản xuất do tổ chức, cá nhân lựa chọn.

Khi đã lựa chọn cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì các lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại cơ quan đã lựa chọn trước đó.

Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó;
Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi về tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo thì tổ chức, cá nhân phải tự công bố lại sản phẩm. Các trường hợp có sự thay đổi khác, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo.

Trường hợp nào tổ chức, cá nhân không cần thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về tự công bố sản phẩm như sau:

Tự công bố sản phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này.

Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

Theo đó, tổ chức, cá nhân không cần thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm đối với sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về công bố sản phẩm. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139