Theo quy định hộ nghèo, hộ cận nghèo là các hộ gia đình qua điều tra rà soát hàng ở các cấp cơ sở đáp ứng những tiêu chí về xác định hộ cận nghèo, hộ nghèo theo Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ cận nghèo, hộ nghèo trên địa bàn. Nhà nước đặt ra nhiều chính sách hỗ trự gia đình hộ nghèo, các hộ gia đình gặp khó khăn. Khi có mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo sẽ được cấp có thẩm quyền kiểm tra, rà soát. Vậy chi tiết được soạn mẫu đơn xin hộ nghèo 2023 thảo như thế nào? Các chính sách hỗ trợ hộ nghèo hiện nay ra sao? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của chúng tôi.
Căn cứ pháp lý mẫu đơn xin hộ nghèo 2023
Nghị định 07/2021/NĐ-CP
Hộ nghèo là gì? mẫu đơn xin hộ nghèo 2023?
Hộ nghèo là hộ gia đình đã qua điều tra, rà soát hàng năm ở cơ sở đáp ứng các tiêu chí về xác định hộ nghèo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định công nhận thuộc danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
Điều kiện công nhận mẫu đơn xin hộ nghèo 2023?
Để được công nhận chuẩn hộ nghèo thì có những điều kiện cụ thể theo từng khu vực hộ gia đình sinh sống và giữa các hộ có sự khác nhau.
Các tiêu chí đo lường nghèo đa chiều giai đoạn 2022 – 2025 thì đối với khu vực nông thôn để được công nhận hộ nghèo là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau:
Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Đối với khu vực thành thị là hộ đáp ứng một trong hai tiêu chí sau: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
Tiêu chí xác định hộ nghèo như sau:
Tiêu chí |
Hộ nghèo nhóm 1 |
Hộ nghèo nhóm 2 |
Hộ nghèo nhóm 3 |
(1) Thu nhập bình quân đầu người |
Từ 28 triệu đồng/người/năm trở xuống |
Từ 28 triệu đồng/người/ năm trở xuống |
Trên 28 triệu đồng/người/năm (không nghèo thu nhập) |
(2) Tổng số điểm thiếu hụt của 5 chiều nghèo với 11 chỉ số |
Từ 40 điểm trở lên |
Dưới 40 điểm (từ 0 đến 35 điểm) |
Từ 40 điểm trở lên |
Tiêu chí mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản: Các dịch vụ xã hội cơ bản (06 dịch vụ), gồm: việc làm; y tế; giáo dục; nhà ở; nước sinh hoạt và vệ sinh; thông tin. Các chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản (12 chỉ số), gồm: việc làm; người phụ thuộc trong hộ gia đình; dinh dưỡng; bảo hiểm y tế; trình độ giáo dục của người lớn; tình trạng đi học của trẻ em; chất lượng nhà ở; diện tích nhà ở bình quân đầu người; nguồn nước sinh hoạt; nhà tiêu hợp vệ sinh; sử dụng dịch vụ viễn thông; phương tiện phục vụ tiếp cận thông tin.
Các chính sách hỗ trợ dành cho hộ nghèo
Hỗ trợ 100% chi phí khám, chữa bệnh
Căn cứ Điều 2 Nghị định 70/2015/NĐ-CP; Điều 2, 3, 6 Nghị định 146/2018/NĐ-CP và Điều 7 Nghị định 79/2020/NĐ-CP, hiện nay có 29 đối tượng được cấp thẻ BHYT miễn phí.
Trong đó, người thuộc hộ gia đình nghèo là một trong những đối tượng được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí. Đồng thời, được hỗ trợ tiền ăn khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến huyện trở lên (căn cứ theo Điều 2 Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg, sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg).
Miễn học phí cho học sinh, sinh viên
Các đối tượng học sinh, sinh viên được miễn học phí quy định tại Điều 7 Nghị định 86/2015/NĐ-CP, trong đó bao gồm:
– Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông có cha mẹ thuộc diện hộ nghèo;
– Học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo;
– Học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số rất ít người, ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
Người thuộc hộ nghèo có thể được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng
Theo quy định tại Điều 5, 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP, những người thuộc hộ nghèo sau đây sẽ được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng:
– Người từ đủ 60 đến dưới 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được trợ cấp 540.000 đồng/tháng.
– Người từ đủ 80 tuổi thuộc hộ nghèo, không có người phụng dưỡng được trợ cấp 720.000 đồng/tháng.
– Người từ đủ 75 – 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo mà không thuộc trường hợp trên đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được trợ cấp 360.000 đồng/tháng.
– Người đơn thân hoặc góa vợ hoặc chồng thuộc hộ nghèo mà đang nuôi con ăn học được hỗ trợ 360.000 đồng/tháng/con.
– Trẻ em dưới 3 tuổi thuộc diện hộ nghèo đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn được hỗ trợ 540.000 đồng/tháng.
Được hỗ trợ vay vốn để sản xuất, kinh doanh
Tại Công văn số 866 năm 2019 của ngân hàng chính sách xã hội, mức cho vay đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ sản xuất kinh doanh dành cho hộ nghèo tối đa là 100 triệu đồng/hộ mà không phải đảm bảo tiền vay với thời hạn vay lên đến 120 tháng.
Mức lãi suất do ngân hàng Chính sách xã hội công bố hiện nay là 6,6%/năm đối với hộ nghèo.
Ngoài ra, Căn cứ Quyết định 33 năm 2015 của Thủ tướng chính phủ, hộ nghèo còn có thể được hỗ trợ vay vốn về nhà ở để xây mới hoặc sửa chữa nhà ở với số tiền tối đa 25 triệu đồng/hộ từ Ngân hàng Chính sách xã hội.
Hỗ trợ tiền điện sinh hoạt hàng tháng
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 190/2014/TT-BTC, mỗi hộ nghèo được hưởng mức hỗ trợ tiền điện cho mục đích sinh hoạt hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 hiện hành là 46.000 đồng/hộ/tháng.
Khi cơ quan có thẩm quyền quyết định điều chỉnh giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 tăng, giảm so với hiện hành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương điều chỉnh kịp thời mức hỗ trợ tiền điện hàng tháng tương đương tiền điện sử dụng 30 kWh tính theo mức giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc 1 đã điều chỉnh.
Phương thức hỗ trợ tiền điện cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội: Chi trả trực tiếp theo hình thức hỗ trợ bằng tiền từng quý đến hộ nghèo.
Mẫu đơn xin hỗ trợ hộ nghèo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày … tháng …. năm 20….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ NGHÈO
Kính gửi: UBND xã, (phường) ……………………………………………………….
Tên tôi là: …………………………… Sinh ngày: ………/ ……../ ……………
Quê quán: …………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện nay: ……………………………………………………………………………
Nghề nghiệp: ……………………………………………………………………………….
Nay tôi làm đơn này xin được chính quyền xác nhận gia đình tôi hiện đang có hoàn cảnh như sau:
Gia đình thuộc diện: …………………………………………………………………….
Họ tên cha: ……………………………………………. Sinh ngày: ……. /……. / …..
Nơi ở hiện nay: ………………………………………. Nghề nghiệp: ……………..
Họ tên mẹ: ………………………………………….. Sinh ngày: ……./………./………
Địa chỉ hiện nay:……………………… Nghề nghiệp:…………………..
Gia đình hiện có………………………anh chị em (kể cả tôi).
Người lớn nhất…………….….tuổi, Người nhỏ nhất………..……tuổi.
Số người còn đang đi học:
Cấp 1: ……….……, Cấp 2: …..……..…, Cấp 3: ………… Đại học ……………
Nhà tôi có ………m2 đất trồng (nuôi): ………………………………………………………
Gia đình có buôn bán nhỏ (nghề nghiệp khác): …………………………………………….
Thu nhập bình quân của gia đình: ……………………………. đồng/ tháng
Lý do xin xác nhận: (Có thể bổ sung hồ sơ xin học bổng, vay vốn)
………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Người làm đơn |
Xác nhận của chính quyền địa phương |
Mẫu đơn xin giấy xác nhận hộ cận nghèo
Quý khách hàng có thể tải mẫu đơn xin xác nhận hộ cận nghèo dưới đây hoặc có thể soạn thảo trực tuyến, in ra và sử dụng trong trường hợp cần thiết:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………., ngày … tháng …. năm 20….
ĐƠN XIN XÁC NHẬN HỘ CẬN NGHÈO
Kính gửi: – UBND xã (phường) …………………………………….
– Ban Xóa đói giảm nghèo xã (phường) ………….
Tôi tên là: ………………………………………….. Sinh ngày: ……../………./………
CMND/ CCCD số: ………………………………………..
Cấp ngày:…………………………………… Nơi cấp: ………………………………….
Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………………………
Lý do xin xác nhận: ………………………………………………………………………..
Đối chiếu hoàn cảnh gia đình tôi với quy định tại Điều 2 Nghị định 07/2021/NĐ-CP về quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 -2025, tôi nhận thấy gia đình mình thuộc diện cận nghèo.
Nay tôi làm đơn này đề nghị chính quyền địa phương xem xét và cấp giấy chứng nhận hộ cận nghèo cho gia đình tôi để: ……………….
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xác nhận của chính quyền địa phương |
Người làm đơn |
Mẫu đơn xin hộ nghèo 2023 gồm những nội dung gì?
Đơn xin giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo là văn bản được soạn thảo do cá nhân có mong muốn các cơ quan có thẩm quyền công nhận về việc gia đình mình là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo làm cơ sở để được hưởng một hay nhiều quyền lợi nhất định theo luật định.
Đơn xin giấy xác nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo sẽ bao gồm 3 phần chính như sau:
– Phần mở đầu:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Địa điểm và ngày, tháng, năm làm đơn
+ Tên văn bản: Đơn xin xác nhận hộ nghèo hoặc đơn xin xác nhận hộ cận nghèo
+ Nơi nhận đơn: Ủy ban nhân dân xã (phường)….
+ Thông tin của người làm đơn (họ tên, ngày, tháng, năm sinh, hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ…).
– Nội dung đơn
+ Thông tin khái quát về hoàn cảnh gia đình hiện tại
+ Lý do xin xác nhận
– Phần kết: Chữ ký của người làm đơn và xác nhận của chính quyền địa phương.
Lưu ý: phần nội dung của đơn có thể trình bày theo quan điểm và tình hình thực tế của từng cá nhân. Tuy nhiên, người viết cần đảm bảo trình bày đơn khoa học, sử dụng ngôn ngữ ngắn gọn, dễ hiểu. Tránh trường hợp kể lể, dài dòng làm người đọc khó hiểu.
Trên đây là những mẫu đơn xin hộ nghèo 2023 mới nhất. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.