Mẫu đăng ký thuế ban đầu

mẫu đăng ký thuế ban đầu

Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu là thủ tục đầu tiên doanh nghiệp phải làm khi mới thành lập. Vậy hồ sơ khai thuế cần chuẩn bị bao gồm những gì? Quy trình, thủ tục khai thuế, mẫu đăng ký thuế ban đầu như thế nào? Cùng Luật Trần và Liên danh theo dõi những thông tin trong bài viết dưới đây nhé. 

Tư vấn các quy định của  pháp luật về hồ sơ pháp lý thuế ban đầu

Tư vấn và soạn thảo hoàn chỉnh hồ sơ tại chi cục thuế quận

Tư vấn về thời gian kê khai thuế ban đầu tại cơ quan thuế

Tư vấn về thủ tục mua hóa đơn lần đầu

Tư vấn nộp thuế môn bài tại kho bạc nhà nước

Tư vấn về thẩm quyền ra quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toan trưởng;

Tư vấn về thủ tục kê khai hồ sơ pháp lý & thủ tục mua hóa đơn

Tư vấn về trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp

Các nội dung có liên quan

Kê khai thuế ban đầu là bao gồm những nội dung gì

Việt Luật  tư vấn cho khách hàng kê khai thuế ban đầu. Kê khai thuế ban đầu là bao gồm các nội dung sau đây.

Kê khai, nộp tờ khai lệ phí thuế môn bài cho doanh nghiệp

Kê khai mở tờ khai làm báo cáo Bc 26, báo cáo thuế hàng tháng, 01/GTGT

Thực hiện nộp tờ khai 05 QT, 05 KK

Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ pháp lý kê khai thuế ban đầu

Soạn thảo quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty

Quyết định bổ nhiêm kế toán trưởng

Danh sách thành viên công ty

Số vốn góp của các thành viên công ty

Thông báo mở tài khoản ngân hàng

Đăng ký các hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn

Đăng ký phương pháp trích khấu hao

Đăng ký chương trình mở sổ bằng máy vi tính

Đơn xin mua hóa đơn

Tờ khai thuế môn bài, kê khai thuế ban đầu

Giấy giới thiệu và các giấy tờ khác có liên quan

Đại diện thực hiện các thủ tục   

Tư vấn & hoàn chỉnh hồ sơ tại chi cục thuế

Đại diện doanh nghiệp giải trình với cơ quan thuế

Kiểm tra, theo dõi tiến trình kịp thời thông báo cho doanh nghiệp

Tiến hành nộp, theo dõi hồ sơ mua hóa đơn, kê khai thuế ban đầu

Các nội dung khác có liên quan.

Đối tượng phải đăng ký thuế

– Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế thông qua cơ chế một cửa liên thông bao gồm: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

– Người nộp thuế thuộc đối tượng thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế, bao gồm:

STT

Người nộp thuế

1

Doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực bảo hiểm, kế toán, kiểm toán, luật sư, công chứng hoặc các lĩnh vực chuyên ngành khác không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật chuyên ngành (gọi là Tổ chức kinh tế).

2

Đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế của lực lượng vũ trang, tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, xã hội, xã hội-nghề nghiệp hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp qua cơ quan đăng ký kinh doanh; tổ chức của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu; văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài tại Việt Nam; tổ hợp tác được thành lập và tổ chức hoạt động theo quy định của Bộ luật Dân sự ( gọi là Tổ chức kinh tế).

3

Tổ chức được thành lập bởi cơ quan có thẩm quyền không có hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (gọi là Tổ chức khác).

4

Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hoá, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế giá trị gia tăng đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao; chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại ( gọi là Tổ chức khác).

5

Tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân tại Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập kinh doanh tại Việt Nam phù hợp với pháp luật Việt Nam có thu nhập phát sinh tại Việt Nam hoặc có phát sinh nghĩa vụ thuế tại Việt Nam (gọi là Nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài).

6

Nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam có hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác với tổ chức, cá nhân ở Việt Nam (gọi là Nhà cung cấp ở nước ngoài).

7

Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay).
Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.

8

Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấn, nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.

9

Hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu (gọi chung là hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh).

10

Cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh).

11

Cá nhân là người phụ thuộc theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

12

Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thu.

13

Tổ chức, hộ gia đình và cá nhân khác có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

mẫu đăng ký thuế ban đầu
mẫu đăng ký thuế ban đầu

Quy trình nộp tờ khai thuế thuế điện tử qua trang thuedientu.gdt.gov.vn

Với quy trình báo cáo thuế điện tử về nghiệp vụ nộp tờ khai thuế điện tử qua trang thuedientu.gdt.gov.vn, bạn tiến hành theo mẫu đăng ký thuế ban đầu các bước hướng dẫn sau:

Bước 1: Cắm chữ ký số vào máy tính

Trước khi tiến hành khai thuế điện tử qua trang thuedientu.gdt.gov.vn, bạn cần tiến hành cắm chữ ký số vào máy tính dùng để khai thuế. Điều này sẽ giúp bạn tiến hành bước ký số và nộp tờ khai một các nhanh chóng hơn sau khi đã hoàn tất thủ tục tờ khai thuế điện tử trên hệ thống.

Bước 2: Truy cập vào cổng thông tin của Tổng cục Thuế và làm theo mẫu đăng ký thuế ban đầu

Sau khi đã kết nối chữ ký số vào máy tính, bạn mở trình duyệt mình đang sử dụng (Coccoc, Chrome,…) và truy cập vào cổng thông tin của Tổng cục Thuế tại link này: https://thuedientu.gdt.gov.vn/.

Bước 3: Chọn chức năng “Khai Thuế”

Trên trang chủ của cổng thông tin Tổng cục Thuế, bạn nhấn chọn chức năng “Khai thuế”, chọn tiếp mục “Nộp tờ khai XML”.

Khi giao diện “Nộp tờ khai XML” hiển thị, bạn nhấn ô “Chọn tệp tờ khai” để tải tờ khai đã tạo kết xuất trên hệ thống phần mềm HTKK trước đó.

Trường hợp nếu bạn chưa tạo tờ khai hay cần phải chỉnh sửa thông tin trên tờ khai thuế điện tử thì bạn có thể mở phần mềm hỗ trợ kê khai để hoàn tất tờ khai thuế chuẩn xác, kết xuất tờ khai rồi tải xuống và lưu lại hệ thống máy tính. Tiếp sau đó bạn quay lại bước tải tờ khai.

Bước 4: Tải tờ khai cần nộp theo mẫu đăng ký thuế ban đầu lên hệ thống

Ở bước này, sau khi nhấn “Chọn tệp tờ khai” bạn chỉ cần mở đúng mục đã lưu trữ tờ khai đã chuẩn bị, nhấn chọn tờ khai và nhấn “Open” để tải lên hệ thống.

Bước 5: Nhấn ký điện tử và hoàn thành nộp tờ khai

Trên giao diện “Nộp tờ khai XML”, bạn nhấn chọn “Ký điện tử”.

Khi này, hệ thống sẽ hiện thị cửa sổ nhập mã PIN của USB Token, bạn cần nhập mã PIN của chữ ký số vào phần “User PIN” rồi nhấn chọn ô “Login”.

Trường hợp thông tin hoàn toàn chính xác, bước ký điện tử thành công thì hệ thống sẽ gửi thông báo “Ký tệp tờ khai thành công!”. Việc của bạn là nhấn “Ok” để xác nhận.

Cuối cùng, bạn cần nhấn “Nộp tờ khai” để có thể gửi tờ khai thuế tới cơ quan thuế ngay trên hệ thống cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

Cụ thể, trên giao diện trang chủ, bạn nhấn chọn chức năng “Tra cứu”, chọn tiếp “ Tờ khai” để giao diện “Tra cứu” thông báo khai thuế được hiển thị.
– Tại đây, bạn cần hoàn tất các thông tin tra cứu được hệ thống yêu cầu: Mã giao dịch; Tờ khai; Loại thông báo; Ngày gửi từ ngày; Đến ngày.
– Cuối cùng, sau khi đã hoàn tất thông tin, bạn chỉ cần nhấn lệnh “Tra cứu” và hệ thống sẽ hiển thị kết quả tờ khai bạn cần tra cứu.
– Nếu bạn muốn tải kết quả này về máy tính thì có thể nhấn chọn “Tải về”. Bởi, hệ thống hoàn toàn cho phép người nộp thuế lưu file thông báo dạng XML về máy tính.
Như vậy, bài viết trên đây đã hướng dẫn bạn cách nộp tờ khai thuế điện tử qua trang thuedientu.gdt.gov.vn và tra cứu kết quả nộp tờ khai nếu muốn.

Địa điểm và thời gian nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp, mẫu đăng ký thuế ban đầu

Tùy thuộc vào từng loại hình đầu tư của doanh nghiệp, Sở Kế hoạch & Đầu tư sẽ có các phiếu chuyển tương ứng về Chi cục thuế để doanh nghiệp có thể dễ dàng liên hệ trực tiếp và làm việc.

Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế cho doanh nghiệp

Chi cục thuế tại các quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính sẽ là đơn vị cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Cơ quan quản lý này sẽ được ghi cụ thể trong phiếu Thông báo về cơ quan Thuế quản lý gửi về doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp hoàn thành các quy trình và thủ tục thành lập, Sở Kế hoạch & Đầu tư sẽ gửi thông báo và giấy phép kinh doanh về cho doanh nghiệp.

Thời gian nộp hồ sơ khai thuế cho doanh nghiệp

Sau khi nhận được giấy phép kinh doanh, nếu doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh ngay sau đó thì ngày cuối cùng của tháng ghi trên giấy phép kinh doanh chính là thời hạn doanh nghiệp đó phải nộp hồ sơ khai thuế ban đầu. 

Trong trường hợp doanh nghiệp đã nhận được giấy phép kinh doanh nhưng chưa đi vào hoạt động ngay thì thời hạn nộp hồ sơ thuế ban đầu theo mẫu đăng ký thuế ban đầu sẽ là 30 ngày tính từ ngày được ghi trên giấy phép kinh doanh.

Tuy nhiên, các doanh nghiệp nên cố gắng hoàn thiện các thủ tục và hồ sơ kê khai thuế ban đầu càng sớm càng tốt.

Trên đây là bài viết tư vấn về mẫu đăng ký thuế ban đầu của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139