Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng. Vậy mã chương 754 là gì? Tra cứu mã chương nộp thuế như thế nào?
Phân loại ngân sách nhà nước theo chương
Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu mục; Chương trình, mục tiêu và dự án ngân sách quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách nhà nước
Các thông tư quy định về Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước bao gồm:
– Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;
– Thông tư 93/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước;
– Thông tư 51/2022/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định bổ sung hệ thống mục lục ngân sách nhà nước.
Chương dùng để phân loại thu, chi ngân sách nhà nước dựa trên cơ sở hệ thống tổ chức của các cơ quan, tổ chức trực thuộc một cấp chính quyền (gọi chung là cơ quan chủ quản) được tổ chức quản lý ngân sách riêng.
Mỗi cấp ngân sách bố trí một Chương đặc biệt (các quan hệ khác của ngân sách) để phản ánh các khoản thu, chi ngân sách không thuộc dự toán giao cho các cơ quan tổ chức.
Xem mục lục ngân sách nhà nước theo Chương tại Phục lục I Thông tư 324/2016/TT-BTC được sửa đổi tại Thông tư 93/2019/TT-BTC.
Chương được mã số hóa theo 3 ký tự theo từng cấp quản lý:
– Đối với cơ quan ở cấp trung ương, mã số 001 đến 399
– Đối với cơ quan cấp tỉnh, mã số từ 400 đến 599
– Đối với cơ quan ở cấp huyện, mã số từ 600 đến 799
– Đối với cơ quan cấp xã, mã số từ 800 đến 989
Như vậy, mã chương 754 theo phân loại mục lục ngân sách nhà nước thuộc đối tượng do cơ quan ở cấp huyện quản lý (dựa vào phụ lục I, Danh mục mã ngành kèm theo thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính). Như vậy, doanh nghiệp thuộc Chi cục thuế cấp quận, huyện, thị xã quản lý có mã chương là 754.
Mã chương nộp thuế là bao nhiêu?
Mã chương dựa theo loại hình doanh nghiệp như sau:
– Mã chương 754 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp huyện quản lý -> Tức là doanh nghiệp thuộc chi cục thuế cấp Quận huyện quản lý thì có Mã chương là 754.
– Mã chương 755 là “Doanh nghiệp tư nhân” -> Tức là doanh nghiệp tư nhân thuộc chi cục thuế cấp quận huyện quản lý thì có mã chương là 755
– Mã chương 554 là “Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh” thuộc cấp tỉnh, thành phố quản lý -> Tức là doanh nghiệp thuộc chi cục thuế cấp tỉnh, thành phố quản lý thì có mã chương là 554.
Mã chương 754 là gì?
Mã chương 754 theo phân loại mục lục ngân sách nhà nước thuộc đối tượng do cơ quan ở cấp huyện quản lý (dựa vào phụ lục I, Danh mục mã ngành kèm theo thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính).
Như vậy, doanh nghiệp thuộc Chi cục thuế cấp quận, huyện, thị xã quản lý thì có mã chương là 754.
Tại phụ lục I, Danh mục mã ngành kèm theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính, mã chương 754 là ‘Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh”. Doanh nghiệp không có vốn đầu tư của nhà nước nhưng các hoạt động sản xuất và kinh doanh phải tuân thủ theo quy định của Pháp luật mà nhà nước ban hành.
Hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh khá rộng lớn, bao gồm các ngành nghề như: sản xuất, dịch vụ, thương mại,… Các hoạt động của doanh nghiệp ngoài quốc doanh không chỉ đem lại nguồn ngân sách dồi dào cho Nhà nước mà còn góp phần thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa và đóng góp phần lớn vào tổng kinh ngạch xuất khẩu cả nước. Theo nội dung Thông tư hướng dẫn ở trên, mã chương 754 có thể hiểu: Doanh nghiệp ngoài quốc doanh thuộc quản lý của Chi cục Thuế cấp quận, huyện, thị xã.
Cách tra cứu mã chương nộp thuế
Để kiểm tra mã chương của doanh nghiệp, bạn cần truy cập vào website: http://tracuunnt.gdt.gov.vn và làm theo hướng dẫn sau đây:
Bước 1: Điền mã số thuế (mã số doanh nghiệp) để hệ thống kiểm tra, sau đó nhập mã xác nhận và ấn nút tra cứu
Bước 2: Tại kết quả hiện ra, trong trường Chương – khoản có hiện mã chương của doanh nghiệp. Thông thường, đối với doanh nghiệp không có vốn nhà nước, mã chương sẽ là 754.
Bảng mã chương ngân sách nhà nước
Mã số |
Tên |
Ghi chú |
Chương thuộc trung ương Giá trị từ 001 đến 399 |
||
001 |
Văn phòng chủ tịch nước |
|
002 |
Văn phòng quốc hội |
|
003 |
Tòa án nhân dân tối cao |
|
004 |
Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
|
005 |
Văn phòng Chính phủ |
|
009 |
Bộ Công an |
|
010 |
Bộ Quốc phòng |
|
011 |
Bộ Ngoại giao |
|
012 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
013 |
Bộ kế hoạch và Đầu tư |
|
014 |
Bộ Tư pháp |
|
016 |
Bộ Công thương |
|
017 |
Bộ khoa học và Công nghệ |
|
018 |
Bộ Tài chính |
|
019 |
Bộ Xây dựng |
|
021 |
Bộ Giao thông – Vận tải |
|
022 |
Bộ giáo dục và đào tạo |
|
023 |
Bộ Y tế |
|
024 |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
|
025 |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
026 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
|
027 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
|
035 |
Bộ Nội vụ |
|
036 |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
|
037 |
Thanh tra Chính phủ |
|
038 |
Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
|
039 |
Kiểm toán Nhà nước |
|
040 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
|
041 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
|
042 |
Thông tấn xã Việt Nam |
|
044 |
Đại học Quốc gia Hà Nội |
|
045 |
Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
|
046 |
Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
|
048 |
Liên minh hợp tác xã Việt Nam |
|
049 |
Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh |
|
050 |
Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh |
|
083 |
Ủy ban Dân tộc |
|
088 |
Ủy ban sông Mê Kông |
|
100 |
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh |
|
107 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam |
|
109 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
|
110 |
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
|
111 |
Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
112 |
Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam |
|
113 |
Trung ương Hội Nông dân Việt Nam |
|
114 |
Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam |
|
115 |
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam |
|
116 |
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam |
|
117 |
Tổng công ty Động lực và máy nông nghiệp Việt Nam |
|
118 |
Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam |
|
119 |
Tổng công ty Công nghiệp tàu thủy |
|
120 |
Tổng công ty Đá quý và vàng Việt Nam |
|
121 |
Tập đoàn dầu khí Việt Nam |
|
122 |
Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam |
|
123 |
Tập đoàn Điện lực Việt Nam |
|
124 |
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam |
|
125 |
Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
|
126 |
Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam |
|
127 |
Tổng công ty Thép Việt Nam |
|
128 |
Tổng công ty Giấy Việt Nam |
|
129 |
Tập đoàn Dệt May Việt Nam |
|
130 |
Tổng công ty Cà phê Việt Nam |
|
131 |
Tổng công ty Lương thực miền Bắc |
|
132 |
Tổng công ty Lương thực miền Nam |
|
133 |
Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
|
134 |
Tổng công ty Hàng hải Việt Nam |
|
135 |
Tổng công ty Hàng không Việt Nam – Công ty cổ phần |
|
136 |
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam |
|
137 |
Tổng công ty Đường sắt Việt Nam |
|
138 |
Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam |
|
139 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam |
|
140 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam |
|
141 |
Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam |
|
142 |
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
|
143 |
Ngân hàng Chính sách xã hội |
|
145 |
Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
|
146 |
Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước |
|
147 |
Tổng công ty Viễn thông MobiFone |
|
148 |
Tổng công ty Tân Cảng – Bộ Quốc phòng |
|
149 |
Tổng công ty Lâm nghiệp Việt Nam |
|
150 |
Tổng công ty Rau quả nông sản – Công ty cổ phần |
|
151 |
Các đơn vị kinh tế có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
|
152 |
Các đơn vị có vốn nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
|
153 |
Các đơn vị kinh tế Việt Nam có vốn đầu tư ra nước ngoài |
|
154 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
158 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
|
159 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
|
160 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
|
161 |
Nhà thầu chính ngoài nước |
|
162 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
|
163 |
Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam |
|
164 |
Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam |
|
165 |
Tổng công ty Điện tử và Tin học |
|
167 |
Tổng công ty Da giầy Việt Nam |
|
168 |
Tổng công ty Nhựa Việt Nam |
|
169 |
Tổng công ty cổ phần xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam |
|
170 |
Tổng công ty Đầu tư và phát triển nhà và đô thị |
|
171 |
Tổng công ty Mía đường I – Công ty cổ phần |
|
172 |
Tổng công ty Mía đường II – Công ty cổ phần |
|
173 |
Tập đoàn Tài chính Bảo hiểm – Bảo Việt (Tập đoàn Bảo Việt) |
|
174 |
Tổng công ty cổ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Sài Gòn |
|
175 |
Tổng công ty cồ phần Bia – Rượu – Nước giải khát Hà Nội |
|
176 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
|
177 |
Tập đoàn Viễn thông quân đội |
|
179 |
Tổng công ty sông Đà |
|
180 |
Ban quản lý Làng văn hóa – Du lịch các dân tộc Việt Nam |
|
181 |
Ban quản lý khu công nghệ cao Hòa Lạc |
|
182 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam |
|
183 |
Ủy ban toàn quốc liên hiệp các hội văn học nghệ thuật Việt Nam |
|
184 |
Phòng Thương mại và công nghiệp Việt Nam |
|
185 |
Hội Nhà văn Việt Nam |
|
186 |
Hội nhà báo Việt Nam |
|
187 |
Hội Luật gia Việt Nam |
|
188 |
Hội Chữ thập đỏ Việt Nam |
|
189 |
Hội Sinh viên Việt Nam |
|
190 |
Hội Văn nghệ dân gian Việt Nam |
|
191 |
Hội Nhạc sĩ Việt Nam |
|
192 |
Hội Điện ảnh Việt Nam |
|
193 |
Hội nghệ sĩ múa Việt Nam |
|
194 |
Hội Kiến trúc sư Việt Nam |
|
195 |
Hội Mỹ thuật Việt Nam |
|
196 |
Hội nghệ sĩ sân khấu Việt Nam |
|
197 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số Việt Nam |
|
198 |
Hội nghệ sĩ nhiếp ảnh Việt Nam |
|
199 |
Hội người cao tuổi Việt Nam |
|
200 |
Hội người mù Việt Nam |
|
201 |
Hội Đông y Việt Nam |
|
202 |
Hội Nạn nhân chất đốc da cam/dioxin Việt Nam |
|
203 |
Tổng hội Y học Việt Nam |
|
204 |
Hội Cựu thanh niên xung phong Việt Nam |
|
205 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi Việt Nam |
|
207 |
Hội khuyến học Việt Nam |
|
399 |
Các đơn vị khác |
|
Chương thuộc cấp tỉnh Giá trị từ 400 đến 599 |
||
402 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân |
|
405 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân |
|
411 |
Sở Ngoại vụ |
|
412 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
413 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
414 |
Sở Tư pháp |
|
416 |
Sở Công Thương |
|
417 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
|
418 |
Sở tài chính |
|
419 |
Sở Xây dựng |
|
421 |
Sở Giao thông – Vận tải |
|
422 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
423 |
Sở Y tế |
|
424 |
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội |
|
425 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
426 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
427 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
|
428 |
Sở Du lịch |
|
429 |
Sở Văn hóa – Thể thao |
|
435 |
Sở Nội vụ |
|
437 |
Thanh tra tỉnh |
|
439 |
Sở Quy hoạch – Kiến trúc |
|
440 |
Đài Phát thanh |
|
441 |
Đài Truyền hình |
|
442 |
Đài Phát thanh – Truyền hình |
|
448 |
Liên minh các hợp tác xã |
|
483 |
ban Dân tộc |
|
505 |
Ban quản lý khu công nghiệp |
|
509 |
Văn phòng Tỉnh ủy |
|
510 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh |
|
511 |
Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
512 |
Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh |
|
513 |
Hội Nông dân tỉnh |
|
514 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh |
|
515 |
Liên đoàn lao động tỉnh |
|
516 |
Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật |
|
517 |
Liên hiệp các tổ chức hữu nghị |
|
518 |
Liên hiệp các hội văn học nghệ thuật |
|
519 |
Hội Nhà văn |
|
520 |
Hội Nhà báo |
|
521 |
Hội Luật gia |
|
522 |
Hội Chữ thập đỏ |
|
523 |
Hội Sinh viên |
|
524 |
Hội Văn nghệ dân gian |
|
525 |
Hội Nhạc sĩ |
|
526 |
Hội Điện ảnh |
|
527 |
Hội nghệ sĩ múa |
|
528 |
Hội Kiến trúc sư |
|
529 |
Hội Mỹ thuật |
|
530 |
Hội nghệ sĩ sân khấu |
|
531 |
Hội Văn học nghệ thuật các dân tộc thiểu số |
|
532 |
Hội nghệ sĩ Nhiếp ảnh |
|
533 |
Hội Người cao tuổi |
|
534 |
Hội người mù |
|
535 |
Hội Đông y |
|
536 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/ dioxin |
|
537 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
|
538 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
|
539 |
Hội khuyến học |
|
540 |
Hội cứu trợ trẻ em tàn tật |
|
551 |
Các đơn vị có 100% vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam |
|
552 |
Các đơn vị có vốn đầu tư nước ngoài từ 51% đến dưới 100% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân người nước ngoài đối với công ty hợp danh |
|
553 |
Các đơn vị kinh tế có vốn đầu tư ra nước ngoài |
|
554 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
555 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
556 |
Hợp tác xã |
|
557 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
558 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn Nhà nước trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
|
559 |
Các đơn vị có vốn nhà nước từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
|
560 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
|
562 |
Nhà thầu phụ ngoài nước |
|
563 |
Các Tổng công ty địa phương quản lý |
|
564 |
Các đơn vị có vốn nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (không thuộc các cơ quan chủ quản, các Chương Tập đoàn, Tổng công ty) |
|
599 |
Các đơn vị khác |
|
Chương thuộc cấp huyện Giá trị từ 600 đến 799 |
||
605 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
|
612 |
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
|
614 |
Phòng Tư pháp |
|
618 |
Phòng Tài chính – Kế hoạch |
|
619 |
Phòng Quản lý đô thị |
|
620 |
Phòng Kinh tế và Hạ tầng |
|
622 |
Phòng Giáo dục và Đào tạo |
|
623 |
Phòng Y tế |
|
624 |
Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội |
|
625 |
Phòng Văn hóa và Thông tin |
|
626 |
Phòng Tài nguyên và Môi trường |
|
635 |
Phòng Nội vụ |
|
637 |
Thanh tra huyện |
|
640 |
Đài phát thanh |
|
683 |
Phòng Dân tộc |
|
709 |
Huyện ủy |
|
710 |
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc huyện |
|
711 |
Huyện Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
712 |
Hội Liên hiệp Phụ nữ huyện |
|
713 |
Hội Nông dân huyện |
|
714 |
Hội Cựu chiến binh huyện |
|
715 |
Liên đoàn Lao động huyện |
|
716 |
Liên minh hợp tác xã |
|
717 |
Hội Chữ thập đỏ |
|
718 |
Hội Người cao tuổi |
|
719 |
Hội Người mù |
|
720 |
Hội Đông y |
|
721 |
Hội Nạn nhân chất độc da cam/dioxin |
|
722 |
Hội Cựu thanh niên xung phong |
|
723 |
Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi |
|
724 |
Hội khuyến học |
|
754 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
755 |
Doanh nghiệp tư nhân |
|
756 |
Hợp tác xã |
|
757 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
758 |
Các đơn vị kinh tế hỗn hợp có vốn nhà nước chiến trên 50% đến dưới 100% vốn điều lệ |
|
759 |
Các đơn vị có vốn nhà nước chiếm từ 50% vốn điều lệ trở xuống |
|
760 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
|
799 |
Các đơn vị khác |
|
Chương thuộc cấp xã Giá trị từ 800 đến 989 |
||
800 |
Tổng hợp ngân sách xã |
Để cơ quan kho bạc Nhà nước hạch toán tổng hợp ngân sách cấp xã |
802 |
Hội đồng nhân dân |
|
805 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân |
|
809 |
Công an xã |
|
810 |
Ban quân sự xã |
|
811 |
Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã |
|
812 |
Hội liên hiệp phụ nữ xã |
|
813 |
Hội Nông dân xã |
|
814 |
Hội Cựu chiến binh xã |
|
819 |
Đảng ủy xã |
|
820 |
Ủy ban mặt trận Tổ quốc xã |
|
822 |
Trường mầm non, nhà trẻ |
|
823 |
Trạm Y tế xã |
|
824 |
Hội Chữ thập đỏ xã |
|
825 |
Hội người cao tuổi xã |
|
826 |
Hội Khuyến học xã |
|
854 |
Kinh tế hỗn hợp ngoài quốc doanh |
|
856 |
Hợp tác xã |
|
857 |
Hộ gia đình, cá nhân |
|
860 |
Các quan hệ khác của ngân sách |
|
989 |
Các đơn vị khác |
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của công ty Luật Trần và Liên Danh về mã chương 754. Nếu bạn đọc còn vướng mắc về nội dung tư vấn trên của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.