Hợp đồng mua bán nhà đất

hợp đồng mua bán nhà đất

Những giao dịch mua bán nhà đất chưa có sổ đỏ không được xem là hợp pháp và luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro khó lường trước. Không ít người vẫn bất chấp thực hiện giao dịch vì sau khi mua sẽ hợp thức hóa loại đất này và thu về một khoản tiền không nhỏ hay mua loại đất này do thiếu hiểu biết. Luật Trần và Liên Danh sẽ gợi ý cho bạn mẫu hợp đồng mua bán nhà đất.

Điều khoản bẫy trong hợp đồng mua bán nhà đất

Một hợp đồng mua bán, chuyển nhượng đặc biệt là các hợp đồng mua bán nhà đất thường sẽ có giá trị mỗi hợp đồng là cực kỳ lớn. Bởi vì lẽ đó nên người soạn thảo mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, thông thường là bên bán sẽ thòng, đưa vào các điều khoản có lợi cho mình mà chỉ cần bạn không tỉnh táo sẽ rất dễ mắc bẫy gây ra phiền phức, thiệt hại lớn về sau.

Một số điều khoản bẫy trong các mẫu hợp đồng mua bán nhà đất thường gặp nhất là:

  • Trường hợp 1: Bên A có nghĩa vụ bàn giao đất, tài sản cho bên bên B trong thời gian 60 ngày kể từ khi nhận đủ tiền, nếu không phải trả cho bên B tiền lãi tính theo lãi suất ngân hàng do bên A chọn. Nhưng nếu bên B quá hạn thanh toán 15 ngày trở lên thì bị phạt 0,1% ngày trên số tiền chậm thanh toán.

Nếu bạn không chú ý kỹ điều khoản trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất này thì sẽ thấy không có gì bất hợp lý, bên bán và bên mua đều phải đền bù hợp đồng mua bán nhà đất nếu vi phạm cam kết về thời gian.

Tuy nhiên suy xét kỹ thì bên bán mới là người được lời nhiều nhất khi tiền lãi gửi tiết kiệm ngân hàng không kỳ hạn cao nhất cũng chỉ là 1,0% một năm. Trong khi đó, với 0,1% một ngày, con số mà người mua bị đền hợp đồng mua bán nhà đất lên tới 36% một năm.

  • Trường hợp 2: Bất kỳ khoản hoàn trả nào từ Bên A cho Bên B sẽ không được thực hiện cho đến khi bất động sản được chuyển nhượng và Bên A đã nhận đủ tiền thanh toán của bên thứ ba khác đối với bất động sản này.

Điều này có nghĩa, với mẫu hợp đồng mua bán nhà đất này, nếu giao dịch ban đầu thất bại và cả hai đều đồng ý thanh lý hợp đồng mua bán nhà đất thì bạn cũng không thể lấy lại tiền từ người bán ngay mà phải đợi họ bán được tài sản nhà đất đó cho người khác và nhận đủ tiền.

Quan trọng hơn hết là bạn cần phải đợi bao lâu và bạn có chắc người bán có thiện chí tìm cách bán tài sản nhà đất đó ngay hay sẽ dùng số tiền của bạn cho mục đích khác như gửi ngân hàng lấy lãi chẳng hạn.

  • Trường hợp 3: Đối với các dự án, mẫu hợp đồng mua bán nhà đất sẽ thường có điều khoản quy định khách hàng không được để lộ hợp đồng mua bán với một bên thứ 3. Nếu bị chủ đầu tư phát hiện, hợp đồng sẽ bị vô hiệu hóa.

Điều này đồng nghĩa với việc nếu chẳng may vô tình lộ ra thông tin hợp đồng, thậm chí có thể bạn bị cố tình làm cho lộ thông tin hợp đồng thì bạn sẽ là người mất trắng.

  • Trường hợp 4: Một số mẫu hợp đồng mua bán nhà đất dự án khác lại thường có điều khoản khách hàng không được tự ý mua bán, trao đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng nhà đất mà phải có sự đồng ý và cho phép từ chủ đầu tư.

Rõ ràng sẽ rất vô lý vì theo điều khoản của mẫu hợp đồng mua bán nhà đất này tài sản nhà đất đã thuộc quyền sở hữu của bạn nhưng khi muốn mua bán, trao đổi là phải hỏi ý kiến người khác gây ra sự bất tiện không nhỏ. Chưa kể đến khoản tiền phạt “từ trên trời rơi xuống” dành cho bạn nếu vô tình vi phạm điều khoản hợp đồng.

  • Trường hợp 5: Trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất dự án, có một điều khoản mà theo đó giá trị hợp đồng mua bán nhà đất chỉ là “tạm tính”. Nếu không chú ý ký vào mẫu hợp đồng mua bán nhà đất có điều khoản như vậy, một điều chắc chắn là số tiền thực tế bạn phải trả sẽ cao hơn nhiều so với giá trị hợp đồng ban đầu. Vì đã lỡ ký và chuyển số tiền “tạm tính” cho người bán, bạn bắt buộc phải cắn răng chuyển nốt số tiền phát sinh thêm mà không thể làm gì được.

Cần lưu ý gì trước khi đặt bút ký hợp đồng mua bán nhà đất?

Các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản nói chung hay mẫu hợp đồng mua bán nhà đất nói riêng sẽ có rất nhiều loại, nhiều hình thức. Dù là do ai soạn thảo thì bắt buộc các mẫu hợp đồng mua bán nhà đất phải có các nội dung mà bạn cần chú ý như sau:

  • Tên gọi chính xác các mẫu hợp đồng mua bán nhà đất: Theo bộ luật dân sự và luật thương mại, thường tên gọi của hợp đồng sẽ gắn với đối tượng chính trong hợp đồng. Ví dụ: đặt cọc mua nhà đất thì tên gọi hợp đồng sẽ là hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất.
  • Thông tin về đối tượng tham gia hợp đồng mua bán nhà đất: Đối tượng tham gia hợp đồng mua bán nhà đất có thể là cá nhân hoặc đại diện pháp nhân cho tập thể.

Đối với cá nhân, trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất phải có đầy đủ thông tin về họ tên, năm sinh, số Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước, hoặc hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp và địa chỉ cư trú. Nếu là đại diện pháp nhân cho tập thể, trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất phải có tên, trụ sở, mã số doanh nghiệp, giấy đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp), thông tin về người đại diện ký kết.

Ngoài ra với trường hợp được ủy quyền mua bán nhà đất thì ngoài thông tin người bán và người mua, Trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất phải thể hiện rõ thông tin của người được ủy quyền thực hiện giao dịch và căn cứ để xác định việc ủy quyền này là hợp pháp.

Nếu có bên thứ ba làm chứng khi ký kết hợp đồng mua bán nhà đất, thông tin của người chứng cũng phải được trình bày đầy đủ như người bán và người mua.

Các thông tin về tài sản trong hợp đồng mua bán nhà đất: Bạn cần xác định được tài sản nhà đất được dùng để giao dịch phải là tài sản không thuộc diện bị cấm chuyển nhượng do đang tranh chấp hoặc vướng mắc về pháp lý.

Người bán phải đưa ra được các loại giấy tờ chứng minh đó là tài sản thuộc sở hữu của mình hoặc chứng minh được rằng mình đã được ủy quyền mua bán nhà đất. Các thông tin về tài sản phải thể hiện rõ ràng trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất như thông tin về diện tích, vị trí cụ thể…

Các điều khoản liên quan đến giá trị của mẫu hợp đồng mua bán nhà đất: Bạn cần chú ý đến các nội dung như tổng số tiền là bao nhiêu, đồng tiền thanh toán và số tiền này đã cố định hay chưa. Có một số trường hợp người bán thêm một điều khoản như giá trị hợp đồng mua bán nhà đất có thể thay đổi theo tình hình thị trường để lợi dụng ép giá, tăng giá nhất là trong bối cảnh thị trường bất động sản đang hết sức biến động.

Ngoài ra, nếu giao dịch bằng ngoại tệ, bạn nên có thêm chú ý về giá trị quy đổi của ngoại tệ chính xác là bao nhiêu và ghi rõ trong hợp đồng mua bán nhà đất.

  • Các điều khoản liên quan đến phương thức thanh toán hợp đồng mua bán nhà đất: Đây là cách thức các bên giao nhận tiền, tài sản nhà đất như thế nào. Việc thanh toán có thể là bằng tiền mặt trực tiếp hoặc chuyển khoản. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất có liên quan đến nước ngoài thì cần phải chú ý các quy định pháp luật dành riêng cho trường hợp này.

Thời hạn, địa điểm, cách thức giao nhận tài sản phải được thể hiện rõ trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất. Có thể là thực hiện trực tiếp, một bên giao đủ tiền một bên giao sổ, có thể thông qua đặt cọc hoặc một bên thực hiện việc giao nhận trước. Điều này cần phải có sự thỏa thuận và thống nhất ngay từ đầu giữa bạn với người bán hoặc người mua. Hãy luôn lựa chọn phương thức có lợi và hợp lý nhất cho mình, tùy theo mức độ tin tưởng của bạn và đối phương.

hợp đồng mua bán nhà đất
hợp đồng mua bán nhà đất
  • Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất: Đối với bên bán, chuyển nhượng có quyền được nhận đủ tiền và phải có nghĩa vụ bàn giao tài sản nhà đất đúng thời hạn, địa điểm với thông tin chính xác như trong hợp đồng, bảo đảm quyền sở hữu đối với tài sản đem bán… Đối với bên mua, nhận chuyển nhượng có nghĩa vụ trả đủ tiền, đúng thời gian, có quyền yêu cầu bên bán, chuyển nhượng tài sản nhà đất đúng thời gian và địa điểm như trong hợp đồng mua bán nhà đất.

Một lưu ý nhỏ nếu bạn là người mua. Nên có một cam kết về hiện trạng nhà đất khi giao nhận. Nhất là với các dự án, chủ đầu tư phải có nghĩa vụ đảm bảo cơ sở hạ tầng, vật chất, tiến độ thi công dự án khi giao nhận phải hoàn thiện đúng như cam kết.

Ngoài ra, trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất cũng phải thể hiện rõ ai là người đảm bảo thực hiện các loại nghĩa vụ thuế, phí chuyển nhượng theo đúng quy định Nhà Nước.

  • Các điều khoản về vi phạm và đền bù hợp đồng mua bán nhà đất: Đây là yếu tố nhằm đảm bảo quyền lợi cho bạn và đối phương. Tuy nhiên đây cũng là điều khoản được lợi dụng nhiều nhất để trục lợi vì vậy cần phải đặc biệt chú ý kỹ mục này. Hãy chắc chắn các điều khoản thuộc mục này phải hợp lý và chính xác nhất có thể về số tiền phạt.
  • Đảm bảo tính pháp lý của mẫu hợp đồng mua bán nhà đất: Để được pháp luật công nhận và bảo vệ, mẫu hợp đồng mua bán nhà đất của bạn phải được căn cứ và đảm bảo thực hiện đúng các quy định pháp luật hiện hành như bộ luật dân sự, luật thương mại, luật nhà ở, luật kinh doanh bất động sản.

Bạn cũng cần chắc chắn rằng các điều khoản trong mẫu hợp đồng mua bán nhà đất không vi phạm bất kỳ chuẩn mực đạo đức xã hội nào.

Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất được sử dụng phổ biến nhất hiện nay

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐCNQSDĐ,TSGLĐ)

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại: ……………………………………………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A):

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………………………………………………………..

CMND số: ………………………….Ngày cấp………………. Nơi cấp………………………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………

CMND số: ……………………………Ngày cấp Nơi cấp ………………………………………………………………………..

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………………………………………….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Ông/bà: ……………………………… Năm sinh: ……………………………………………………………………………………

CMND số: ………………………….. Ngày cấp………………….. Nơi cấp…………………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Ông/bà: ……………………………………..Năm sinh: ……………………………………………………………………………..

CMND số: ……………………………………..Ngày cấp……………… Nơi cấp ………………………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên đồng ý thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHUYỂN NHƯỢNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo cụ thể như sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số: ………………………………………………………………………………………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………………………………………………

– Diện tích: ………………………………………m2 (Bằng chữ:………………………………………………………………..)

– Hình thức sử dụng: ………………………………………………………………………………………………………………….

+ Sử dụng riêng: …………………………………………………………………………………….m2

+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………………..m2

– Mục đích sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………..

– Thời hạn sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………..

– Nguồn gốc sử dụng: …………………………………………………………………………………………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………………..

2.2. Tài sản gắn liền với đất là: ……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 2: GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: …………………đồng.

(Bằng chữ: …………………………………………………………………………….đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: ………………………………………………………………………………………………………

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng với giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………………………………..

4.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………………… chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1. Nghĩa vụ của bên A:

  1. a) Chuyển giao đất, tài sản gắn liền với đất cho bên B đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  2. b) Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B.

6.2. Quyền của bên A:

Bên A có quyền được nhận tiền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; trường hợp bên B chậm trả tiền thì bên A có quyền:

  1. a) Gia hạn để bên B hoàn thành nghĩa vụ; nếu quá thời hạn này mà nghĩa vụ vẫn chưa được hoàn thành thì theo yêu cầu của bên A, bên B vẫn phải thực hiện nghĩa vụ và bồi thường thiệt hại;
  2. b) Bên B phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1. Nghĩa vụ của bên B:

  • Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên A;
  • Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
  •  Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

7.2. Quyền của bên B:

  • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng;
  • Yêu cầu bên A giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
  • Được sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn.
  • Yêu cầu bên A giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Thửa đất thuộc trường hợp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

  • Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  • Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
  • Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm ………

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

BÊN B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. , tại: ………………………………………………………………………

Tôi , Công chứng viên phòng Công chứng số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………….

CÔNG CHỨNG:

  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
  • Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
  • Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
  • ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  • Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về hợp đồng mua bán nhà đất. Nếu bạn đọc còn bất cứ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139