Trường changwon hàn quốc nổi tiếng là nơi đào tạo bậc nhất Hàn Quốc, đây cũng là ngôi trường công hiếm hoi nằm trong top các trường 1% năm 2022. Trường Changwon ở đâu? Học phí trường Changwon đắt hay rẻ? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu ngay sau đây nhé!
Giới thiệu tổng quan về trường Đại học quốc gia Changwon.
Được thành lập năm 1969 với tiền thân là trường cao đẳng sư phạm Masan, trường Đại học quốc gia Changwon đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình. Năm 2022, trường đại học changwon là một trong số ít các trường công hiếm hoi lọt top trường visa thẳng.
Lịch sử hình thành:
Năm 1969. 03. 21. Được thành lập với tên gọi Trường Cao đẳng Sư phạm Masan
1991. 03. 01. Được công nhận chuyển đổi là trường đại học quốc gia Changwon
1999. 11. 02. Thành lập Khoa Nghiên cứu Lao động sau đại học đầu tiên trong số các trường đại học quốc gia
1999. 08. 18.Đạt chứng chỉ ISO 9001 đầu tiên về quản trị đại học trong số các trường đại học ở Hàn Quốc
2004. 06. 18. Được lựa chọn bởi Dự án Đại học Mới cho Đổi mới Khu vực (NURI)
2005. 10. 05. Được trao Giải thưởng Tổng thống tại Hội nghị & Triển lãm Đổi mới Khu vực Hàn Quốc
2006. 02. 24. Được chọn là trường đại học xuất sắc bởi Chương trình Tăng cường Hỗ trợ Việc làm
2011. 09. 02. Được Dự án Hỗ trợ Trung tâm Nghiên cứu Hàng đầu chọn làm Trung tâm Nghiên cứu Kỹ thuật (ERC)
2017. 04. 18. Được lựa chọn bởi Lãnh đạo Dự án Hợp tác Công nghiệp-Đại học (LINC +)
2019. 03. 01. Được chọn bởi Dự án Đổi mới Trường Đại học
2020. 04. 28. Được chọn cho Dự án Giáo dục Nguồn nhân lực Sản xuất Thông minh
Điểm nổi bật của trường
Đại học Changwon là trường tốt nhất của thành phố Changwon – 1 thành phố công nghiệp nằm ở phía đông nam Hàn Quốc. Changwon là nơi tụ tập của các ” ông lớn” ngành công nghệ của Hàn Quốc như Samsung, LG, Huyndai, Daewoo. Điều này tạo điều kiện thuận lợi để nhà trường kết nối với các doanh nghiệp giúp cho sinh viên có cơ hội nghiên cứu, thực hành thực tế.
Không chỉ có vậy, nơi đây còn nổi tiếng với những ngôi làng nghệ thuật, có kiến trúc độc đáo và tranh tường nổi tiếng.
Năm 2014, trường Changwon được xếp trong top trường có tỉ lệ sinh viên ra trường có việc làm cao nhất trong khối trường công lập tại Hàn Quốc.
Năm 2022. trường Changwon lọt top trường visa thẳng.
Ngôi trường này có dành rất nhiều xuất học bổng ưu tiên giá trị đến 100% để khuyến khích học tập. Ngoài ra mức học phí tương đối rẻ cũng là điểm thu hút các sinh viên nước ngoài lựa chọn du học.
Trường đại học Quốc gia Changwon được Bộ GD &ĐT Hàn Quốc lựa chọn để tham gia nhiều dự án quốc gia quy mô lớn.
Ngôi trường này là nơi đào tại ra Kang Gi Yun – Đại biểu quốc hội Hàn Quốc hay Nhiếp ảnh gia Atta Kim.
Điều kiện tuyển sinh của trường Changwon
Với Hệ học tiếng
Độ tuổi : 18
Học vấn : Điểm tốt nghiệp cấp 3 trung bình > 6.5
Không cần bằng Topik
Hệ đại học
Sinh viên đã tốt nghiệp cấp 3
Yêu cầu topik 3 trở lên
Hệ cao học:
Sinh viên đã tốt nghiệp hệ đại học/ thạc sĩ.
Yêu cầu topik 3 trở lên hoặc TOEFL ( CBT197, iBT71), TEPS 600 ( NEW TEPS326), IEELTS 5.5, CEFR B2, TOEIC 700)
Các ngành đào tạo
Hệ đại học
Lĩnh vực |
Chuyên ngành |
Nhân văn |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Anh, Đức, Pháp, Nhật Bản Lịch sử Triết học |
Khoa học |
Luật, Hành chính công Quan hệ quốc tế Trung Quốc học Xã hội học Báo chí và tuyên truyền Phúc lợi gia đình |
Kinh doanh |
Kinh tế quốc tế Thương mại quốc tế Quản trị kinh doanh Kế toán |
Đại học hội tụ tương lai |
Công nghệ văn hóa |
Khoa học tự nhiên |
Toán học Tin Học Vật lý Sinh hóa Sức khỏe đời sống Dệt may Thực phẩm dinh dưỡng Điều dưỡng |
Cơ điện tử |
Kỹ thuật công nghiệp Kiến trúc và kỹ thuật hải quân Kỹ thuật hóa chất Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật xây dựng dân dụng Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật truyền thông |
Kỹ thuật |
Cơ khí Tự động hóa Điện, điện tử Công nghệ kỹ thuật điều khiển và robot Kỹ thuật vật liệu |
Nghệ thuật |
Giáo dục thể chất Âm nhạc Mỹ thuật Thiết kế công nghiệp Khiêu vũ |
Hệ sau đại học
Lĩnh vực |
Ngành |
Nhân văn và khoa học xã hội |
Ngôn ngữ Hàn, Anh Lịch sử Giáo dục đặc biệt Triết học Luật, hành chính công Quan hệ quốc tế Trung Quốc học Thương mại quốc tế Quản trị kinh doanh Kinh tế và tài chính |
Khoa học kĩ thuật |
Vật lý Hóa học Dệt may Thực phẩm và dinh dưỡng Hóa sinh và khoa học sức khỏe đời sống Điều dưỡng |
Kỹ thuật |
Cơ khí Điện, điện tử Kỹ thuật khóa học máy tính Kỹ thuật môi trường Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật xây dựng Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật truyền thông Kiến trúc và kỹ thuật hàng hải |
Nghệ thuật |
Mỹ thuật Âm nhạc Thiết kế công nghiệp Khiêu vũ Thể dục |
Hợp tác với Viện máy móc và vật liệu Hàn Quốc |
Kỹ thuật cơ khí Kỹ thuật vật liệu Khoa học và kỹ thuật vật liệu |
Hợp tác với viện công nghệ điện tử Hàn Quốc |
Cơ khí Kỹ thuật điện, điện tử Kỹ thuật vật liệu Khoa học và kỹ thuật vật liệu Vật lý, hóa học Kỹ thuật truyền thông |
Hợp tác với viện gốm sứ |
Kỹ thuật vật liệu tiên tiến Khoa học và kỹ thuật vật liệu |
Hợp tác với viện công nghệ điện tử Hàn Quốc |
Cơ khí |
Chương trình liên kết ngành |
Công nghệ sinh học Tin sinh học Kỹ thuật quốc phòng tiên tiến Hệ sinh thái con người Tự động hóa Kỹ thuật vật liệu Năng lượng môi trường đại dương thông minh Hội tụ Văn hóa và Công nghệ |
Học phí của trường Changwon
Hệ học tiếng
Các khoản |
Phí ( kỳ) |
Học phí |
1.200.000 won |
Phí bảo hiểm |
150.000 won |
Giáo trình |
64.000 won |
Ký túc xá |
450.000 – 750.000 won ( tùy loại tòa nhà bạn chọn) |
Gói ăn ( trong KTX) |
200.000 – 600.000 won ( tùy vào gói ăn) |
Hệ đại học
Phí đăng ký: 45,000 won ( Khoa Mỹ thuật, Múa: 55,000KRW)
Lĩnh vực |
Học phí kỳ 1 |
Học phí kỳ 2 |
Tổng |
Khoa học xã hội và nhân văn |
376,500 won |
1,309,000 won |
1685,00 won |
Phát thanh truyền hình |
376,500 won |
1,389,000 won |
1,765,500 won |
Khoa học tự nhiên |
385,000 won |
1,635,500 won |
2,020,500 won |
Kỹ thuật và nghệ thuật |
385,000 won |
1,779,500 won |
2,164,500 won |
Hệ sau đại học
Phí đăng ký: 55,000 won (Khoa Mỹ thuật, Âm nhạc, Thiết kế Công nghiệp <MASTER>: 80.000 KW)
Lĩnh vực |
Học phí kỳ 1 |
Học phí kỳ 2 |
Tổng |
Khoa học xã hội và nhân văn |
399,500 won |
1,525,500 won |
1,925,000 won |
Khoa học kĩ thuật Giáo dục thể chất |
408,500 won |
1,909,500 won |
2,318,000 won |
Kỹ thuật, nghệ thuật |
237,000 won |
2,074,000 won |
2,511,000 won |
Học bổng
Đại học
Đối tượng |
Điều kiện |
Mức học bổng |
Sinh viên năm nhất |
Topik 5 |
100% học phí 2 |
Topik 4 |
50% học phí 2 |
|
Sinh viên hệ chuyển tiếp |
Topik 6 trở lên |
100% học phí 2 |
Topik 5 trở lên |
50% học phí 2 |
|
Sinh viên xuất sắc (từ kỳ học thứ 2 trở đi) |
50% sinh viên quốc tế sẽ được nhận học bổng 3 bậc theo thành tích |
Cấp 1: 100% học phí 2 |
Cấp 2: 50% học phí 2 |
||
Cấp 3: 50% học phí 1 |
Hệ sau đại học
Đối tượng |
Điều kiện |
Mức học bổng |
Học bổng đầu vào |
Sinh viên đã học đại học tại trường |
100% học phí 1 |
> topik 4 |
100% học phí 2 |
|
> IBT 90, TOFLE577, TOEIC 850, TEPS 700 (New TEPS 387), IELTS 6.5 |
||
Sinh viên xuất sắc ( từ kỳ t2 trở đi) |
50% sinh viên quốc tế sẽ được trao 3 mức học bổng theo thành tích của |
Cấp 1: 100% học phí 2 |
Cấp 2: 50% học phí 2 |
||
Cấp 3: 50% học phí 1 |
||
Học bổng nghiên cứu |
GPA > 3,5 |
100% học phí / 4 kỳ |
Là tác giả của nghiên cứu khoa học được đăng ký NREK hoặc đồng tác giả của 2 bài nghiên cứu. |
Ký túc xá
Tòa nhà |
Giới tính |
Loại phòng |
Tiện ích |
Gói ăn |
Tổng ( 16 tuần) |
|
KTX 2-3 (#A) |
Nam |
Phòng đôi |
bàn, ghế, tủ quần áo, |
0.5 |
120,000 |
564,000 |
1 |
232,000 |
676,000 |
||||
Nữ |
2 |
408,000 |
852,000 |
|||
3 |
588,000 |
1,032,600 |
||||
KTX 4 (#B) |
Nữ |
Loại căn hộ |
bàn, ghế, tủ quần áo, |
0.5 |
120.000 |
651.240 |
1 |
230.000 |
763.240 |
||||
2 |
408.000 |
939.240 |
||||
3 |
588.000 |
1.119.240 |
||||
KTX 5-6 ( #C) |
Nam và nữ |
Phòng đôi |
bàn, ghế, tủ quần áo, |
0.5 |
120.000 |
756.120 |
1 |
232,000 |
868.120 |
||||
2 |
408,000 |
1,044,120 |
||||
3 |
588,000 |
1,224.,20 |
||||
KTX 7 ( #D) |
Nam và nữ |
Phòng đôi |
bàn, ghế, tủ quần áo, |
0.5 |
120,000 |
761.280 |
1 |
232,000 |
873,280 |
||||
2 |
408,000 |
1,049,280 |
||||
3 |
588,000 |
1,229,280 |
Hồ sơ chuẩn bị
Các loại giấy tờ, hồ sơ về quá trình học trước đây:
(i) Đơn xin học
(ii) Bằng tốt nghiệp phổ thông trung học và học bạ cấp 3 nếu xin học hệ đại học.
(iii) Bằng tốt nghiệp cao đẳng hay đại học và bảng điểm nếu xin học hệ cao học.
(iv) Kết quả học tập ở cấp học cao nhất đã đạt được
(v) Chứng chỉ thành thạo tiếng Hàn hoặc bảng điểm TOEFL chính thức.
Giấy tờ du học tại Hàn Quốc:
Tất cả những giấy tờ này mỗi loại đều cần 3 bản được dịch sang tiếng Anh và công chứng.
Giấy tờ cá nhân đi du học tại Hàn Quốc
(i) Hộ chiếu
(ii) 10 ảnh thẻ (giống với ảnh trong hộ chiếu)
(iii) Chứng minh thư (3 bản công chứng)
(iv) Sơ yếu lý lịch được dịch tiếng Anh hoặc tiếng Hàn có công chứng 3 bản. Bản gốc: có dấu xác nhận của địa phương .
(v) Giấy khai sinh hoặc sổ hộ khẩu gia đình dịch tiếng Anh công chứng nhà nước 3 bản (Trong trường hợp bố mẹ bảo lãnh tài chính).
Giấy tờ chứng minh tài chính đi du học tại Hàn Quốc
(i) Chứng minh nghề nghiệp và khả năng tài chính thu nhập hàng tháng của bố mẹ 3 bản (bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước).
(ii) Sổ tiết kiệm bản gốc và bản sao (sổ tiết kiệm phải nộp trước thời gian nộp hồ sơ với thời hạn là 6 tháng, tối thiểu là $10,000)
(iii) Cam kết bảo lãnh tài chính cho con đi học của bố mẹ có chứng thực của địa phương về chữ ký (kèm bản dịch tiếng Anh công chứng nhà nước)
Các loại giấy tờ khác
(i) Hai thư giới thiệu trong đó có một thư phải do giáo sư/ giảng viên ở Việt Nam tận tay gửi gắm, thư còn lại có thể từ trường Trung học phổ thông, cao đẳng – đại học hoặc địa phương
(ii) Kế hoạch học tập: bao gồm lí do chọn trường, kế hoạch trong tương lai,… được viết hoàn toàn bằng tiếng Hàn
(iii) Hồ sơ về các công việc đã làm trước đây như các hoạt động đã tham gia ở trường như tình nguyện, tham gia các cuộc thi nghệ thuật,…
(iv) Giấy tự giới thiệu về bản thân.
Trên đây là những thông tin chi tiết về trường changwon hàn quốc. Hy vọng với những thông tin trên, du học Luật Trần và Liên Danh mang lại thêm sự lựa chọn mới cho các bạn du học Hàn Quốc. Để được tư vấn cụ thể hơn về các trường đại học tại Hàn Quốc cũng như thông tin du học Hàn Quốc mới nhất, các bạn liên hệ hotline để được tư vấn tốt nhất.