Thu nhập chịu thuế tncn

thu nhập chịu thuế tncn

Thuế thu nhập cá nhân là gì? Thuế thu nhập cá nhân tính như thế nào? Thuế thu nhập cá nhân ai đóng? thu nhập chịu thuế tncn? Bài viết dưới đây sẽ trả lời cho những câu hỏi trên, là tổng hợp tất cả những quy định thuế thu nhập cá nhân mới nhất.

Nội dung của thuế thu nhập cá nhân (TNCN)

Để tìm hiểu nội dung trong quy định thuế TNCN ta cần biết thuế thu nhập cá nhân là gì, đối tượng nộp thuế, chịu thuế TNCN và phương pháp tính thuế, kê khai nộp thuế

Khái niệm về thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN là loại thuế trực thu, tính trên phần thu nhập của đối tượng nộp thuế sau khi trừ các khoản được giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế được tính giảm trừ.

Đối tượng nộp thuế TNCN

– Cá nhân cư trú: ở VN từ 183 ngày trở lên tính trong 12 tháng liên tục

– Cá nhân không cư trú: ở VN dưới 183 ngày tính trong 12 tháng liên tục

Đối tượng chịu thuế TNCN: Thu nhập

  • Thu nhập từ kinh doanh
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công
  • Thu nhập từ đầu tư vốn
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
  • Thu nhập từ trúng thưởng
  • Thu nhập từ bản quyền
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
  • Thu nhập từ nhận thừa kế
  • Thu nhập từ nhận quà tặng 

Phương pháp tính thuế TNCN

Đối với cá nhân cư trú

– Thu nhập từ kinh doanh: Thuế TNCN từ kinh doanh tính theo tỷ lệ (%) trên doanh thu tương ứng với từng ngành nghề, lĩnh vực.

Thuế TNCN từ kinh doanh = Doanh thu x Thuế suất

+ Doanh thu tính thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ

+ Thuế suất đối với từng ngành, lĩnh vực: 

Lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh

Thuế suất (%)

– Phân phối, cung cấp hàng hóa

0.5

– Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

Riêng cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, bán hàng đa cấp

2

5

– Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng số bao thầu nguyên vật liệu

1.5

– Hoạt động kinh doanh khác

1

Lưu ý: Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

– Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công:

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNCN

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thu – Các khoản giảm trừ

Các khoản giảm trừ gồm:

Giảm trừ gia cảnh:

– Giảm trừ bản thân (9 triệu đòng/ tháng)

– Người phụ thuộc 3.6 triệu đồng

Trong đó người phụ thuộc gồm

  • Con <18 tuổi
  • Con >18 tuổi, đang theo học không có thu nhập hoặc tổng thu nhập <= 1 triệu đồng/ tháng
  • Con >18 tuổi, không có khả năng lao động

=> Cần kèm theo chứng minh nhân dân hay giấy khai sinh

  • Vợ/ chồng; cha (chồng/vợ); mẹ (chồng/vợ); mẹ kế; cha dượng: Ngoài độ tuổi lao động không có thu nhập hoặc thu nhập >= 1 triệu đồng/ tháng. Trường hợp trọng độ tuổi lao động nhưng không có khả năng lao động

=> Cần kèm theo CMND, bản sao hộ khẩu

  • Cá nhân khác không nơi nương tựa mà NNT có trách nhiệm nuôi dưỡng trực tiếp => Giấy xác nhận của chính quyền

Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Theo tỷ lệ quy định hiện hành (BHXH: 8%, BHYT:1,5%, BHTN:1% và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biêt.

c. Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học

Lưu ýChỉ có thu nhập từ tiền lương tiền công của các cá nhân cư trú mới được tính các khoản giảm trừ và tính thuế TNCN theo biểu thuế suất lũy tiến từng phần.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân không cư trú: Khấu trừ 20% thu nhập

Cá nhân cư trú:

  • Lao động thường xuyên (HĐLĐ >= 3 tháng) – Khấu trừ theo biểu thuế lũy tiến từng phần
  • Lao động không thường xuyên – Khấu trừ tại nguồn 10% (Thu nhập >= 2 triệu đồng)

Đối với cá nhân cư trú có HĐLĐ >= 3 tháng

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ

Thu nhập chịu thuế: Tổng thu nhập từ tiền lương tiền công mà người lao động nhận được từ tổ chức chi trả không bao gồm: 

Tiền ăn giữa ca phù hợp mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (730.000 đ/tháng áp dụng từ ngày 15/10/2016); trực tiếp nấu ăn/mua phiếu ăn

  • Mức thu nhập từ tiền lương tiền công làm thêm giờ được trả cao hơn so với giờ bình thường;
  • Trang phục tối đa 5 triệu đ/người/năm
  • Phụ cấp công tác phí theo quy định
  • Chi phí xăng, xe, điện thoại theo hóa đơn chi trả thực tế
  • Phụ cập tiền thuê nhà và các dịch vụ kèm theo vượt quá 15%

Các khoản thu nhập miễn thuế

  • Khoản hỗ trợ của người sử dụng lao động cho việc khám chữa bệnh hiểm nghèo cho bản thân và thân nhân
  • Khoản tiền nhận được theo quy định về sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức Đảng, đoàn thể
  • Khoản tiền nhận được theo chế độ nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản nhận được ngoài tiền lương, tiền công do tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản pháp luật…
  • Khoản tiền ăn giữa ca, ăn trưa do tổ chức bữa ăn giữa, ăn trưa ca dưới các hình thức như trực tiếp nấu ăn, mua suất ăn, cấp phiếu ăn
  • Thu nhập từ tiền thuê nhà nhận được cao hơn 15% trên thu nhập chịu thuế chưa bao gồm tiền thuê nhà được hưởng
  • Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do người sử dụng lao động trả hộ cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
  • Khoản tiền học phí cho con của người lao động nước ngoài
  • Các khoản thu nhập cá nhân nhận được từ các Hội, tổ chức tài trợ từ nguồn kinh phí Nhà nước…
  • Các khoản thanh toán trả để phục vụ việc điều động, luân chuyển người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công làm thêm giờ, ngoài giờ cao hơn so với giờ làm việc bình thường
  • Thu nhập từ chuyển nhượng, từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau. 
  • Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam
  • Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất
  • Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp để hợp lý hoá sản xuất nông nghiệp
  • Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp…
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ
  • Thu nhập từ kiều hối do thân nhân gửi tiền về
  • Thu nhập từ phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày, làm việc trong giờ theo quy định của Bộ luật Lao động
  • Tiền lương hưu
  • Thu nhập từ học bổng
  • Thu nhập từ bồi thường
  • Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện
  • Thu nhập nhận được từ các nguồn viện trợ của nước ngoài
  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên Việt Nam làm việc trong các hãng tàu
  • Thu nhập của chủ tàu và cá nhân trực tiếp làm việc trên tàu khai thác thủy sản xa bờ

Các khoản được giảm thuế TNCN

  • Trong các trường hợp: khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo
  • Xét giảm số thuế phải nộp của năm tính thuế gặp khó khăn

Thuế xuất TNCN

Bậc thuế

Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng)

Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)

Thuế suất (%)

1

Đến 60

Đến 5

5

2

Trên 60 đến 120

Trên 5 đến 10

10

3

Trên 120 đến 216

Trên 10 đến 18

15

4

Trên 216 đến 384

Trên 18 đến 32

20

5

Trên 384 đến 624

Trên 32 đến 52

25

6

Trên 624 đến 960

Trên 52 đến 80

30

7

Trên 960

Trên 80

35

Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động khác biểu thuế toán phần

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

1, Thu nhập từ đầu tư vốn

5

2, Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại (>10tr)

5

3, Thu nhập từ trúng thưởng (>10tr)

10

4, Thu nhập từ kế thừa, quà tặng (>10tr)

10

5, Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tài khoản 1 Điều 13 của 

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 điều 13 của Luật thuế TNCN

20

 

0,1

6, Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

thu nhập chịu thuế tncn
thu nhập chịu thuế tncn

Thuế TNCN đối với cá nhân không cư trú

*Thu nhập từ kinh doanh

Thuế TNCN = Doanh thu x Thuế suất

– Doanh thu là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung cấp hàng hoá, dịch vụ.

– Thuế suất:

+ Đối với hoạt động kinh doanh hàng hoá: 1%

+ Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ: 5%

+ Đối với hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác: 2%

*Thu nhập từ tiền lương, tiền công

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất 20%

*Thu nhập từ đầu tư vốn

Thuế TNCN = Thu nhập từ đầu tư vốn x Thuế suất 5%

*Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

Thuế TNCN = Thu nhập từ chuyển nhượng vốn x Thuế suất 0,1 %

*Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Thuế TNCN = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

*Thu nhập từ bản quyền

Thuế TNCN = Thu nhập vượt trên 10tr x Thuế suất 5%

*Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

Thuế TNCN = Thu nhập vượt trên 10 tr x Thuế suất 5%

*Thu nhập từ trúng thưởng, thừa kế, quà tặng

Thuế TNCN = Thu nhập vượt trên 10tr x Thuế suất 10%

Kê khai – Nộp thuế TNCN

– Kê khai thuế TNCN: tháng hoặc quý

+ Tổ chức, cá nhân trả thu nhập phát sinh số thuế khấu trừ trong tháng của ít nhất một loại tờ khai thuế thu nhập cá nhân từ 50 triệu đồng trở lên thì thực hiện khai thuế theo tháng (trừ trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc diện khai thuế giá trị gia tăng theo quý).

+ Trường hợp khác: Khai theo quý

– Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo năm

Thời hạn nộp hồ sơ khai và quyết toán thuế TNCN

– Hồ sơ khai thuế tháng: chậm nhất là ngày thứ 20 (hai mươi) của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

– Hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về các khoản thu nhập chịu thuế tncn Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139