Xây dựng là ngành nghề phổ biến trong xã hội bởi trước xu thế đô thị hóa ngày càng phát triển như hiện nay, xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ngày càng được chú trọng. Xây dựng là lĩnh vực bao gồm tất cả các hoạt động liên quan đến kỹ thuật thiết kế và thi công hạ tầng. Vậy làm thế nào để tạo lập và phát triển một công ty xây dựng hiệu quả. Tự hào là công ty có chuyên môn trong lĩnh vực tư vấn và thành lập doanh nghiệp, Luật Trần và Liên danh mong muốn được hỗ trợ doanh nghiệp thành lập và hoạt động động trong lĩnh vực xây dựng, đồng thời giải đáp thắc mắc thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp hay không.
Điều kiện về chủ sở hữu công ty, thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp không?
Tổ chức cá nhân mở công ty xây dựng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc đối tượng bị nhà nước cấm thành lập hoặc tham gia công ty. Cụ thể:
Thứ nhất, nếu là cá nhân: công dân đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (không thuộc các trường hợp mất năng lực hành vi; có khó khăn trong nhận thức,làm chủ hành vi; hạn chế năng lực hành vi dân sự); nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân.
Thứ hai, không thuộc các đối tượng không được phép thành lập doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2, khoản 3 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020:
Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân; Dịch vụ thành lập công ty.
Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Cá nhân tổ chức được quyền kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh mà công ty dự kiến kinh doanh phải khớp theo mã ngành trong hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam.Kinh nghiệm mở công ty xây dựng là lựa chọn ngành nghề kinh doanh có yêu cầu điều kiện (chứng chỉ hành nghề, vốn pháp định, giấy phép con,..) thì cần thỏa mãn các điều kiện theo quy định.Nếu công ty chỉ đăng ký nhóm ngành xây dựng dân dụng, công nghiệp thông thường thì không có hạn chế nào về vốn, bằng cấp hay kinh nghiệm gì.
Điều kiện về tên công ty
Việc đặt tên doanh nghiệp là việc hết sức quan trọng, tên gọi là đặc điểm riêng của doanh nghiệp.
Ngoài ra tên gọi còn có thể thể hiện ngành nghề kinh doanh của công ty, nhìn vào đó mà đối tác, khách hàng có thể nắm bắt được thông tin tốt hơn.
Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng;
Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh;
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Những điều cấm trong đặt tên công ty xây dựng
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của công ty đã đăng ký.
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của công ty, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Thủ tục thành lập công ty xây dựng, thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp không?
Thành lập công ty xây dựng cần những gì? Bạn cần chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm: loại hình doanh nghiệp, đặt tên công ty, xác định địa chỉ đặt trụ sở chính, xác định ngành nghề kinh doanh, xác định vốn điều lệ khi đưa ra kinh doanh, xác định chức danh người đại diện pháp luật của công ty…Sau khi chuẩn bị đầy đủ thông tin bạn sẽ tiến hành các bước mở công ty xây dựng như sau:
Bước 1: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
Điều lệ hoạt động công ty, thủ tục thành lập công ty.
Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần)
Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực: Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân; Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
Nơi nộp hồ sơ: Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính
Thời gian xử lý: 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ thì Sở kế hoạch và đầu tư sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2: Nhận giấy chứng nhân đăng ký thành lập công ty xây dựng và công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.
Bước 3: Làm dấu pháp nhân và thông báo mẫu dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Liên hệ công ty có chức năng làm con dấu để tiến hành làm con dấu, sau đó thông báo mẫu dấu lên sở kế hoạch đầu tư để con dấu có giá trị pháp lý và bắt đầu sử dụng
Bước 4: Tiến hành các thủ tục sau khi nhận giấy phép mở công ty xây dựng
Treo biển tại trụ sở công ty;
Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp, đăng ký mẫu 08 tài khoản ngân hàng với cơ quan thuế, đăng ký nộp thuế điện tử;
Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
Kê khai và nộp thuế môn bài của doanh nghiệp
In và đặt in hóa đơn.
Như vậy, thủ tục mở công ty xây dựng cũng giống như cách thành lập công ty của nhiều ngành nghề khác. Mọi doanh nghiệp đều cần phải nắm rõ và tuân thủ không sai xót tránh gây vi phạm quy định của pháp luật. Nếu bạn gặp khó khăn hoặc không có thời gian trong việc soạn hồ sơ thành lập công ty, hãy tham khảo dịch vụ thành lập công ty của Luật Trần và Liên danh. Là một đơn vị có uy tín trong việc tư vấn thành lập công ty, chúng tôi sẽ thay quý khách hoàn tất các thủ tục pháp lý đúng theo quy định của pháp luật một cách nhanh chóng, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí.
Dịch vụ thành lập công ty xây dựng uy tín trả lời câu hỏi thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp hay không? – Luật Trần và Liên danh
Luật Trần và Liên danh là đơn vị cung cấp dịch vụ thành lập công ty xây dựng trọn gói uy tín. Chỉ cần bạn liên hệ, chúng tôi sẽ tư vấn và hỗ trợ miễn phí từ khâu lựa chọn ngành nghề về xây dựng theo đúng quy định pháp luật, cách đặt tên, địa điểm đăng ký tru sở kinh doanh, soạn thảo giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu, đề án kế hoạch phát triển công ty xây dựng, cách mở công ty xây dựng tiết kiệm chi phí,… Với kinh nghiệm phục vụ cho nhiều doanh nghiệp thành lập công ty trong suốt hơn 10 năm qua, chúng tôi chắc chắn sẽ mang đến cho bạn một gói dịch vụ thành lập doanh nghiệp tiện lợi và đúng luật.
Nếu bạn có thắc mắc chưa giải quyết được liên quan tới việc thành lập công ty xây dựng, hãy liên hệ với chúng tôi. Luật Trần và Liên danh sẵn sàng tư vấn cho bạn một cách chi tiết nhất để công ty bạn có thể hoạt động được tốt nhất.
Những câu hỏi và câu trả lời liên quan thành lập công ty xây dựng bạn nên tham khảo:
Điều kiện mở công ty xây dựng, thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp
Về chủ thể doanh nghiệp: Là người Việt Nam từ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đáp ứng được yêu cầu về tư cách pháp nhân; không thuộc các trường hợp cấm theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật doanh nghiệp.
Về bằng cấp chuyên môn: Theo quy định tại Điều 157 Luật xây dựng thì tổ chức được hành nghề thi công xây dựng công trình khi đáp ứng đủ ba điều kiện sau:
Có đủ năng lực hoạt động thi công xây dựng công trình tương ứng với loại, cấp công trình xây dựng;
Chỉ huy trưởng công trình có năng lực hành nghề thi công xây dựng công trình và chứng chỉ hành nghề phù hợp;
Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng xây dựng công trình, cách thành lập công ty.
**Nếu chủ thể mở công ty xây dựng liên quan đến ngành nghề dân dụng, công nghiệp thì không cần hạn chế về vốn, bằng cấp và kinh nghiệm của doanh nghiệp.
Thành lập công ty xây dựng cần những gì?
Doanh nghiệp cần chuẩn bị nguồn vốn, tên công ty, địa chỉ công ty, ngành nghề kinh doanh và loại hình công ty theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, doanh nghiệp cũng cần chuẩn bị những loại hồ sơ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ công ty.
– Danh sách thành viên hoặc cổ đông công ty (nếu là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần).
– Quyết định góp vốn đối với thành viên là tổ chức.
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực:
Giấy CMND, còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với cá nhân;
Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
Mở công ty xây dựng cần bao nhiêu vốn
Theo Luật Doanh nghiệp và các văn bản liên quan không quy định mức vốn pháp định (mức vốn tối thiểu phải có khi thành lập) đối với các ngành nghề trong lĩnh vực xây dựng. Tuy nhiên, thành lập công ty xây dựng là ngành nghề yêu cầu vốn kinh doanh lớn hơn so với các ngành nghề dịch vụ khác.
Giám đốc công ty xây dựng có cần bằng cấp không, thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp?
Có, theo Khoản 2 Điều 65 Luật doanh nghiệp về Tiêu chuẩn và điều kiện làm Giám đốc, Tổng giám đốc quy định: “Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác”.
Có nên thành lập công ty xây dựng?
Tham khảo những lợi ích từ việc mở công ty xây dựng dưới đây sẽ giúp bạn quyết định việc thành lập hay không:
Là một ngành có tiềm năng bởi kinh tế – xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu về cơ sở hạ tầng ngày càng cao.
Phát triển thương hiệu của công ty mình, vì mọi người sẽ thích lựa chọn thương hiệu nổi tiếng, uy tín.
Để phát triển dịch vụ xây dựng trên quy mô lớn hơn, lợi nhuận cao hơn.
Trên đây là bài viết tư vấn về thành lập công ty xây dựng có cần bằng cấp của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline Công ty luật để được tư vấn miễn phí.