Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

Hợp đồng thuê mặt bằng hiện đang là mẫu văn bản được sử dụng rất phổ biến. Bởi như cầu mở văn phòng, kinh doanh… đang ngày càng nhiều hơn. Hơn nữa hợp đồng cho thuê là bằng chứng để chứng minh những cam kết mà các bên đã thỏa thuận. Nhưng làm sao để soạn văn bản này đúng quy định nhất?

Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết soạn mẫu hợp đồng thuê mặt bằng mới nhất dưới đây.

Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?

Hợp đồng thuê mặt bằng là hợp đồng có sự thoả thuận của các bên, theo đó bên cho thuê mặt bằng cho thuê để sử dụng một thời hạn nhất định, bên thuê mặt bằng phải thanh toán tiền thuê.

Bản chất của hợp đồng cho thuê mặt bằng là hợp đồng cho thuê tài sản, hiện nay đối với các hoạt động kinh doanh, buôn bán thì việc ký kết hợp đồng cho thuê mặt bằng chính là loại hợp đồng thông dụng nhất hiện nay.

Hợp đồng thuê mặt bằng viết tay

Hợp đồng thuê mặt bằng là một loại hợp đồng tương đối phổ biến hiện nay khi nhu cầu thuê mặt bằng của người dân không ngừng tăng lên. Do vậy việc soạn thảo hợp đồng thuê mặt bằng là rất cần thiết.

Nhưng hiện nay nhiều người vẫn băn khoăn về việc hợp đồng thuê mặt bằng viết tay có hợp pháp hay không?

Theo quy định tại điều 119 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.

Như vậy theo quy định của pháp luật không bắt buộc hợp đồng phải đánh máy hay viết tay do vậy hợp đồng thuê mặt bằng viết tay nếu không vi phạm các quy định của pháp luật dân sự và các văn bản có liên quan thì vẫn có giá trị pháp lý.

Điều kiện cho thuê mặt bằng gồm những gì?

Điều kiện để có thể cho thuê mặt bằng, cần lưu ý như sau:

Cho thuê mặt bằng là các loại đất:

+ Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ);

+ Còn trong thời hạn sử dụng đất;

+ Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;

+ Không bị kê biên.

Cho thuê mặt bằng là nhà, công trình xây dựng:

+ Nếu nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.

+ Cần có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất ở trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất.

+ Không bị tranh chấp về quyền sử dụng.

+ Không bị kê biên.

Trường hợp được chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng?

Theo quy định của pháp luật, thỏa thuận của các bên hoặc các trường hợp đặc biệt khác hợp đồng thuê mặt bằng sẽ chấm dứt, quý khách hàng vui lòng tham khảo một số trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng như sau:

+ Hợp đồng thuê mặt bằng đã hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê thông báo chấm dứt hợp đồng thuê nhà cho bên thuê mặt bằng biết;

+ Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;

+ Mặt bằng cho thuê không còn;

+ Bên thuê chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

+ Mặt bằng cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; mặt bằng cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác. Bên cho thuê phải thông báo chấm dứt hợp đồng thuê bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

+ Chấm dứt trong trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê mặt bằng được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Kinh doanh bất động sản 2014.

mẫu hợp đồng thuê mặt bằng
mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————————–

HỢP ĐỒNG THUÊ MẶT BẰNG

  • Căn cứ Bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam có hiệu lực từ ngày 01/01/2017;
  • Căn cứ Luật kinh doanh bất động sản 2014 và Luật nhà ở 2014;

Hôm nay ngày……….tháng……… năm 20…… tại địa chỉ ……………………………………….

Chúng tôi gồm có:

Bên thuê: (Gọi tắt là Bên A)

Họ và tên:……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………..
CMND số:………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………………………………………………………………………….

Bên cho thuê: (Gọi tắt là Bên B)

Họ và tên: ……………………………………………………………………………………Năm sinh:……
CMND số:……………………………………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………
Hai bên cùng thoả thuận ký hợp đồng thuê mặt bằng với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Bên B đồng ý cho Bên A thuê mặt bằng để kinh doanh …………………. tại địa chỉ số….. thuộc sở hữu hợp pháp của Bên B.

Chi tiết mặt bằng bao gồm: ……………………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn thuê

Thời hạn:………….. năm tính từ ngày ngày … tháng …. năm …… Hết hạn Hợp đồng, Bên A được quyền ưu tiên thuê tiếp nếu có nhu cầu.

Điều 3: Giá cả và phương thức thanh toán

3.1 Giá cả

  • Số tiền thuê nói trên không bao gồm các chi phí dịch vụ như: điện, nước, điện thoại, internet, fax, dọn vệ sinh…
  • Các chi phí này sẽ do Bên A trực tiếp thanh toán hàng tháng với các cơ quan cung cấp dịch vụ cho khu nhà kể từ sau ngày ký Hợp đồng này.
  • Giá thuê mặt bằng cố định kể từ khi ký Hợp đồng là: ………………………….. . Bằng chữ:……………….
  • Giá trên không bao gồm thuế VAT, thuế môn bài, thuế nhà hoặc các loại thuế khác

3.2 Phương thức thanh toán:

  • Tiền thuê mặt bằng được thanh toán ……… tháng một lần và được thanh toán vào các ngày từ 01 đến ngày 05 của tháng đầu kì thanh toán.
  • Trường hợp thanh toán chậm phải báo với bên cho thuê và được bên cho thuê đồng ý.
  • Đơn vị giao dịch và thanh toán là đồng Việt Nam.

3.3 Hình thức thanh toán: ………………………………

Điều 4: Quyền và Trách nhiệm của Bên B

  • Bảo đảm quyền cho thuê và cam kết không có bất kỳ một tranh chấp, khiếu nại nào đối với mặt bằng cho Bên A thuê.
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng trong suốt thời hạn thuê nếu không thống nhất được với bên A.
  • Bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn và riêng rẽ của Bên A đối với phần diện tích cho thuê đã nói ở Điều 1.
  • Tạo mọi điều kiện cho Bên A trong việc sử dụng mặt bằng, đảm bảo về quyền sử dụng dịch vụ công cộng cho bên thuê A.
  • Phối hợp và giúp đỡ bên thuê trong những vấn đề liên quan đến bên thứ 3 nếu có phát sinh và pháp luật có quy định bắt buộc (Mọi chi phí nếu có thuộc bên A).
  • Trong trường hợp nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải có trách nhiệm bồi thường cho bên A số tiền tường ứng với 02 tháng tiền cho thuê như quy định tại tại hợp đồng này.
  • Không được tăng giá cho thuê trong suốt thời gian của hợp đồng thuê mặt bằng. Trường hợp hai bên tiếp tục hợp đồng theo thời hạn mới thì Bên B có thể được tăng giá cho thuê theo giá thị trường tại thời điểm ký kết nhưng không được vượt quá 10% tổng hợp đồng trước đó.
  • Bàn giao mặt bằng cho Bên A sử dụng cùng các thiết bị đi kèm (Kèm theo phụ lục hợp đồng) ngay sau khi ký hợp đồng. Số lượng, chủng loại và chất lượng các thiết bị được ghi trong Biên bản bàn giao đính kèm hợp đồng thuê mặt bằng này với chữ ký của Đại diện hai bên.

Điều 5: Quyền và Trách nhiệm của bên A

  • Thanh toán đầy đủ, đúng hạn tiền thuê mặt bằng theo Điều 3.
  • Sử dụng diện tích mặt bằng quy định tại Điều 1 đúng mục đích và không được sử dụng vào các mục đích khác ví dụ như ký hợp đồng cho thuê lại hoặc chuyển nhượng hợp đồng thuê mặt bằng này cho bất kỳ một bên thứ ba khác.
  • Sử dụng mặt bằng thuê đúng pháp luật, tuân thủ các quy định về đảm bảo vệ sinh, trật tự, an toàn và phòng chống cháy, nổ theo quy định chung của
  • Bảo quản, giữ gìn mọi trang thiết bị thuộc sở hữu của Bên B. Trường hợp xảy ra hỏng hóc do lỗi Bên A gây ra thì Bên A phải hoàn lại theo giá trị thiệt hại (Hoặc tự lắp đặt lại thiết bị nếu bên cho thuê đồng ý).
  • Bàn giao lại mặt bằng và trang thiết bị cho Bên B khi hết hạn hợp đồng. Khi dời mặt bằng thuê, Bên A không được quyền tháo dỡ trang thiết bị do Bên B lắp đặt.
  • Nhà nước và nội quy bảo vệ của toàn bộ khu nhà.
  • Có trách nhiệm đóng góp về chi phí bảo vệ và vệ sinh theo quy định của toàn bộ khu nhà.
  • Trong thời hạn Hợp đồng, nếu không còn nhu cầu thuê, Bên A phải báo cho Bên B trước 15 ngày để hai bên cùng quyết toán tiền thuê và các khoản khác.
  • Bên A có quyền đề xuất hoặc thỏa thuận chia sẻ chi phí với bên B về việc sửa chữa, bảo dưỡng mặt bằng nếu mặt bằng này có dấu hiệu xuống cấp, chất lượng đi xuống trong thời hạn của hợp đồng.
  • Trong quá trình thuê không được tự ý sửa chữa, thay đổi kết cấu và kiến trúc nếu không có sự đồng ý của bên B.

Điều 6: Thỏa thuận chung

  • Trường hợp có phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, hai bên chủ động bàn bạc giải quyết trên cơ sở thương lượng, đàm phán. Nếu hai bên không thỏa thuận được thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại cơ quan thẩm quyền theo luật định.
  • Bên B có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng trong trường hợp Bên A vi phạm các điều khoản ghi trong Hợp đồng mà không thống nhất được giữa hai bên.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
  • Hợp đồng này gồm 06 điều, lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

BÊN THUÊ                                                             BÊN CHO THUÊ

Một số lưu ý bạn cần biết khi soạn hợp đồng thuê mặt bằng

Thông tin trong hợp đồng phải được điền đầy đủ chính xác

Khi bên thuê chậm trả tài sản thuê thì bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê trả lại tài sản thuê, trả tiền thuê trong thời gian chậm trả và phải bồi thường thiệt hại; bên thuê phải trả tiền phạt vi phạm do chậm trả tài sản thuê, nếu có thỏa thuận.

Trường hợp các bên thỏa thuận việc trả tiền thuê theo kỳ hạn thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng, nếu bên thuê không trả tiền trong ba kỳ liên tiếp, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

Các bên cần thỏa thuận rõ những điều khoản cơ bản về: diện tích và hiện trạng của mặt bằng cho thuê, thời gian cho thuê, mục đích thuê, giá cả cho thuê.

Bên thuê phải chịu rủi ro xảy ra đối với tài sản thuê trong thời gian chậm trả.

Các bên cần chú ý những điều khoản liên quan đến quyền và nghĩa vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến mẫu hợp đồng thuê mặt bằng.

Trong trường hợp còn có vấn đề nào thắc mắc cần giải đáp hoặc cần tư vấn thêm về vấn đề này, vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh qua địa chỉ hotline để được tư vấn chi tiết.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139