Lập di chúc khi còn sống như thế nào

Đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Lập di chúc khi còn sống như thế nào cho đúng luật? Di chúc là văn bản thể hiện ý chí, mong muốn chuyển dịch tài sản của người đã chết cho người còn sống. Đa số những vấn đề liên quan đến di chúc, là những vấn đề khá nhạy cảm và dễ gây ra tranh cãi, bởi nó liên quan đến quyền và lợi ích của nhiều người. 

Chỉ những người minh mẫn, sáng suốt mới được lập di chúc?

Mặc dù cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình nhưng để tránh trường hợp người để lại di sản bị cưỡng ép, lừa dối, lừa đảo tài sản mà Điều 625 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định chi tiết về điều kiện của người lập di chúc:

– Đối với người thành niên: Phải minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; Không bị lừa dối, đe dọa, cưỡng ép;

– Với người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi: Cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.

Như vậy, có thể thấy, chỉ có cá nhân từ đủ 15 tuổi trở lên mới được lập di chúc. Riêng với người thành niên thì phải minh mẫn, sáng suốt, không bị lừa dối, đe dọa… trong khi lập di chúc.

Di chúc có cần phải công chứng, chứng thực không?

Căn cứ theo Điều 627 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về hình thức của di chúc, theo đó di chúc phải được lập thành văn bản; nếu không thể lập được di chúc bằng văn bản thì có thể di chúc miệng.

Đồng thời, tại Điều 628 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về di chúc bằng văn bản như sau:

“Điều 628. Di chúc bằng văn bản

Di chúc bằng văn bản bao gồm:

Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.

Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.

Di chúc bằng văn bản có công chứng.

Di chúc bằng văn bản có chứng thực.”

Như vậy, pháp luật không quy định di chúc bắt buộc phải được công chứng mà có thể được lập dưới nhiều hình thức khác nhau như di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, có người làm chứng, có công chứng hoặc chứng thực. Ngoài ra, còn có thể lập di chúc bằng miệng khi thuộc trường hợp quy định tại Điều 629 Bộ luật Dân sự 2015.

Thủ tục lập di chúc như thế nào?

Thủ tục lập di chúc miệng

Trường hợp tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng.

Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi không được lập di chúc miệng.

Người lập di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại, cùng ký tên hoặc điểm chỉ.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền chứng thực xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng

Sau 03 tháng, kể từ thời điểm di chúc miệng mà người lập di chúc còn sống, minh mẫn, sáng suốt thì di chúc miệng mặc nhiên bị hủy bỏ.

Hồ sơ để công chứng di chúc miệng

Để di chúc hợp pháp phải chuẩn bị hồ sơ để công chứng di chúc bao gồm:

Phiếu yêu cầu công chứng;

Bản sao giấy tờ tùy thân của người lập di chúc;

Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, giấy chứng nhận quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế nếu di chúc có liên quan tới tài sản phải đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng đất. Nếu tính mạng của người lập di chúc đang bị đe dọa thì không cần đưa tài liệu, nhưng phải ghi nhận rõ điều này trong văn bản công chứng.

Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có công chứng

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ lập di chúc bằng văn bản có công chứng bao gồm:

Phiếu yêu cầu công chứng điền đủ các thông tin của người yêu cầu công chứng và nội dung cần công chứng…

Bản sao giấy tờ cá nhân của người yêu cầu công chứng như CMND/CCCD/Hộ chiếu…

Bản di chúc dự thảo (nếu có);

Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản: sổ đỏ, hợp đồng mua bán nhà đất, giấy tờ xe,…

Các giấy tờ trên chỉ cần là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực. Khi nộp bản sao, bạn phải xuất trình bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.

Nộp trực tiếp hồ so cho một văn phòng công chứng uy tín, chuyên nghiệp.

Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Công chứng viên sẽ kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng.

Nếu các giấy tờ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Lập di chúc khi còn sống như thế nào
lập di chúc khi còn sống như thế nào

Công chứng viên phải giải thích cho bạn hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của di chúc.

Công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định trong các trường hợp:

Có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ;

Việc lập di chúc có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép;

Có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng;

Đối tượng của di chúc chưa được mô tả cụ thể.

Trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Bước 4: Kiểm tra dự thảo di chúc

Nếu người lập di chúc tự soạn thảo di chúc thì công chứng viên sẽ phải kiểm tra lại dự thảo di chúc.

Nếu trong dự thảo di chúc có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của di chúc không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa.

Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Bước 5: Ký chứng nhận

Người lập di chúc phải đọc lại dự thảo di chúc hoặc đề nghị công chứng viên đọc dự thảo di chúc.

Nếu người lập di chúc đồng ý với nội dung dự thảo di chúc thì phải ký vào từng trang của di chúc.

Công chứng viên sẽ yêu cầu người lập di chúc xuất trình bản chính của các giấy tờ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của di chúc.

Bước 6: Trả kết quả công chứng

Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc.

Với trường hợp có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có chứng thực

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ chứng thực di chúc

Hồ sơ chứng thực di chúc bao gồm:

Dự thảo di chúc;

Bản sao CMND/CCCD/Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);

Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp di chúc liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).

Bước 2: Nộp hồ sơ chứng thực di chúc

Nộp hồ sơ trực tiếp tại Uỷ ban nhân dân cấp xã.

Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ

Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực, nếu di chúc có từ hai trang trở lên thì phải ký vào từng trang.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí.

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm chứng.

Bước 4: Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực

Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo mẫu quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Trường hợp phải phiên dịch thì người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.

Bước 5: Người yêu cầu chứng thực di chúc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ

Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.

Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Thủ tục lập di chúc bằng văn bản có người làm chứng

Trường hợp người lập di chúc không tự mình viết bản di chúc thì có thể tự mình đánh máy hoặc nhờ người khác viết hoặc đánh máy bản di chúc, nhưng phải có ít nhất là hai người làm chứng. Người lập di chúc phải ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc trước mặt những người làm chứng; những người làm chứng xác nhận chữ ký, điểm chỉ của người lập di chúc và ký vào bản di chúc.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về lập di chúc khi còn sống như thế nào? Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác hãy liên hệ ngay với Công ty luật uy tín Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn tận tình và nhanh chóng nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139