Hợp đồng cho thuê nhà

hợp đồng cho thuê nhà

Nếu gia đình bạn đang có ý định thuê một ngôi nhà để ở hay kinh doanh hoặc theo mục đích cá nhân riêng. Thì việc làm hợp đồng thuê nhà khá quan trọng.

Việc làm hợp động thuê nhà phù hợp sẽ giúp bạn có thể tránh được các rủi ro phát sinh khi thuê nhà. Hãy theo dõi bài viết sau đây về mẫu hợp đồng cho thuê nhà đơn giản nhất và ngắn gọn nhất đầy đủ thông tin về mặt pháp lý.

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở mới nhất

Hợp đồng cho thuê nhà là một trong những văn bản quan trọng thể hiện ý chí, sự thỏa thuận giữa người đi thuê nhà và người cho thuê nhà về: Mục đích cho thuê nhà (để ở, kinh doanh …), giá thuê nhà, thời hạn thanh toán tiền thuê nhà, nghĩa vụ cải tạo, sửa sang nhà ở… và các vấn đề khác do hai bên tự nguyện thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà:

Có thể thấy hợp đồng thuê nhà phải tuân theo quy định tại Điều 121 Luật nhà ở 2014 và luật dân sự năm 2015. Hợp đồng thuê nhà phải được bao gồm các nội dung dưới đây:

Họ tên và địa chỉ của bên thuê và bên cho thuê

Đặc điểm của ngôi nhà/mặt bằng cho thuê

Thời gian thuê và phương thức thanh toán tiền thuê nhà

Thời gian bàn giao nhà/mặt bằng cho thuê

Quyền và nghĩa vụ của bên thuê và cho thuê

Cam kết của các bên trong hợp đồng

Các thỏa thuận của hai bên nếu có

Thời điểm hợp đồng bắt đầu có hiệu lực

Ngày, tháng, năm bắt đầu ký kết hợp đồng

Chữ ký của các bên thuê/cho thuê phải ghi rõ họ, tên. Nếu là tổ chức thì phải sử dụng con dấu (nếu có) và ghi rõ ràng chức vụ người ký.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Địa danh, ngày …. tháng …. năm ….

 

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

– Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

– Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

– Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A): (ĐIỀN ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số:……………. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……………………………

Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….

BÊN THUÊ (Bên B) : (ĐẦY ĐỦ HỌ VÀ TÊN)

CMND số:……………………………….. Cơ quan cấp: Ngày cấp:……….

Nơi ĐKTT:…………………………………………………………………………….

Bên A và Bên B sau đây gọi chung là “Hai Bên” hoặc “Các Bên”.

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1. Nhà ở và các tài sản cho thuê kèm theo nhà ở:

1.1. Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ … để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :………………..m2;

1.2. Bên A cam kết quyền sử sụng đất và căn nhà gắn liền trên đất trên là tài sản sở hữu hợp pháp của Bên A. Mọi tranh chấp phát sinh từ tài sản cho thuê trên Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Điều 2. Bàn giao và sử dụng diện tích thuê:

2.1. Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm;

2.2. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao như quy định tại Mục 2.1 trên đây.

Điều 3. Thời hạn thuê

3.1. Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

3.2. Hết thời hạn thuê nêu trên nếu bên B có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì Bên A phải ưu tiên cho Bên B tiếp tục thuê.

Điều 4. Đặc cọc tiền thuê nhà

4.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

4.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

4.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

4.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 5. Tiền thuê nhà:

5.1. Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều 1 là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

5.2 Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

Điều 6. Phương thức thanh toán tiền thuê nhà:

Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo 01 (một) tháng/lần vào ngày 05 (năm) hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

7.1. Quyền của Bên Cho Thuê:

Yêu cầu Bên B thanh toán Tiền Thuê và Chi phí sử dụng Diện Tích Thuê đầy đủ, đúng hạn theo thoả thuận trong Hợp Đồng

Yêu cầu Bên B phải sửa chữa phần hư hỏng, thiệt hại do lỗi của Bên B gây ra.

7.2. Nghĩa vụ của Bên Cho Thuê:

– Bàn giao Diện Tích Thuê cho Bên B theo đúng thời gian quy định trong Hợp Đồng;

– Đảm bảo việc cho thuê theo Hợp Đồng này là đúng quy định của pháp luật;

– Đảm bảo cho Bên B thực hiện quyền sử dụng Diện Tích Thuê một cách độc lập và liên tục trong suốt Thời Hạn Thuê, trừ trường hợp vi phạm pháp luật và/hoặc các quy định của Hợp Đồng này.

– Không xâm phạm trái phép đến tài sản của Bên B trong phần Diện Tích Thuê. Nếu Bên A có những hành vi vi phạm gây thiệt hại cho Bên B trong Thời Gian Thuê thì Bên A phải bồi thường.

– Tuân thủ các nghĩa vụ khác theo thoả thuận tại Hợp Đồng này hoặc/và các văn bản kèm theo Hợp đồng này; hoặc/và theo quy định của pháp luật Việt Nam.

hợp đồng cho thuê nhà
hợp đồng cho thuê nhà

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

8.1. Quyền của Bên Thuê:

+ Nhận bàn giao Diện tích Thuê theo đúng thoả thuận trong Hợp Đồng;

+ Được sử dụng phần Diện Tích Thuê làm nơi để ở và các hoạt động hợp pháp khác;

+ Yêu cầu Bên A sửa chữa kịp thời những hư hỏng không phải do lỗi của Bên B trong phần Diện Tích Thuê để bảo đảm an toàn;

+ Được tháo dỡ và đem ra khỏi phần Diện Tích Thuê các tài sản, trang thiết bị của bên B đã lắp đặt trong phần Diện Tích Thuê khi hết Thời Hạn Thuê hoặc Đơn phương chấm dứt hợp đồng Bên thoả thuận chấm dứt Hợp Đồng.

8.2. Nghĩa vụ của Bên Thuê:

+ Sử dụng Diện Tích Thuê đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

+ Thanh toán Tiền Đặt Cọc, Tiền Thuê đầy đủ, đúng thời hạn đã thỏa thuận;

+ Trả lại Diện Tích Thuê cho Bên A khi hết Thời Hạn Thuê hoặc chấm dứt Hợp Đồng Thuê;

+ Mọi việc sửa chữa, cải tạo, lắp đặt bổ sung các trang thiết bị làm ảnh hưởng đến kết cấu của căn phòng…, Bên B phải có văn bản thông báo cho Bên A và chỉ được tiến hành các công việc này sau khi có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A;

+ Tuân thủ một cách chặt chẽ quy định tại Hợp Đồng này, các nội quy phòng trọ (nếu có) và các quy định của pháp luật Việt Nam.

Điều 9. Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:

Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 10. Điều khoản thi hành:

– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên cũng ký kết;

– Các Bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các thoả thuận trong Hợp Đồng này trên tinh thần hợp tác, thiện chí.

– Mọi sửa đổi, bổ sung đối với bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng phải được lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của mỗi Bên. Văn bản sửa đổi bổ sung Hợp Đồng có giá trị pháp lý như Hợp Đồng, là một phần không tách rời của Hợp Đồng này.

– Hợp Đồng được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 (một) bản để thực hiện.

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Kinh nghiệm soạn thảo hợp đồng thuê nhà chính xác

Câu hỏi 1: Quy định pháp luật về hợp đồng thuê nhà hiện nay?

Quy định về điều kiện được cho thuê nhà căn cứ theo: Luật Nhà ở 2014; Luật kinh doanh bất động sản 2014; Luật đất đai số 2013;

Quy định về nội dung hợp đồng thuê nhà căn cứ theo: Luật thương mại 2005; Bộ luật dân sự 2015; Luật doanh nghiệp 2020 và Luật đầu tư 2020

Câu hỏi 2: Hợp đồng cho thuê nhà với người nước ngoài có gì khác biệt

Trước thời điểm 01/07/2015 chủ nhà chỉ được cho người nước ngoài, công ty vốn đầu tư nước ngoài thuê nhà khi đáp ứng một số điều kiện về an ninh trật tự và Phòng cháy chữa cháy.

Tuy nhiên quy định này đã được bãi bỏ, vì vậy khi cho người nước ngoài thuê nhà sẽ vẫn sử dụng mẫu hợp đồng thuê nhà thông thường. Chủ nhà có trách nhiệm đảm bảo người nước ngoài có khai báo tạm trú đối với cá nhân người nước ngoài thuê nhà để ở.

Câu hỏi 3: Nội dung hợp đồng thuê nhà ở và hợp đồng thuê nhà làm văn phòng, cửa hàng có gì khác?

Đối với hợp đồng thuê đơn giản thì dù bạn thuê nhà với mục đích nào thì các thỏa thuận hợp đồng thuê nhà đều giống nhau.

Những nội dung cần có trong hợp đồng thuê nhà

+ Nội dung hợp đồng thuê nhà ở:

– Thỏa thuận rõ các trang thiết bị chủ nhà bàn giao, hiện trạng căn nhà trước khi sử dụng.

– Thỏa thuận về các điều kiện cho việc sử dụng nhà, đi lại của bên thuê nhà.

+ Nội dung hợp đồng thuê nhà làm văn phòng

– Thỏa thuận về giờ sử dụng văn phòng, và quy định về việc phát sinh sử dụng văn phòng ngoài giờ.

– Thỏa thuận về tiền gửi xe, tiền điện, tiền nước, phí quản lý rõ ràng trước khi thuê.

– Thỏa thuận về trang thiết bị của tòa nhà và quyền sử dụng các trang thiết bị của bên thuê.

Câu hỏi 4: Hợp đồng thuê nhà dài hạn có bắt buộc phải công chứng

Quy định hiện nay không bắt buộc hợp đồng thuê nhà phải công chứng hoặc chứng thực. Do đó các bên được quyền tùy nghi lựa chọn hình thức giao kết hợp đồng thuê nhà theo quy định của Bộ luật dân sự.

Như vậy với những thông tin hữu ích về mẫu hợp đồng thuê nhà ở đơn giản nhất. Đã được chia sẻ bên trên sẽ giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian khi thuê nhà cũng như tránh được các rủi ro không đáng có về mặt pháp lý khi đi thuê nhà, mặt bằng. Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ qua Hotline Luật Trần và Liên Danh để được hỗ trợ nhanh chóng nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139