Hợp đồng thuê quán

hợp đồng thuê quán

Hiện nay, loại hình kinh doanh các quán ăn, nhà hàng ngày đang có xu hướng phát triển vô cùng mạnh mẽ trên thị trường. Tuy nhiên, không phải chủ kinh doanh nào cũng có mặt bằng để mở quán ăn, nhà hàng mà họ phải đi thuê lại mặt bằng hoặc thuê lại quán ăn, nhà hàng.

Vậy khi thuê quán ăn, nhà hàng thì cần soạn thảo hợp đồng ra sao và có những lưu ý gì khi soạn thảo mẫu hợp đồng thuê quán?

Hợp đồng thuê quán là gì?

Hợp đồng thuê quán là một hợp đồng dân sự. Theo đó, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê sẽ giao nhà cho bên thuê sử dụng một thời hạn và bên thuê phải trả tiền thuê nhà.

Hợp đồng thuê quán này buộc phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê trên 6 tháng phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Thường là hợp đồng thuê quán nguyên căn. Giá thuê sẽ do hai bên tự thỏa thuận, nhưng tránh vượt quá khung giá mà pháp luật quy định.

Đặc điểm của hợp đồng thuê quán

Hợp đồng thuê quán là hợp đồng có đền bù: theo đó, một bên nhận được lợi ích từ bên còn lại bàn giao thì phải chuyển giao lại cho bên kia một lợi ích tương ứng (điển hình là tiền thuê nhà)

Hợp đồng thuê quán là việc chuyển giao quyền sử dụng tài sản: bên thuê được sử dụng nhà cho thuê trong một thời hạn nhất định thẻo thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật

Hợp đồng thuê quán là hợp đồng song vụ. Trong đó, hợp đồng sẽ làm phát sinh quan hệ nghĩa vụ giữa những bên tham gia ký kết hợp đồng, mỗi bên đều có nghĩa vụ đối với nhau.

Tương ứng với việc quyền của bên cho thuê là nghĩa vụ của bên thuê và ngược lại.

Lưu ý khi soạn thảo hợp đồng thuê quán

Chủ thể ký Hợp đồng

Trường hợp tài sản đứng tên hai vợ chồng thì phải do cả hai vợ chồng cùng ký tên vào hợp đồng thuê quán, trường hợp một người ký thì phải có ủy quyền có công chứng hoặc chứng thực của Cơ quan Nhà nước.

Trường hợp tài sản của một người thì phải có một trong các giấy tờ chứng minh như: giấy xác nhận độc thân, văn bản xác nhận tài sản riêng, văn bản chứng minh được thừa kế riêng, được tặng cho riêng.

Việc xác định một tài sản thuộc sở hữu riêng của người đó hay thuộc sở hữu chung vợ chồng không thể căn cứ vào việc đứng tên trên Giấy chứng nhận Quyền sở hữu nhà ở và quyền sử đụng đất ở đó là đứng tên một mình họ hay đứng tên cả hai vợ chồng.

rong một số trường hợp tuy là trên Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở chỉ đứng tên một người vợ hoặc chồng nhưng trên thực tế pháp luật xác định đó là tài sản chung của cả hai vợ chồng.

Vì thế để xác định là tài sản riêng của một người thì phải có các giấy tờ nêu trên, ngoài ra thì xác định đó là tài sản riêng và bắt buộc phải có chữ ký của cả hai vợ chồng hoặc có giấy tờ ủy quyền hợp lệ nêu trên.

Trường hợp một người ký tên hợp đồng thuê quán mà tài sản đó thuộc sở hữu chung của vợ chồng thì một người còn lại hoàn toàn có quyền yêu cầu tuyên bố hợp đồng thuê quán vô hiệu và hoàn trả lại cho nhau những gì đã nhận, có thể gây thiệt hại đến những gì mà bên thuê đã đầu tư cũng như kế hoạch kinh doanh.

Trong trường hợp này thì việc bên thuê có yêu cầu người ký hợp đồng thuê quán đó bồi thường những thiệt hại của mình được hay không và bồi thường ở mức nào là một câu chuyện pháp lý vô cùng rắc rối và tốn kém.

Vì thế để hạn chế những rủi ro pháp lý không mong muốn thì bên thuê nên cẩn thận kiểm tra giấy tờ và chủ thể ký hợp đồng thuê quán cho thật chặt chẽ, thà chậm một vài ngày để hạn chế thiệt hại và vỡ kế hoạch kinh doanh sau này.

Công chứng, chứng thực Hợp đồng

Hiện nay, pháp luật không có quy định bắt buộc phải công chứng, chứng thực các hợp đồng thuê quán hoặc cho thuê quyền sử dụng đất, mà việc công chứng, chứng thực là tự nguyện và theo yêu cầu của một/các bên.

Vì thế khi hợp đồng thuê quán có thể được các bên ký tay với nhau, nghĩa là mua một mẫu hợp đồng ở tiệm photo hoặc tìm một mẫu hợp đồng trên mạng rồi in thì có thể ghi đầy đủ thông tin chủ thể, nhà đất… và tiến hành ký tên thì sẽ có hiệu lực.

Do pháp luật không yêu cầu công chứng, chứng thực đối với các hợp đồng thuê quán nên trường hợp các bên tự thực hiện không có người hướng dẫn thì cần phải nắm rõ một số thỏa thuận để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình cho thật tốt.

Còn nếu để an toàn thì nên nhờ luật sư tư vấn thêm.

Tiền đặt cọc

Thông thường các hợp đồng cho thuê nhà đều có điều khoản đặt cọc và bên thuê phải đặt cọc cho bên cho thuê một khoản tiền đặt cọc để cam kết thực hiện Hợp đồng.

Đối với Bên cho thuê thì nên quy định số tiền đặt cọc này đủ để có thể sửa chữa, khắc phụ những hư hỏng do bên thuê cho thể gây ra hoặc dài hơn thời gian mà bên thuê vi phạm nghĩa vụ thanh toán để bên cho thuê đơn phương chấm dứt hợp đồng mà vẫn không hết số tiền đã đặt cọc.

Còn đối với Bên thuê thì khoản tiền đặt cọc này để đảm bảo rằng khi bên cho thuê muốn lấy lại nhà đất thì phải trả lại gấp đối số tiền đặt cọc này.

Nhưng có thể số tiền mà bên thuê đầu tư vào cơ sở vật chất của nhà đất cao hơn số tiền đặt cọc thì bên thuê phải giải quyết như thế nào?

Ví dụ như thuê nhà giá 30 triệu/ tháng để kinh doanh café, thời hạn thuê 5 năm, tiền đặt cọc là 6 tháng tiền thuê nhà là 180 triệu.

Mà tiền bên thuê đầu tư vào quán café tới 400 triệu. Trong tình huống mới thuê được khoảng 1 năm mà bên cho thuê đơn phương chấm dứt giấy cho thuê nhà thì bên thuê sẽ thiệt hại kinh khủng.

Mẫu hợp đồng thuê quán ăn, nhà hàng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————

(1)…….., ngày…. tháng…. năm…..

HỢP ĐỒNG THUÊ QUÁN ĂN

(Số:……/HĐT-……..) (2)

– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015;

– Căn cứ…;

– Căn cứ khả năng và nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày…. tháng…. năm…… tại địa chỉ….., chúng tôi gồm: (3)

Bên Cho thuê (Bên A):

Họ và tên:…                     Sinh năm:…(4)

CMND/CCCD số:….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…(5)

Địa chỉ thường trú:..(6)

Nơi cư trú hiện tại:………(7)

Số điện thoại liên hệ:………(8)

(Nếu là tổ chức thì trình bày những nội dung sau: (9)

Tên công ty:……

Địa chỉ trụ sở:……

Giấy CNĐKDN số:……. do Sở Kế hoạch đầu tư…. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:………            Số Fax/email (nếu có):……

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà……                     Sinh năm:………

Chức vụ:……          Căn cứ đại diện:……

Địa chỉ thường trú:………

Nơi cư trú hiện tại:………

Số điện thoại liên hệ:……….)

Số TK:…….- Chi nhánh……- Ngân hàng…

Và:

Bên Thuê (Bên B): 

Họ và tên:……                  Sinh năm:………(10)

CMND/CCCD số:….. do CA…………. cấp ngày… tháng…. năm…….(11)

Địa chỉ thường trú:…(12)

Nơi cư trú hiện tại:…(13)

Số điện thoại liên hệ:……(14)

Tên công ty:……………

Địa chỉ trụ sở:………

Giấy CNĐKDN số:………. do Sở Kế hoạch đầu tư………. cấp ngày… tháng…. năm…..

Hotline:……              Số Fax/email (nếu có):………

Người đại diện theo pháp luật:Ông/Bà………                   Sinh năm:………

Chức vụ:…        Căn cứ đại diện:…

Địa chỉ thường trú:……

Nơi cư trú hiện tại:……

Số điện thoại liên hệ:………….)

Số TK:…….- Chi nhánh…………- Ngân hàng…

Cùng thỏa thuận ký kết Hợp đồng thuê nhà chung cư số (16) :

……………. ngày…./…../…… để ghi nhận việc Bên A sẽ cho Bên B thuê căn nhà chung cư số….. tại địa chỉ……………………………… thuộc sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận……….. số….. do……… cấp ngày…/…/……trong thời gian từ ngày…./…./…. đến hết ngày…./……/…….. để bên B sử dụng ………………. (mục đích thuê) với tổng giá trị là………….. VNĐ (Bằng chữ:…………………… Việt Nam Đồng). Nội dung Hợp đồng cụ thể như sau:

Điều 1. Tài sản thuê (17) 

Bên A đồng ý cho Bên B thuê quán ăn tại địa chỉ:……

Kích thước:……

Tổng diện tích:………

Với đặc điểm như sau:………

Đang được………. sử dụng để…………

Theo GCNĐKDN/… số…… do……cấp ngày…/…./……

Thuộc sở hữu của Bên A theo Giấy chứng nhận/………….số………… do…………. cấp ngày…/…/…..

Cùng những tài sản sau: (18)

STT

Loại tài sản

Tình trạng

Giá

Số lượng

Thành tiền

Ghi chú

             
             
             

Để Bên B sử dụng ……(mục đích) trong thời gian từ ngày…./…../…… đến hết ngày…/…./…..(19)

Với tổng giá trị là………….VNĐ (Bằng chữ:………. Việt Nam Đồng) (20)

Điều 2. Giá và phương thức thanh toán (21) 

Bên A đồng ý cho Bên B thuê quán ăn và toàn bộ số tài sản đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này với giá là…… VNĐ (Bằng chữ:…….. Việt Nam Đồng).

Số tiền trên đã bao gồm:……. Và chưa bao gồm:……

Toàn bộ số tiền đã xác định ở trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A qua …. đợt, cụ thể từng đợt như sau:

– Đợt 1. Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:……….. Việt Nam Đồng) khi……….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức……… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– Đợt 2 . Thanh toán số tiền là……………. VNĐ (bằng chữ:…….. Việt Nam đồng) khi…….. có biên bản kèm theo. Việc thanh toán được thực hiện theo phương thức…… (chuyển khoản qua ngân hàng/trả tiền mặt/…).

– …

Số tiền đã xác định theo nội dung trên sẽ được Bên B trả trực tiếp cho đại diện theo……../… của Bên A, cụ thể là:

Ông:………                Sinh năm:…

Chức vụ:…

Chứng minh nhân dân số:… do CA… cấp ngày…./…../…….

Và được chứng minh bằng Biên bản nhận tiền/… có chữ ký của những cá nhân sau:

1.Ông:………                      Sinh năm:…………

Chức vụ:……

Chứng minh nhân dân số:….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

2.Bà:………                     Sinh năm:…………

Chức vụ:…

Chứng minh nhân dân số:….. do CA………… cấp ngày…./…../…

(Hoặc:

Gửi qua ngân hàng tới Tài khoản số….. Chi nhánh….. – Ngân hàng…… có biên lai xác nhận/……… chứng minh

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng trên nếu có sự thay đổi về giá thị trường/… dẫn tới việc thay đổi/phát sinh các chi phí/…………… thì số tiền chênh lệch/phát sinh trên/… sẽ do Bên …. chịu trách nhiệm.

hợp đồng thuê quán
hợp đồng thuê quán

Điều 3. Thực hiện hợp đồng (22) 

1.Thời hạn thực hiện Hợp đồng

Thời hạn thực hiện Hợp đồng này được hai bên thỏa thuận là từ ngày…./…../……. đến hết ngày…/…../…..

Trong đó, Bên A phải đảm bảo sẽ thực hiện việc chuyển giao những giấy tờ sau:….. cho người đại diện theo……. của Bên B, tức là Ông……………..                  Sinh năm:…………

Chức vụ:…………

Chứng minh nhân dân số:…….. do CA………… cấp ngày…./…../…….

Trong thời hạn…. ngày, kể từ ngày…

Để Bên B có căn cứ sử dụng quán ăn đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trong thời hạn từ…………… đến……

Việc giao-nhận này được chứng minh bằng Biên bản…/… có chữ ký của Ông……

Trong thời hạn……. ngày, kể từ ngày hết thời hạn thuê quán ăn theo Hợp đồng này, Bên B có trách nhiệm giao trả quán ăn, tài sản, … cùng toàn bộ những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng quán ăn này cho Bên B, cụ thể là Ông………

Sinh năm:……                 Chức vụ:……………

Chứng minh nhân dân số:….. do CA……….. cấp ngày…/…./….

Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng bị gián đoạn bởi những trường hợp khách quan, tình thế cấp thiết….  thì thời hạn thực hiện Hợp đồng này được tính theo các quy định/căn cứ sau: ……

2.Địa điểm và phương thức thực hiện

Quán ăn cùng toàn bộ tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này sẽ được Bên A giao cho Bên B sử dụng qua…… đợt, cụ thể từng đợt như sau:

-Đợt 1. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…. (liệt kê tài sản bàn giao, tình trạng khi nhận,…) và quán ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này trực tiếp cho:

Ông……                             Sinh năm:………

Chức vụ:…

Chứng minh nhân dân số:…….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./….. tại đại chỉ….. (địa chỉ của căn nhà chung cư)

-Đợt 2. Bên A có trách nhiệm bàn giao:…………. trực tiếp cho:

Ông……                            Sinh năm:………..

Chức vụ:……

Chứng minh nhân dân số:….. Do CA….. cấp ngày…/…./…….

Vào ngày…/…./……. tại…

Ngay sau khi được Bên A bàn giao quán ăn cùng tài sản đã được xác định tại Điều 1 Hợp đồng này, (thay mặt Bên B) Ông…………… có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng,… của số tài sản đã được bàn giao, lập văn bản xác nhận việc đã nhận cũng như tình trạng khi nhận vào Biên bản/…. và giao Biên bản…. trực tiếp cho:

Ông……                            Sinh năm:……

Chức vụ:……

Chứng minh nhân dân số:….. Do CA………….. cấp ngày…/…./…….

Trong thời hạn….ngày, kể từ ngày Bên B nhận được số tài sản theo ghi nhận trong Biên bản…. tương ứng, Bên B có quyền…. nếu phát hiện ………….. không đạt yêu cầu/ không đúng theo thỏa thuận và yêu cầu Bên A………………(bồi thường thiệt hại/…)

Điều 4. Đặt cọc (23) 

Trong thời gian từ ngày…/…./…… đến hết ngày…./…./……., Bên B có trách nhiệm giao cho Bên A số tiền là………………..VNĐ (Bằng chữ:……….. Việt Nam Đồng) để bảo đảm cho việc Bên B sẽ thuê quán ăn đã xác định tại Điều 1 Hợp đồng này mà Bên A giao tới theo đúng nội dung Hợp đồng, trừ trường hợp…………..

-Trong trường hợp Bên A thực hiện đúng nghĩa vụ mà Bên B không thuê/… theo thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A có quyền nhận số tiền trên (cụ thể là…. VNĐ) để…

-Trong trường hợp Bên A không thực hiện đúng nghĩa vụ dẫn đến Hợp đồng không được thực hiện/… thì Bên A có trách nhiệm trả lại số tiền trên cho Bên B và bồi thường một khoản tiền tương đương cho Bên B để…………………

-Trong trường hợp hai bên tiếp tục thực hiện hợp đồng, Bên A có quyền nhận số tiền trên để bù trừ nghĩa vụ thanh toán/đảm bảo……. của Bên B/…

-Trong trường hợp việc không thực hiện được Hợp đồng này là do lỗi của cả hai bên, số tiền trên sẽ được giải quyết như sau:

Điều 5. Cam kết của các bên

1.Cam kết của bên A

Cam kết tính trung thực, chính xác của những thông tin mà bên A đã đưa ra và đảm bảo sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn đối với những sự việc phát sinh từ tính trung thực, chính xác của những thông tin này.

Bồi thường thiệt hại xảy ra cho bên B nếu có thiệt hại phát sinh từ hành vi vi phạm của bản thân.

2.Cam kết của bên B

Cam kết thực hiện Hợp đồng này bằng thiện chí,…

Cam kết thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ thanh toán cho Bên A theo thỏa thuận ghi nhận tại Hợp đồng.

Cam kết tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, an ninh trật tự,… trong quá trình hoạt động quá ăn trong thời gian thuê.

Điều 6.Vi phạm hợp đồng (24) 

Trong trường hợp một trong hai bên vi phạm hợp đồng vì bất kỳ lý do gì bên còn lại có các quyền sau:

-Phạt vi phạm bên vi phạm một số tiền là:… VNĐ (Bằng chữ:…. Việt Nam Đồng)

-Ngoài ra, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu và được bên vi phạm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh bởi hành vi vi phạm. Thiệt hại thực tế được xác định như sau:………

-Trong trường hợp Bên A có các vi phạm về………. trong bất kỳ thời gian nào khi thực hiện công việc cho Bên B gây ra bất kỳ hậu quả gì. Bên A có nghĩa vụ phải chịu toàn bộ trách nhiệm trước Bên A, pháp luật và các chủ thể có quyền và lợi ích hợp pháp bị ảnh hưởng.

Điều 7. Chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp (25) 

Hợp đồng này sẽ chấm dứt khi có một trong các căn cứ sau:

– Hai bên có thỏa thuận chấm dứt thực hiện hợp đồng;

– Hợp đồng không thể thực hiện do có vi phạm pháp luật;

– Hợp đồng không thể thực hiện do nhà nước cấm thực hiện;

– Một bên có hành vi vi phạm nghĩa vụ……….. được ghi nhận trong Hợp đồng này và bên bị vi phạm có yêu cầu chấm dứt thực hiện hợp đồng.

Trong trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên đồng ý ưu tiên giải quyết thông qua trao đổi, thương lượng. Việc trao đổi, thương lượng này phải được thực hiện ít  nhất là …. lần và phải được lập thành…….. (văn bản). Nếu sau… lần tổ chức trao đổi, thương lượng mà hai bên không thỏa thuận giải quyết được tranh chấp, một bên hoặc cả hai bên có quyền đưa tranh chấp ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Điều 8. Hiệu lực hợp đồng (26)

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày…/…./…..

Hợp đồng này hết hiệu lực khi các bên đã hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoặc có thỏa thuận chấm dứt và không  thực hiện hợp đồng hoặc…

Hợp đồng này được lập thành…. bản bằng tiếng Việt, gồm……. trang. Các bản Hợp đồng có giá trị pháp lý như nhau và Bên A giữ…. bản để…….., Bên B giữ…. bản để…….

, ngày…. tháng…. năm……

Bên A

Bên B

  1. Hướng dẫn soạn thảo

(1): Điền ngày, tháng, năm ký hợp đồng

(2): Điền số hợp đồng

(3): Điền ngày, tháng, năm, địa chỉ ký hợp đồng

(4): Điền họ tên, ngày tháng năm sinh của bên cho thuê

(5): Điền số CMND/CCCD của bên cho thuê

6): Điền địa chỉ thường trú của bên cho thuê

(7): Điền nơi cư trú hiện tại của bên cho thuê

(8): Điền số điện thoại liên hệ của bên cho thuê

(9): Nếu bên cho thuê là tổ chức, cần điền những thông tin sau: tên công ty;  địa chỉ trụ sở; giấy CNĐKKD, ngày cấp; hotline, số fax/email( nếu có); thông tin của người đại diện theo pháp luật; chức vụ, địa chỉ thường trú, nơi cư trú hiện tại, số điện thoại liên hệ, số tài khoản, tên ngân hàng)

(10): Điền họ tên, ngày, tháng, năm sinh của bên thuê

11): Điền số CMND/CCCD của bên thuê

(12): Điền địa chỉ thường trú của bên thuê

(13): Điền nơi cư trú hiện tại của bên thuê

(14): Điền số điện thoại liên hệ của bên thuê

(15): Nếu bên cho thuê là tổ chức, cần điền những thông tin sau: tên công ty;  địa chỉ trụ sở; giấy CNĐKKD, ngày cấp; hotline, số fax/email( nếu có); thông tin của người đại diện theo pháp luật; chức vụ, địa chỉ thường trú, nơi cư trú hiện tại, số điện thoại liên hệ, số tài khoản, tên ngân hàng)

(16): Điền nội dung của hợp đồng

(17): Điền thông tin về tài sản cho thuê (địa chỉ; kích thước; tổng diện tích; đặc điểm, mục đích sử dụng hiện tại, GCNĐKKD)

(18): Điền thông tin các loại tài sản kèm theo

(19): Điền mục đích sử dụng và thời gian bắt đầu thực hiện

(20): Điền tổng giá trị

(21): Điền giá và phương thức thanh toán (do các bên tự thoả thuận)

(22): Điền thời gian thực hiện hợp đồng

(23): Điền nội dung đặt cọc

(24): Điền nội dung vi phạm hợp đồng (do các bên tự thỏa thuận)

(25): Điền nội dung chấm dứt hợp đồng và giải quyết tranh chấp (do các bên tự thỏa thuận)

(26): Điền ngày, tháng, năm hợp đồng có hiệu lực

Trên đây là nội dung hợp đồng thuê quán theo quy định pháp luật hiện hành. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Trần và Liên Danh qua HOTLINE.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139