Hồ sơ thành lập công ty TNHH ra sao? Điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, hai thành viên như thế nào? Luật Trần và Liên danh sẽ hướng dẫn bạn cách thành lập công ty TNHH đầy đủ và chi tiết nhất trong bài viết này.
Hồ sơ thành lập công ty TNHH là các tài liệu, giấy tờ mà cá nhân, tổ chức cần phải chuẩn bị, soạn thảo để gửi lên Sở Kế hoạch và Đầu tư. Một bộ hồ sơ đầy đủ, đúng quy định sẽ thúc đẩy quá trình đăng ký thành lập nhanh hơn. Ngược lại, nếu hồ sơ sai, thiếu sót sẽ kéo dài thời gian được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định về Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của Công ty TNHH, khách hàng đăng ký thành lập loại hình này cần chuẩn bị đủ Hồ sơ thành lập công ty TNHH như sau:
Tên công ty TNHH
– Quy định đặt tên doanh nghiệp như sau: Công ty trách nhiệm hữu hạn/TNHH + Tên riêng của doanh nghiệp.
– Tên công ty không được đặt trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp khác đã đăng ký. Bạn có thể kiểm tra trước xem tên doanh nghiệp có bị trùng với đơn vị khác hay không tại bài viết bên dưới.
Cụm từ “một thành viên” hoặc “MTV” hiện tại không được khuyến khích sử dụng khi đặt tên công ty vì:
- Trên giấy phép kinh doanh đã thể hiện loại hình doanh nghiệp rồi
- Nếu sau này doanh nghiệp muốn chuyển đổi loại hình sang TNHH 2 thành viên trở lên thì không cần phải khắc lại dấu và đổi tên công ty.
Địa chỉ trụ sở chính công ty TNHH
– Địa chỉ trụ sở chính phải là một địa điểm cụ thể, chính xác. Đó là nơi công ty đặt làm văn phòng để giao dịch, hoạt động kinh doanh thực tế và có treo bảng hiệu.
– Địa chỉ công ty không được đặt tại chung cư để ở và nhà tập thể theo quy định tại Điều 6 Luật Nhà ở 2014.
Vốn điều lệ công ty TNHH
Vốn điều lệ là số vốn mà doanh nghiệp tự đăng ký để hoạt động. Trong thực tế, không có yêu cầu nào buộc doanh nghiệp phải chứng minh số vốn này. Nhưng về mặt pháp lý, số vốn này là căn cứ để sau này doanh nghiệp cam kết nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ của công ty. Vì vậy, tùy thuộc vào quy mô, khả năng và tình hình hoạt động của công ty, bạn nên cân nhắc lựa chọn đăng ký vốn điều lệ cho phù hợp.
Theo quy định tại Thông tư số 42/2003/TT-BTC của Bộ tài chính, từ 2017, doanh nghiệp cũng dựa vào vốn điều lệ của công ty để nộp thuế môn bài gồm 2 bậc:
– Vốn trên 10 tỷ đồng: Nộp thuế môn bài 3 triệu đồng/năm.
– Vốn từ 10 tỷ trở xuống: Nộp thuế môn bài 2 triệu đồng/năm.
Hiện tại theo Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 25/02/2020, doanh nghiệp được miễn thuế môn bài năm đầu thành lập.
Ngành nghề kinh doanh của công ty TNHH
Tại khoản 1, Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp có thể “tự do kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm”. Trường hợp đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ yêu cầu hoạt động của ngành, nghề đó (vốn pháp định, chứng chỉ hành nghề…) và đảm bảo duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động.
Bạn có thể tra cứu tất cả ngành nghề kinh doanh cập nhật mới nhất trước khi đăng ký số vốn.
Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH
Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là người từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
- Có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
- Không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp
- Người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
– Giấy đề nghị thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ( mẫu quy định);
– Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ( mẫu tham khảo);
– Bản sao các giấy tờ sau:
+ Đối với Công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ sở hữu là cá nhân, Người đại diện theo pháp luật của công ty còn hiệu lực;
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực;
+ Quyết định thành lập công ty hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức ( trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành;
– Danh sách đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân như ở trên của từng đại diện theo ủy quyền đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân của người Đại diện theo ủy quyền đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý;
– Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức.
Ưu – Nhược điểm công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
Thành lập Công ty TNHH 2 thành viên trở lên có nhiều thuận lợi, tuy nhiên cũng đi kèm với những hạn chế. Cụ thể như sau:
Ưu điểm
- Hạn chế những rủi ro về vật chất cho người tham gia góp vốn. Các thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn mà mình bỏ ra.
- Việc quản lý và điều hành công ty trở nên đơn giản hơn rất nhiều bởi cơ cấu tổ chức khá chặt chẽ.
- Dễ dàng kiểm soát tiền góp vốn và sự thay đổi của các thành viên trong công ty.
- Hạn chế tối đa được sự tham gia của người lạ.
Nhược điểm
- Khó khăn trong việc lấy niềm tin và tạo dựng sự uy tín cho đối tác, khách hàng bởi mỗi thành viên trong công ty TNHH 2 thành viên chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi góp vốn.
- Bị hạn chế trong việc triển khai kế hoạch kinh doanh có quy mô lớn do không được phát hành cổ phiếu.
- Công ty TNHH 2 thành viên bị trói buộc chặt chẽ từ pháp luật hơn so với các công ty hợp danh.
- Số lượng thành viên trong công ty bị giới hạn không quá 50 người.
Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn thành viên trở lên
– Giấy đề nghị thành lập công ty trách nhệm hữu hạn hai thành viên ( mẫu quy định);
– Điều lệ công ty ( mẫu tham khảo);
– Danh sách thành viên công ty ( mẫu quy định);
– Danh sách đại diện theo ủy quyền đối với thành viên nước ngoài là tổ chức;
– Bản sao các giấy tờ sau:
+ Đối với Công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên công ty là cá nhân, Người đại diện theo pháp luật của công ty còn hiệu lực;
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực;
+ Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác của thành viên công ty đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức ( trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Lưu ý khi soạn thảo hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Hồ sơ thành lập công ty là căn cứ để cơn quan đăng ký tiến hành thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Do đó, để tránh trường hợp hồ sơ bị trả về và yêu cầu sửa đổi, khi soạn hồ sơ khách hàng cần lưu ý 1 số điểm sau:
– Tham khảo chi tiết về thành phần hồ sơ theo quy định của Luật để soạn thảo đầy đủ ngay từ đầu;
– Mẫu hồ sơ theo đúng quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn;
– Hồ sơ cần được soạn bằng tiếng Việt;
– Tài liệu nộp kèm theo hồ sơ phải đúng và đẩy đủ theo quy định;
– Một số thành phần trong hồ sơ đăng ký thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn có mẫu quy định tại Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:
+ Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: trường hợp là công ty tnhh 1 thành viên thì làm theo mẫu Phụ lục I-2; trường hợp là công ty tnhh 2 thành viên trở lên thì làm theo mẫu Phụ lục I-3;
+ Danh sách thành viên: chỉ có với công ty tnhh 2 thành viên trở lên và thực hiện theo mẫu Phụ lục I-6
Một số lưu ý khác trong hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
– Điều lệ công ty trách nhiệm hữu hạn hiện nay không có mẫu nhưng vẫn phải đảm bảo các nội dung theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020;
– Các giấy tờ chứng minh tư cách nhân thân như Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu vẫn còn giá trị sử dụng vào thời điểm nộp và xử lý hồ sơ;
– Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Dịch vụ tư vấn hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
Để tiết kiệm công sức, nhân lực, tận dụng thời cơ hoạt động sản xuất, kinh doanh, việc sử dụng dịch vụ thành lập doanh nghiệp là sự lựa chọn của rất nhiều cá nhân, tổ chức hiện nay. Vậy nên thành lập doanh nghiệp tại đâu để đem lại hiệu quả cao?
Với mong muốn hỗ trợ pháp lý một cách toàn diện, đầy đủ cho các doanh nghiệp Việt Nam giúp các doanh nghiệp hoạt động ổn định mà không vướng phải trở ngại pháp lý, gia tăng sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp, hiện đang triển khai các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trọn gói như thành lập doanh nghiệp, thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, xin cấp giấy phép cho doanh nghiệp trong trường hợp kinh doanh ngành nghề có điều kiện, thực hiện một số hoạt động thương mại pháp luật có quy định, đăng ký thương hiệu để bảo vệ tài sản trí tuệ cho doanh nghiệp.
Với dịch vụ thành lập công ty TNHH, chúng tôi hỗ trợ từ A-Z để đem lại lợi ích cao nhất cho khách hàng.
Mọi thủ tục đi lại cũng như soạn thảo hồ sơ thành lập công ty TNHH sẽ do chuyên viên tư vấn chuyên nghiệp của công ty thực hiện, trao đổi trực tiếp với Cơ quan nhà nước và thông báo kết quả đến khách hàng.