Đăng ký mã vạch; đăng ký mã vạch cho sản phẩm sẽ giúp khách hàng quản lý sản phẩm tốt hơn, thuận tiện trong quá trình kinh doanh. Công ty Luật TNHH Trần và Liên danh sẽ tư vấn và hướng dẫn khách hàng đăng ký mã vạch sản phẩm một cách nhanh chóng, chính xác.
Hiện nay, để đưa sản phẩm ra thị trường được thuận tiện cũng như theo đúng trình tự quy định của pháp luật; doanh nghiệp; tổ chức sẽ phải tiến hành thủ tục đăng ký mã vạch hay còn hay được gọi là đăng ký mã vạch sản phẩm; đăng ký mã số mã vạch để hợp pháp hóa quá trình trên. Vậy đăng ký mã vạch là gì? Tại sao lại phải đăng ký mã vạch cho sản phẩm? Cách đăng ký như thế nào? Làm thế nào để chọn được dịch vụ đăng ký đáng tin cậy?… Tất cả đều được trình bày, giải thích trong bài viết sau.
Mã vạch trên sản phẩm là gì
Mã vạch (Barcode) là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin, dữ liệu của sản phẩm hàng hóa mã hóa bằng tổ hợp các khoảng trắng và vạch thắng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Mọi thông tin về sản phẩm sẽ được thể hiện theo mã vạch sản phẩm như nước đăng ký mã vạch, tên doanh nghiệp, lô sản xuất hàng hóa, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, kích thước/ thông số sản phẩm, nơi kiểm tra…
Mã vạch sản phẩm bao gồm 2 phần chính:
- Mã số hàng hóa: Dãy số thể hiện thông tin về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm thông qua quy ước mã số cho các quốc gia trên thế giới của Tổ chức GS1. Người dùng có thể dễ dàng nhận diện mã số này.
- Mã vạch: Tổ hợp những khoảng trắng, vạch trắng được sắp xếp đúng quy luật, thông số, chỉ có thể đọc được bằng những thiết bị hỗ trợ chuyên dụng như máy quét mã vạch,…
Tại sao nên đăng ký mã vạch sản phẩm
Hiện nay, pháp luật không quy định bắt buộc các chủ thể phải thực hiện đăng ký mã vạch cho sản phẩm của mình. Vậy tại sao phải đăng ký mã vạch cho sản phẩm? Đơn giản, vì chính những lợi ích mà thủ tục này mang lại.
Đăng ký mã vạch chính là căn cứ pháp lý để xác định việc in ấn mã vạch lên sản phẩm là hợp pháp. Tuy việc đăng ký sử dụng mã vạch không bắt buộc nhưng các doanh nghiệp muốn sử dụng mã vạch cho sản phẩm vẫn phải có sự đồng ý, cho phép bằng cách cấp giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước. Nếu không có khi bị kiểm tra, doanh nghiệp sẽ bị xử lý theo Nghị định 119/2017/NĐ-CP.
Việc đăng ký sử dụng mã vạch cho sản phẩm, hàng hóa giúp cho doanh nghiệp quản lý dễ dàng sản phẩm, nắm được số lượng chính xác các loại sản phẩm để có thể có những phương án, định hướng kinh doanh mới, phát triển quy mô, thị trường.
Một số lợi ích khác mà mã số mã vạch mang lại
Đăng ký sử dụng mã vạch là một trong những bước quan trọng để sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp có thể phân phối vào các thị trường lớn như trung tâm thương mại hay xa hơn nữa là xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.
Đăng ký mã vạch cho sản phẩm giúp cho doanh nghiệp bước đầu tạo được niềm tin cho khách hàng, người tiêu dùng. Đồng thời dễ dàng hơn trong việc quảng cáo sản phẩm, đưa hàng hóa ra rộng rãi trên thị trường.
Bên cạnh đó, việc doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã vạch giúp cho người tiêu dùng có thể dễ dàng kiểm tra thông tin của sản phẩm, kiểm tra nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, tránh các trường hợp hàng giả trên thị trường. Từ đó bảo vệ quyền lợi cho người tiêu dùng.
Check mã vạch sản phẩm như thế nào
Cách kiểm tra mã vạch hàng thật mặc dù có độ chính xác không cao nhưng lại là phương pháp được nhiều người áp dụng. Như đã nói thì mã vạch không phải do doanh nghiệp tự nghĩ ra mà phải đăng ký với cơ quan chức năng và được tổ chức GS1 cấp phép mới được sử dụng trên sản phẩm.
Mã vạch của hàng hóa sẽ được chia thành hai phần, mã số hàng hóa để người dùng nhận diện và phần mã vạch để máy quét đọc.
Ngoài ra, mã vạch sẽ có 2 chuẩn thông dụng là chuẩn EAN (được dùng cho thị trường Châu Âu và Châu Á) và chuẩn UPC-A (hàng Mỹ 100%, chuẩn này áp dụng cho thị trường Mỹ và Canada).
Còn tại Việt Nam thì hàng hóa đều áp dụng mã vạch chuẩn EAN với 13 con số chia làm 4 nhóm như sau:
– Nhóm 1: Từ trái sang phải, 3 chữ số đầu là mã số về quốc gia (vùng lãnh thổ).
– Nhóm 2: Tiếp theo gồm 4 chữ số là mã số về doanh nghiệp.
– Nhóm 3: Tiếp theo gồm 5 chữ số là mã số về hàng hóa.
– Nhóm 4: Số cuối cùng (bên phải) là số kiểm tra.
Vậy nên, khi check mã vạch thì bạn sẽ phải quan sát 3 số đầu tiên trên mã vạch, đây là mã số thể hiện cho xuất xứ của sản phẩm. Ví dụ 3 số đầu tiên của mã là 690, 601, 692, 693 sẽ là hàng hóa có nguồn gốc từ Trung Quốc, 885 là hàng sản xuất từ Thái Lan, 893 là hàng sản xuất tại Việt Nam,…
Sau khi đã biết được sản phẩm có nguồn gốc từ đầu nhờ cách kiểm tra mã vạch sản phẩm ở 33 số đầu tiên, để biết đó là hàng thật hay giả thì bạn có thể lấy tổng các số ở hàng chẵn nhân với 3, sau đó cộng với các số ở hàng lẻ (chú ý là trừ số ở vị trí thứ 13 ra bởi vì đây là số test).
Nếu cảm thấy khó nhớ thì bạn có thể nhớ câu thần chú “Chẵn nhân ba cộng lẻ” rồi cộng với con số thứ 13 kia. Nếu kết quả ra số đuôi bằng 0 thì đó là hàng thật, nếu đuôi khác 0 thì khả năng cao đó là hàng giả, hàng nhái.
Nhưng mã vạch có làm giả được không? Câu trả lời là CÓ. Cách thức làm giả khá đơn giản khi các đối tượng sao chép mã vạch từ sản phẩm gốc rồi dán lên sản phẩm giả nên nếu áp dụng cách check mã vạch sản phẩm chính hãng cũng không khả quan lắm.
Về cách nhận biết mã vạch giả thì bạn có thể dựa vào đặc điểm thiết kế của mã vạch có bị mờ nhòe, lệch lạc, thiếu số,… hay không? Ngoài ra, để đảm bảo thì bạn nên quét mã bằng phần mềm để chắc chắn hơn, cách quét mã vạch sẽ được chia sẻ ngay phần dưới.
Mã vạch các nước
Nguyên tắc chung để xác định xem sản phẩm hàng hóa đó có nguồn gốc, xuất xứ ở đâu là dựa vào ba con số đầu tiên của mã vạch UPC. Chẳng hạn: mã số mã vạch của Việt Nam là 893, Trung Quốc từ 690 đến 695,…
Trong một số trường hợp, sản phẩm hàng hóa được nhập khẩu từ nước thứ nhất sang đến nước thứ hai nhưng sau đó lại được xuất khẩu qua nước thứ ba thì mã vạch sẽ hiển thị xuất xứ ở nước thứ hai. Ví dụ: như một công ty ở Trung Quốc nhập khẩu trái cây, hoa quả từ Việt Nam, sau đó lại xuất khẩu đến các nước khác thì mã vạch sẽ hiển thị xuất xứ hoa quả sẽ ở Trung Quốc chứ không phải của Việt Nam.
Dưới đây là danh sách bảng mã vạch các nước theo quy chuẩn quốc tế, quý vị có thể tham khảo để nhận biết xuất xứ sản phẩm hàng hóa.
- 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
- 020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
- 040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp trong sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 050 – 059 Coupons
- 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
- 200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)
- 300 – 379 GS1 Pháp (France)
- 380 GS1 Bulgaria
- 383 GS1 Slovenia
- 385 GS1 Croatia
- 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)
- 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
- 450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan)
- 460 – 469 GS1 Nga (Russia)
- 470 GS1 Kurdistan
- 471 GS1 Đài Loan (Taiwan)
- 474 GS1 Estonia
- 475 GS1 Latvia
- 476 GS1 Azerbaijan
- 477 GS1 Lithuania
- 478 GS1 Uzbekistan
- 479 GS1 Sri Lanka
- 480 GS1 Philippines
- 481 GS1 Belarus
- 482 GS1 Ukraine
- 484 GS1 Moldova
- 485 GS1 Armenia
- 486 GS1 Georgia
- 487 GS1 Kazakhstan
- 489 GS1 Hong Kong
- 500 – 509 GS1 Anh Quốc (UK)
- 520 GS1 Hy Lạp (Greece)
- 528 GS1 Libăng (Lebanon)
- 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)
- 530 GS1 Albania
- 531 GS1 MAC (FYR Macedonia)
- 535 GS1 Malta
- 539 GS1 Ireland
- 540 – 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg)
- 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)
- 569 GS1 Iceland
- 570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark)
- 590 GS1 Ba Lan (Poland)
- 594 GS1 Romania
- 599 GS1 Hungary
- 600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)
- 603 GS1 Ghana
- 608 GS1 Bahrain
- 609 GS1 Mauritius
- 611 GS1 Morocco
- 613 GS1 Algeria
- 616 GS1 Kenya
- 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)
- 619 GS1 Tunisia
- 621 GS1 Syria
- 622 GS1 Ai Cập (Egypt)
- 624 GS1 Libya
- 625 GS1 Jordan
- 626 GS1 Iran
- 627 GS1 Kuwait
- 628 GS1 Saudi Arabia
- 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates)
- 640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)
- 690 – 695 GS1 Trung Quốc (China)
- 700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)
- 729 GS1 Israel
- 730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)
- 740 GS1 Guatemala
- 741 GS1 El Salvador
- 742 GS1 Honduras
- 743 GS1 Nicaragua
- 744 GS1 Costa Rica
- 745 GS1 Panama
- 746 GS1 Cộng Hòa Dominican Dominican Republic
- 750 GS1 Mexico
- 754 – 755 GS1 Canada
- 759 GS1 Venezuela
- 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)
- 770 GS1 Colombia
- 773 GS1 Uruguay
- 775 GS1 Peru
- 777 GS1 Bolivia
- 779 GS1 Argentina
- 780 GS1 Chile
- 784 GS1 Paraguay
- 786 GS1 Ecuador
- 789 – 790 GS1Brazil
- 800 – 839 GS1 Ý (Italy)
- 840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain)
- 850 GS1 Cuba
- 858 GS1 Slovakia
- 859 GS1 Cộng Hòa CzechGS1 YU (Serbia & Montenegro)
- 865 GS1 Mongolia
- 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)
- 868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)
- 870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)
- 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)
- 884 GS1 Cambodia885 GS1 Thailand
- 888 GS1 Singapore
- 890 GS1 India
- 893 GS1 Việt Nam
- 899 GS1 Indonesia
- 900 – 919 GS1 Áo (Austria)
- 930 – 939 GS1 Úc (Australia)
- 940 – 949 GS1 New Zealand
- 950 GS1 Global Office
- 955 GS1 Malaysia
- 958 GS1 Macau
- 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN)
- 978 – 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN)
- 980 Refund receipts
- 981 – 982 Common Currency Coupons
- 990 – 999 Coupons
Hồ sơ đăng ký mã vạch sản phẩm
Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch gồm:
- Bản đăng ký mã số mã vạch (theo mẫu);
- Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ;
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hộ kinh doanh cá thể.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch gồm:
- Bản đăng ký mã số mã vạch (theo mẫu);
- Bảng kê danh mục sản phẩm đăng ký mã số mã vạch;
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ;
- Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Hộ kinh doanh cá thể.
Số lượng hồ sơ: 02 bộ
Bước 2: Kê khai hồ sơ qua hệ thống cổng thông tin
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ kê khai thông tin và đăng ký tài khoản mã số mã vạch của đơn vị qua Cổng thông tin điện tử http://vnpc.gs1.org.vn/.
Bước 3: Nộp hồ sơ
Sau khi kê khai thông tin tại bước 2, Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ thực hiện nộp hồ sơ tại Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Kèm theo hồ sơ Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ cần nộp lệ phí đăng ký và duy trì Mã số mã vạch năm đầu tiên.
Cơ quan nộp: Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Hình thức nộp hồ sơ: Chuyển phát hoặc nộp trực tiếp
Hình thức nộp phí: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Bước 4: Nhận mã số mã vạch theo thông báo tạm thời.
Sau khi Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ thực hiện nộp hồ sơ và phí đầy đủ thì Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng sẽ thông báo đến đơn vị mã số mã vạch theo thông báo tạm thời qua hệ thống Cổng thông tin và Email của đơn vị để đơn vị có thông tin mã số mã vạch để thể hiện trên sản phẩm.
Thời hạn xử lý: Trong vòng 5-7 ngày làm việc.
Bước 5: Kê khai thông tin sản phẩm
Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ cần thực hiện thủ tục kê khai thông tin sản phẩm trên tài khoản của đơn vị trên Cổng thông tin điện tử http://vnpc.gs1.org.vn/.
Lưu ý: Hệ thống có thể tự động tạo mã số mã vạch cho sản phẩm sau khi doanh nghiệp thực hiện điền đầy đủ thông tin.
Mã số mã vạch của sản phẩm sau khi điền đầy đủ thông tin cần được phát hành và công bố trên hệ thống.
Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Sau khoảng 1 tháng kể từ ngày được cấp mã số mã vạch theo thông báo tạm thời và sau khi thực hiện đầy đủ bước 5, Doanh nghiệp/Hộ kinh doanh/Người nộp hồ sơ đến Văn phòng GS1 – Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để nhận bản gốc Giấy chứng nhận mã số mã vạch.
Dịch vụ đăng ký mã vạch sản phẩm
Là một trong những đơn vị đi đầu trong lĩnh vực đăng ký mã số mã vạch; Luật Trần và Liên danh đã và đang được rất nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn. Với ưu điểm vượt trội là đội ngũ luật sư; chuyên viên pháp lý vững chuyên môn; Luật Trần và Liên danh có kinh nghiệm đăng ký mã vạch cho hơn 3000 cá nhân; tổ chức, tận tình hỗ trợ khách hàng mọi nơi, mọi lúc.
Trong quá trình tư vấn và cung cấp dịch vu đăng ký mã số mã vạch sản phẩm; Luật Trần và Liên danh sẽ thực hiện các công việc sau:
– Tư vấn lựa chọn loại MSMV, số lượng MSMV phù hợp với quy mô, dự định của Doanh nghiệp.
– Tư vấn lựa chọn film master MSMV phù hợp với đặc thù sản phẩm của Doanh nghiệp.
– Tư vấn và hoàn thiện hồ sơ đăng ký MSMV. Hỗ trợ Doanh nghiệp thực hiện Bản mô tả chi tiết sản phẩm được dùng để đăng ký MSMV.
– Nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận MSMV tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng. Theo dõi tiến độ xử lý hồ sơ. Nhận film master MSMV và chuyển tới Doanh nghiệp để in ấn và sử dụng.
– Tư vấn doanh nghiệp cách sử dụng film master Mã số mã vạch trong in ấn.
– Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp trong toàn bộ quá trình sử dụng mã số mã vạch.
Luật Trần và Liên danh hướng dẫn khách hàng sử dụng mã số mã vạch:
Sau khi hoàn thành việc đăng ký mã vạch sản phẩm; chuyên viên tư vấn của công ty chúng tôi sẽ cung cấp thông tin mã vạch cho khách hàng để khách hàng sử dụng..
Lưu ý: Sau một thời gian khách hàng muốn bổ sung thêm mã vạch cho sản phẩm mới; Quý khách hàng hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được cung cấp mã vạch cho sản phẩm mới; việc này là hoàn toàn miễn phí.
Công ty Luật Trần và Liên danh là với kinh nghiệm chuyên sâu trong lĩnh vực đăng ký mã vạch sản phẩm; cùng đội ngũ luật sư; chuyên viên pháp lý hùng hậu tự tin sẽ mang lại cho khách hàng dịch vụ đăng ký mã vạch tốt nhất với phí dịch vụ hợp lý nhất.
Trên đây là thông tin tư vấn của Công ty Luật TNHH Trần và Liên danh về thủ tục đăng ký mã số mã vạch. Nếu có vấn đề cần tư vấn hỗ trợ về thủ tục đăng ký mã số mã vạch; bạn vui lòng liên hệ với Công ty luật để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất.