Để phù hợp với điều kiện tại chính thì học phí tại các trường Đại học Hàn Quốc được nhiều phụ huynh và các bạn trẻ quan tâm. Vậy các trường đại học ở hàn quốc chi phí rẻ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng giáo dục tốt? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiều qua bài chia sẻ sau đây.
Đại học Tongmyong
Đại học Tongmyong tọa lạc tại thành phố Busan – thành phố lớn thứ hai tại Hàn Quốc tiên phong trong việc máy tính hóa hệ thống thông tin với việc sử dụng siêu máy tính.
45 chuyên ngành đào tạo của nhà trường như sau:
Các ngành kỹ thuật:
+ Máy tính
+ Điện tử
+ Robot
+ Bảo mật thông tin
+ Công nghệ nano
Quản trị kinh doanh
+ Tài chính và kế toán
+ Quản trị du lịch
+ Quản lý khách sạn
+ Thương mại quốc tế
+ Logistic…
Điều dưỡng, làm đẹp beauty care, giáo dục thể chất, tâm lý học…
Kiến trúc, Thiết kế thời trang, thiết kế truyền thông…
Nhân văn: Nhật bản học, văn hóa Anh và Mỹ, Truyền thông đại chúng, quảng cáo và PR, văn hóa quốc tế…
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm học |
4.400.000 KRW |
Phí ký túc xá 6 tháng |
810.000 KRW |
Đại học Kyunghil
Thành lập vào năm 1963 tại Gyeongbuk Daegu – thành phố lớn thứ 3 trong số 7 thành phố trực thuộc Trung ương của Hàn Quốc. Có tỉ lệ sinh viên ra trường trúng tuyển trong các đợt tuyển dụng nhân sự cao nhất tại Hàn Quốc. Hứa hẹn là điểm đến du học lý tưởng cho các bạn trẻ trên toàn thế giới trong đó có các bạn du học sinh tại Việt Nam.
Các ngành đào tạo của trường Kyungil
Chế tạo ô tô tổng hợp:
+ Khoa điện máy: Chuyên ngành công nghệ điện máy,
+ Ô tô điện máy
+ Khoa robot ứng dụng, công nghệ điện tử
+ Khoa cơ khí ô tô, chế tạo máy tính
+ Công nghệ máy móc.
Khoa học con người:
+ Khoa điều dưỡng
+ Khoa tâm lý trị liệu
+ Khoa kỹ thuật y sinh
+ Khoa công nghệ thực phẩm
+ Khoa quản trị kinh doanh và kinh tế
+ Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
+ Thương mại quốc tế
+ Khoa làm đẹp và thẩm mỹ
+ Khoa dịch vụ hàng không.
Sáng tạo tổng hợp
+ Khoa kỹ thuật máy tính
+ Khoa nhiếp ảnh
+ Khoa an ninh mạng
+ Khoa hoạt hình và đồ họa
+ Khoa thiết kế truyền thông kỹ thuật số
Công nghệ cao:
+ Khoa công nghệ công nghiệp hội tụ
+ Khoa công nghệ thông tin
+ Khoa công nghệ năng lượng hạt nhân
An ninh xã hội:
+ Khoa kỹ thuật hạ tầng đô thị
+ Khoa phòng cháy chữa cháy
+ Khoa kiến trúc
+ Khoa hành chính cảnh sát
+ Chuyên ngành hành chính công
+ Hành chính cảnh sát
+ Khoa xây dựng đường sắt
+ Khoa bất động sản và địa chính
+ Khoa kỹ thuật địa lý
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm học |
4.000.000 KRW |
Phí ký túc xá 6 tháng |
750.000 KRW |
Đại học Daejeon
Được thành lập vào năm 1980, sau 39 năm gây dựng và phát triển cùng chất lượng giảng dạy đạt hiệu quả cao, Daejeon đã được xếp vào danh sách trường Visa thẳng 1% trong nhiều năm liên tiếp và là trường nằm trong các chương trình do Chính phủ tài trợ.
Các chuyên ngành đào tạo:
Nghệ thuật tự do:
+ Nghệ thuật tự do và quốc tế học
+ Văn hóa quốc tế – địa phương
+ Chính trị và kinh tế; khoa học đời sống
Nghệ thuật và thiết kế:
+ Kiến trúc
+ Thiết kế thời trang và kinh doanh
+ Thiết kế hoạt họa
+ Thiết kế biểu diễn nghệ thuật
Khoa học xã hội:
+ Luật và khoa học cảnh sát
+ Phúc lợi xã hội
+ Hành chính công
Quản trị kinh doanh:
+ Kế toán
+ Logistic quốc tế
+ Thương mại
+ Quảng cáo công nghiệp tâm lý
+ Kinh doanh bệnh viện
Hóa học kỹ thuật công nghiệp:
+ Kiến trúc (hệ 5 năm)
+ Kỹ thuật kiến trúc
+ Kỹ thuật xây dựng dân dụng
+ Kỹ thuật môi trường
+ Kỹ thuật máy tính
+ Kỹ thuật thông tin liên lạc
+ Kinh doanh kỹ thuật IT
+ Kỹ thuật điện tử IT
+ Kỹ thuật vật liệu mới
+ Hóa học ứng dụng
+ Phòng chống tai nạn
Khoa học tự nhiên:
+ Khoa học đời sống
+ Bệnh lý lâm sàng
+ Vật lý trị liệu
+ Quản lý sắc đẹp và sức khỏe
+ Tư vấn giáo dục mầm non
+ Dinh dưỡng thực phẩm
+ Thể thao xã hội
Đông Y:
+ Đông y dự bị,
+ Đông y
+ Y tá
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm học |
4.600.000 KRW |
Phí ký túc xá 6 tháng |
730.000 KRW |
Đại học Incheon
Với mong muốn tạo cho sinh viên một môi trường học tập tốt nhất, cung cấp kiến thức phong phú và mở rộng nhất cùng những kinh nghiệm làm việc thực tế nhất. Đại học Incheon Hàn Quốc không ngừng đổi mới hàng loạt cả về phương thức truyền đạt kiến thức và chương trình giảng dạy, là nơi gửi gắm niềm tin cùng hy vọng của các bạn sinh viên.
Các chuyên ngành đào tạo tại Incheon:
Luật, chính trị và hành chính công:
+ Luật
+ Hành chính công
+ Khoa học chính trị và quan hệ quốc tế
+ Kinh tế học
+ Thương mại quốc tế
Nhân văn:
+ Tiếng Hàn và văn học Hàn Quốc
+ Tiếng Đức và văn học Đức
+ Tiếng Anh và văn học Anh
+ Tiếng Nhật và văn học Nhật Bản
+ Tiếng Pháp và văn học Pháp
+ Tiếng Trung và văn học Trung Quốc
– Khoa học xã hội:
+ Truyền thông đại chúng
Giáo dục nghệ thuật và thể chất:
+ Mỹ thuật
+ Thiết kế
+ Biểu diễn nghệ thuật
+ Khoa học thể thao
Công nghệ thông tin:
+ Khoa học và Kỹ thuật Máy tính
+ Kỹ thuật thông tin và viễn thông
Kỹ thuật
+ Kỹ thuật năng lượng và hóa học
+ Kỹ thuật điện
+ Cơ khí
+ Kỹ thuật điện tử
+ Cơ điện tử
+ Kỹ thuật công nghiệp và quản lý
+ Tài liệu khoa học và kỹ thuật
Quản trị kinh doanh:
+ Quản trị kinh doanh
+ Thuế và kế toán
Nghiên cứu Đông Bắc Á:
+ Thương mại Đông Bắc Á
+ Thương mại Hàn Quốc
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm học |
4.800.000 KRW |
Phí ký túc xá 6 tháng |
1.630.000 KRW |
Đại học Sungshin
Đại học Sungshin nằm trong danh sách trường 1% Visa thẳng, là lựa chọn phù hợp với nhiều bạn nữ khi chọn du học hàn Quốc ở Seoul. Không chỉ nổi tiếng với các chuyên ngành được nhiều bạn trẻ theo đuổi như: Thiết kế trang điểm, nghệ thuật…trường còn cung cấp nhiều chương trình đào tạo tiếng Hàn chất lượng cho du học sinh quốc tế.
Trường có 2 khuôn viên ở Seoul đào tạo các chuyên ngành:
Nhân văn:
+ Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc
+ Ngôn ngữ và văn học Anh
+ Ngôn ngữ và văn học Nhật
+ Ngôn ngữ và văn học Đức
+ Ngôn ngữ và văn học Pháp
+ Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc
+ Lịch sử
Văn hóa và nghệ thuật:
+ Quản lý văn hóa và nghệ thuật
+ Diễn xuất
+ Âm nhạc đương đại
Khoa học xã hội:
+ Khoa học chính trị và ngoại giao
+ Tâm lý
+ Địa lý
+ Kinh tế
+ Quản trị kinh doanh
+ Truyền thông
+ An ninh hội tụ
+ Nhảy nghệ thuật
+ Thiết kế trang điểm (make-up design)
Khoa học tự nhiên:
+ Toán học
+ Thống kê
+ Sinh Hóa học
+ Công nghệ thông tin
Ngành khác:
+ Luật
+ Trang phục
+ Thực phẩm và dinh dưỡng
+ Thể dục thể thao
+ Mỹ thuật
+ Điêu khắc
+ Thanh nhạc
+ Nhạc cụ
+ Sáng tác
Học phí cho hệ học tiếng cho 1 năm học |
5.200.000 KRW |
Phí ký túc xá 6 tháng |
900.000 KRW |
Danh sách các trường Đại học Hàn Quốc khác có học phí thấp
STT |
Tên trường |
Học Phí |
Tỉnh/thành phố |
1 |
Youngsan University |
2,000 |
Busan |
2 |
Gwangju Institute of Science and Technology |
2,060 |
Gwangju |
3 |
Seoul digital university |
2,100 |
Seoul |
4 |
Open cyber university |
2,131 |
Seoul |
5 |
Korea cyber university |
2,177 |
Seoul |
6 |
University of Seoul |
2,390 |
Seoul |
7 |
Daegu cyber university |
2,414 |
Gyeongsangbuk-do |
8 |
Busan digital university |
2,420 |
Busan |
9 |
Global cyber university |
2,439 |
Chungcheongnam-do |
10 |
Hwashin cyber university |
2,520 |
Busan |
11 |
Digital seoul culture arts university |
2,620 |
Seoul |
12 |
Cyber hankuk university of foreign studies |
2,764 |
Seoul |
13 |
Seoul cyber university |
2,708 |
Seoul |
14 |
Wangkwang digital university |
2,771 |
Seoul |
15 |
Kyung hee cyber university |
2,722 |
Seoul |
16 |
Hanyang cyber university |
2,774 |
Seoul |
17 |
Sejong cyber university |
2,776 |
Seoul |
18 |
Busan national university of education |
3.024, |
Busan |
19 |
Seoul national university of education |
3,088 |
Seoul |
20 |
Chuncheon national university of education |
3,187 |
Gangwon-do |
21 |
Korean traditional culture university |
3,212 |
Chungcheongnam-do |
22 |
Cheongju national university of education |
3,230 |
Chungcheongbuk-do |
23 |
Jeonju university of education |
3,272 |
Jeollabuk-do |
24 |
Gongju national university of education |
3,424 |
Chungcheongnam-do |
25 |
Jinju national university of education |
3,445 |
Gyeongsangnam-do |
26 |
Mokpo maritime university |
3,466 |
Jeollanam-do |
27 |
Gwangju national university of education |
3,477 |
Kwangju |
28 |
Daegu education university |
3,604 |
Daegu |
29 |
Andong national university |
3,741 |
Gyeongsangbuk-do |
30 |
Korea maritime university |
3,756 |
Busan |
31 |
Kumoh university |
3,770 |
Gyeongsangbuk-do |
32 |
Jeju national university |
3,782 |
Jeju-do |
33 |
Kongju national university |
3,829 |
Chungcheongnam-do |
34 |
Korea national sports university |
3,884 |
Seoul |
35 |
Mokpo national university |
3,892 |
Jeollanam-do |
36 |
Changwon National University |
3,901 |
Gyeongsangnam-do |
37 |
Kunsan national university |
3,916 |
Jeollabuk-do |
38 |
Gyeongsang university |
3,925 |
Busan |
39 |
Suncheon National University |
3,940 |
Jeollanam-do |
40 |
Pukyong national university |
4,043 |
Busan |
41 |
Kangwon national university |
4,050 |
Gangwon-do |
42 |
Hankyung university |
4,087 |
Gyeonggi-do |
43 |
Korea National University of Transportation |
4,108 |
Chungcheongbuk-do |
44 |
Chungbuk national university |
4,227 |
Chungcheong |
45 |
Chonnam national university |
4,116 |
Gwangju |
46 |
Wonju National University |
4,215 |
Gangwon-do |
47 |
Pusan national university |
4,238,000 |
Busan |
48 |
Kyungpook national university |
4,308 |
Daegu |
49 |
Hanbat national university |
4,451 |
Daejeon |
50 |
Korea university of technology & education |
4,536 |
Chungcheongnam-do |
51 |
Suwon catholic university |
5,097 |
Gyeonggi-do |
52 |
Incheon catholic university |
5,186 |
Incheon |
53 |
Daegu Foreign language university |
5,226 |
Gyeongsangbuk-do |
54 |
Seoul national university of science and technology |
5,399 |
Seoul |
55 |
Kaya university |
5,496 |
Gyeongsangbuk-do |
56 |
pohang university of science and technology |
5,580 |
Gyeongsangbuk-do |
57 |
Catholic university of daejeon |
5,760 |
Chungcheongnam-do |
58 |
Seoul national university |
5,964 |
Seoul |
59 |
Korea Baptist theological university and seminary |
5,967 |
Daejeon |
60 |
Methodist theological university |
5,994 |
Seoul |
61 |
Keimyung university |
5,995 |
Daegu |
62 |
Kwangshin university |
5,998 |
Kwangju |
Trên đây là danh sách các trường Đại học ở Hàn Quốc có học phí thấp cho các bạn du học sinh có nguồn tài chính vừa lựa chọn theo học để phù hợp với bản thân và gia đình. Hãy lựa chọn và cân nhắc kỹ theo các con số học phí trên đây để đưa ra quyết định đúng đắn. Chúc các bạn lựa chọn được ngôi trường ưng ý!
Với năng lực pháp lý của mình, Luật Trần và Liên Danh cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.
Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Tư Vấn Luật UY TÍN, NHANH CHÓNG, CHUYÊN NGHIỆP VÀ HIỆU QUẢ, vui lòng liên hệ với Luật Trần và Liên Danh!
Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin và nội dung tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh liên quan đến các trường đại học ở hàn quốc chi phí rẻ. Mọi thắc mắc xin liên hệ qua Hotline: 0969 078 234 để được giải đáp nhanh chóng, chu đáo và miễn phí!