Vay dài hạn

Vay dài hạn

Trong hoạt động kinh doanh và đời sống hàng ngày, vấn đề về nguồn vốn được coi là yếu tố quan trọng nhất để tạo nên sự phát triển hay chỉ đơn giản là đảm bảo sự tồn tại của bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.

Vì vậy nhu cầu về vay vốn xuất hiện. Cho vay là gì là một trong những hình thức cấp tín dụng để có được nguồn vốn đó cho những chủ thể có nhu cầu, trong đó có 3 hình thức là vay dài hạn, vay trung hạn và vay ngắn hạn. Vậy vay dài hạn là bao lâu? Hãy cùng theo dõi trong bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé.

Vay là gì?

Vay là quá trình tạo ra nghĩa vụ trả nợ thông qua việc ký kết và thực hiện hiệp định, hợp đồng, thoả thuận vay (sau đây gọi chung là thoả thuận vay) hoặc phát hành công cụ nợ.

Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Cho vay của ngân hàng là một khái niệm kinh tế hơn là pháp lý. Các hành vi cho vay của ngân hàng có một logic kinh tế, hứng chịu rủi ro cho một người mà ngân hàng tin tưởng ứng vốn cho vay, nhưng nó không chỉ gồm một giao dịch pháp lý mà nhiều loại (cho vay, bảo lãnh , cầm cố…).

Cho vay được xem là một hoạt động sinh lời lớn nhất song rủi ro cao nhất của ngân hàng thương mại. Để ngân hàng tồn tại và phát triển vững chắc, hoạt động cho vay phải an toàn và hiệu quả:

– Lãi suất trong hợp đồng cho vay theo thoả thuận giữa khách hàng và ngân hàng cho vay. (Ví dụ: Lãi suất cố định, lãi suất thả nổi,…).

– Các khoản cho vay  có hoặc không có tài sản đảm bảo tuỳ vào việc đánh giá và xếp hạng khách hàng của ngân hàng cho vay.

– Khi kết thúc hợp đồng khách hàng  có nghĩa vụ trả gốc và lãi hoặc một số thoả thuận khác nếu được ngân hàng cho vay chấp nhận. Trường hợp khách hàng không thực hiện hợp đồng hay không  có một điều khoản nào khác thì tài sản đảm bảo thuộc quyền quyết định của ngân hàng cho vay.

Thời hạn của khoản vay

Thời hạn cho vay được định nghĩa tại Khoản 8 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành như sau:

Thời hạn cho vay là khoảng thời gian được tính từ ngày tiếp theo của ngày tổ chức tín dụng giải ngân vốn vay cho khách hàng cho đến thời điểm khách hàng phải trả hết nợ gốc và lãi tiền vay theo thỏa thuận của tổ chức tín dụng và khách hàng.

Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn cho vay tín chấp là ngày lễ hoặc ngày nghỉ hàng tuần, thì chuyển sang ngày làm việc tiếp theo. Đối với thời hạn cho vay không đủ một ngày thì thực hiện theo quy định tại Bộ luật dân sự về thời điểm bắt đầu thời hạn.

Thời hạn cho vay này được tính từ thời điểm ngân hàng giải ngân khoản vay đến thời điểm mà khách hàng phải trả toàn bộ nợ gốc và lãi.

Vay dài hạn là bao lâu?

Khoản vay tiền dài hạn có thể hỗ trợ cho các khách hàng cần vốn để mua sắm thiết bị, cơ sở vật chất, phục vụ cho việc sản xuất và kinh doanh, mua đất, xây dựng nhà cửa…Những khoản vay này thường có mục đích dùng vào đầu tư, kinh doanh, xây dưng, mua nhà… Chính vì mục đích vay như vậy nên các gói vay thường có thời gian dài hơn so với gói vay ngắn hạn chỉ từ 12 tháng đến 60 tháng.

Khi vay dài hạn, khách hàng cần vay nguồn vốn lớn tại ngân hàng. Vì vậy, để ngân hàng có thể chấp nhận cho vay một khoản tiền lớn, khách hàng cần có đảm bảo đối vật bằng việc thế chấp hoặc cầm cố các tài sản có giá trị cho ngân hàng hoặc có cá nhân hoặc tổ chức có uy tín đảm bảo việc vay vốn (đảm bảo đối nhân).

Mỗi ngân hàng sẽ có cách tính lãi suất của gói vay dài hạn khác nhau. Nó còn tùy thuốc vào từng đối tượng vay và mục đích cùng tài sản mang ra đảm bảo. Một số mức lãi suất thông thường nếu như muốn biết chính xác hãy đến ngân hàng bạn định vay, khách hành có thể tham khảo các mức như sau:

Thời gian vay dài hạn: Từ 5 đến 20 năm

Tỷ lệ vay tối đa: Số tiền vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản mang ra thế chấp.

Lãi suất cố định: 10.2%/5 năm

Phí phạt khi trả nợ trước hạn từ 4 đến 6 năm là 0,5% tổng số tiền trả trước hạn. Từ năm thứ 6 sẽ không phải chịu phí phạt.

Căn cứ theo quy định tại Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, có quy định Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay như sau:

Cho vay ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.

Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm.

Cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.

Như vậy, có thể thấy rằng, thời hạn vay của khoản vay dài hạn là trên 5 năm.

Trong thời gian này người đi vay phải thanh toán đầy đủ số tiền vay gốc và lãi đúng thời hạn. Và hình thức vay dài hạn cũng có phương thức tính lãi suất khác so với các gói vay còn lại. Và tất nhiên số tiền vay cũng được nhiều hơn.

Nhu cầu vay vốn nào không được cho vay?

Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN, nhu cầu vay vốn không được cho vay đối với tổ chức tín dụng bao gồm như sau:

(1) Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

(2) Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm.

(3) Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

(4) Để mua vàng miếng.

Vay dài hạn
vay dài hạn

(5) Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

(6) Để trả nợ khoản vay nước ngoài (không bao gồm khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

– Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

– Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

(7) Để gửi tiền.

Quá thời hạn vay của khoản vay nhưng khách hàng chưa thanh toán thì tiền lãi phải trả như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về lãi suất cho vay như sau:

Lãi suất cho vay

….

Khi đến hạn thanh toán mà khách hàng không trả hoặc trả không đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi tiền vay theo thỏa thuận, thì khách hàng phải trả lãi tiền vay như sau:

a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả;

b) Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả;

c) Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

Theo đó, quá thời hạn vay của khoản vay nhưng khách hàng chưa thanh toán thì tiền lãi phải trả được xác định như sau:

– Lãi trên nợ gốc theo lãi suất cho vay đã thỏa thuận tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả.

– Trường hợp khách hàng không trả đúng hạn tiền lãi theo quy định tại điểm a khoản này, thì phải trả lãi chậm trả theo mức lãi suất do tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận nhưng không vượt quá 10%/năm tính trên số dư lãi chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.

– Trường hợp khoản nợ vay bị chuyển nợ quá hạn, thì khách hàng phải trả lãi trên dư nợ gốc bị quá hạn tương ứng với thời gian chậm trả, lãi suất áp dụng không vượt quá 150% lãi suất cho vay trong hạn tại thời điểm chuyển nợ quá hạn.

Trên đây là tất cả thông tin được cung cấp bởi công ty luật Trần và Liên Danh về vay dài hạn. Nếu quý vị có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần hỗ trợ về các vấn đề pháp lý khác, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua bộ phận tư vấn pháp luật trực tuyến qua số hotline. Chúng tôi sẽ nhanh chóng hỗ trợ và trả lời mọi thắc mắc của quý vị.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139