Trường gangneung wonju là một trong những trường đại học công lập thuộc nhóm trường có visa thẳng Hàn Quốc. Đây là trường đại học đầu tiên giảng dạy lĩnh vực du lịch, môi trường và sinh thái Hàn Quốc. Cùng Du học Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu chi tiết về trường đại học này nhé.
Thông tin tổng quan về trường Gangneung Wonju
Thông tin tổng quan của trường Gangneung Wonju:
Tên tiếng anh: Gangneung Wonju National University.
Website: https://www.gwnu.ac.kr/
Loại hình: Trường đại học Công lập.
Năm thành lập: 1946.
Số lượng giảng viên: Hiện có 333 giáo sư và hơn 500 cán bộ giảng dạy bán thời gian.
Số lượng sinh viên: 8685 sinh viên trong nước và 265 sinh viên quốc tế.
Địa chỉ: Trường Gangneung Wonju có 2 cơ sở:
Cơ sở Gangneung: 7 Jukheon-gil, Gangneung-si, Gangwon, Hàn Quốc.
Cơ sở Wonju: 150, Namwon-ro, Heungeop-myoen, Wonju-si, Gangwon, Hàn Quốc.
Lịch sử thành lập
Đại học Quốc gia Gangneung Wonju nằm ở tỉnh Gangwon, cách thủ đô Seoul 1 tiếng 30 phút đi tàu nhanh.
Trường Gangneung Wonju được xác nhập bởi 2 trường Gangneung và Wonju vào năm 2007, chính thức được lấy tên là trường Đại học Quốc gia Gangneung Wonju.
Được thành lập vào năm 1946, với hơn 70 năm kinh nghiệm, trường đại học Gangneung Wonju hiện đang là trung tâm nghiên cứu lớn nhất Hàn Quốc. Hiện tại, Gangneung Wonju có 9 trường đại học trực thuộc đang đào tạo 56 chuyên ngành, 13 viện nghiên cứu và 52 tổ chức liên kết.
Sinh viên của Gangneung Wonju University được gọi là “ Haeram-in”. Họ là những sinh viên trẻ đầy năng lực, hoài bão và bền bỉ theo đuổi ước mơ.
Các thành tựu của trường
Gangneung Wonju University được Bộ giáo dục Hàn Quốc công nhận là Trường Đại học có năng lực quản lý và thu hút sinh viên quốc tế.
Là một trong những trường đại học tiên phong cho trong việc mở rộng trao đổi và liên kết với các trường trong khu vực Châu Á.
Trường đứng thứ nhất Hàn Quốc và đứng thứ 6 Châu Á trong lĩnh vực nghiên cứu.
Trường đứng thứ nhất về Nhân Quyền trong bảng đánh giá Trách nhiệm Xã Hội của các trường Đại học Quốc gia tại Hàn.
Hiện nay, trường liên kết với rất nhiều trường đại học nổi tiếng tại các quốc gia: Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Nga, Indonesia, Philippin, Thái Lan, Pháp,…
Điều kiện du học tại trường đại học Gangneung Wonju
Để có thể đi du học Hàn Quốc tại trường gangneung wonju, sinh viên phải đáp ứng được các điều kiện sau. Hiện trường đang đào tạo 3 hệ: hệ tiếng Hàn, hệ Đại học và hệ Cao học. Cùng Du học Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu điều kiện của từng hệ bên dưới nhé.
Điều kiện nhập học hệ Tiếng Hàn
Khả năng tiếng Hàn: Không yêu cầu.
Trình độ học vấn: Điểm trung bình tốt nghiệp trung học phổ thông từ 6.5 trở lên.
Điều kiện nhập học hệ Đại học
Khả năng tiếng Hàn: TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5, TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, TEPS 550 trở lên.
Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc trình độ tương đương.
Điều kiện nhập học hệ Cao học
Khả năng tiếng Hàn: TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5, TOEFL 550, CBT 210, iBT 80, TEPS 550 trở lên.
Trình độ học vấn: Sinh viên đã tốt nghiệp cử nhân hoặc trình độ tương đương.
Không có ba mẹ mang quốc tịch Hàn Quốc.
Chương trình học và học phí tại trường đại học quốc gia Gangneung Wonju
Chương trình đào tạo và học phí hệ tiếng Hàn
Chương trình học hệ tiếng Hàn
Một năm học có 4 kỳ, mỗi kỳ 10 tuần.
Thời gian nhập học là vào tháng 3, 6, 9, 12 hằng năm. Tuy nhiên, đối với lớp cấp 1, thì thời gian nhập học sẽ vào kỳ mùa thu và mùa xuân. Mỗi sinh viên phải đăng ký tối thiểu 2 kỳ và học kỳ đầu tiên bắt buộc phải ở ký túc xá.
Tham gia lớp trải nghiệm văn hoá Hàn Quốc từ 1-2 lần/kỳ.
Có 5 cấp học, nội dung chương trình học theo các cấp: Phát âm và Hội thoại tiếng Hàn cơ bản, Hội thoại và Ngữ pháp cơ bản, Hội thoại và Ngữ pháp trung cấp, Hội thoại và Ngữ pháp nâng cao, Tiếng Hàn cơ bản trong trường Đại học.
Học phí đào tạo hệ tiếng Hàn
Phí nhập học: 50 KRW (Khoảng 1.022.000 đồng).
Học phí: 1200 KRW/kỳ (Khoảng 24.542.000 đồng).
Giáo trình: 51.2 KRW/kỳ ( Khoảng 1.047.000 đồng).
Bảo hiểm: 120 KRW/năm ( Khoảng 2.454.000 đồng).
Cơ sở Gangneung
Cơ sở Gangneung có 6 trường đại học trực thuộc, bao gồm: Đại học Nhân Văn, Đại học Khoa học Xã Hội, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Khoa học Đời sống, Đại học Công nghệ, Đại học nghệ thuật và Thể dục thể thao.
Chương trình đào tạo và học phí của các trường trực thuộc như sau.
Trường Đại học trực thuộc |
Ngành |
Học phí Đại học (KRW/kỳ) |
Học phí Cao học (KWR/kỳ) |
Đại học Nhân Văn |
Ngôn ngữ và văn học Hàn Quốc, Anh, Nhật, Trung, Đức Sử học Triết học |
1744 KRW (36.281.000 đồng) |
1900 KRW ( 38.858.000 đồng) |
Đại học Khoa học Xã hội |
Kế toán Quản trị kinh doanh Quản trị du lịch Kinh tế Thương mại Thương mại quốc tế Luật Hành chính địa phương Đào tạo nghiệp vụ sư phạm. Quy hoạch đô thị và Bất động sản |
1744 KRW (36.281.000 đồng) |
1900 KRW ( 38.858.000 đồng) |
Đại học Khoa học tự nhiên |
Toán Vật lý Sinh học Thống kê và Tin học Hoá học- Vật liệu mới Môi trường không khí |
2104 KRW (43.030.000 đồng) |
2300 KRW (47.039.000 đồng) |
Đại học Khoa học Đời sống |
Công nghệ sinh học biển Công nghệ thực vật Công nghệ phân tử sinh học Dinh dưỡng thực phẩm Chế biến & Phân phối thực phẩm Kiến trúc cảnh quan môi trường Nuôi dưỡng tài nguyên biển |
2104 KRW (43.030.000 đồng) |
2300 KRW (47.039.000 đồng) |
Đại học Công nghệ |
Công nghệ điện tử Công nghệ vật liệu kim loại mới Công nghệ hoá sinh học Công nghệ vật liệu gốm mới Công nghệ xây dựng dân dụng |
2308 KRW (47.203.000 đồng) |
2500 KRW (51.129.000 đồng) |
Đại học Nghệ thuật và Thể dục thể thao |
Thiết kế thời trang Mỹ thuật Âm nhạc Thiết kế tạo hình thủ công mỹ thuật Thể dục thể thao |
2104- 2171 KRW (43.030.000 – 55.649.000 đồng) |
2800 KRW (57.265.000 đồng) |
Cơ sở Wonju
Cơ sở Wonju thuộc trường Gangneung Wonju hiện có 3 trường đại học trực thuộc: Đại học Nha khoa, Đại học Khoa học công nghệ và Đại học Y tế phúc lợi.
Trường Đại học trực thuộc |
Ngành |
Học phí Đại học |
Học phí Cao học |
Đại học Nha khoa |
Nha khoa Tiền nha khoa Vệ sinh răng miệng |
2376 – 3983 KRW (48.593.000 – 81.460.000 đồng) |
Không đào tạo |
Đại học Khoa học công nghệ |
Khoa học máy tính Phần mềm Công nghệ thông tin đa phương tiện Công nghệ thông tin và truyền thông Kỹ thuật ô tô Kỹ thuật điện Cơ khí Quản trị công nghiệp |
1744 – 2194 KRW (36.281.000 – 43.951.000 đồng) |
4000 KRW (81.870.000 đồng) |
Đại học Y tế phúc lợi |
Phúc lợi xã hội Sơ sinh Điều dưỡng, y tế Đa văn hoá |
2308 KRW (47.203.000 đồng) |
2500 KRW (51.129.000 đồng) |
Học bổng tại trường đại học Gangneung Wonju
Học bổng cho sinh viên mới nhập học
Sinh viên mới nhập học hệ Đại học
Thi năng lực tiếng Hàn |
Cấp 5 trở lên |
Cấp 4 trở lên |
Cấp 3 trở lên |
Học bổng |
Miễn phí toàn bộ phí đăng ký |
80% học phí |
20% học phí |
Sinh viên mới nhập học hệ Cao học
Thi năng lực tiếng Hàn cấp 4 trở lên: miễn phí toàn bộ phí đăng ký.
TOPIK 3, TOEFL 550, iBT 80, TEPS 550, IELTS 5.5 trở lên: miễn phí.
Sinh viên nhập học theo lời mời của giáo sư: 40% học phí.
Các sinh viên thuộc trường hợp được Chính phủ mời, sinh viên khoa Nghệ thuật và thể dục, khoa Công nghệ sẽ được miễn toàn bộ phí đăng ký.
Học bổng cho sinh viên đang theo học
Sinh viên đang theo học hệ Đại học
Học bổng dành cho sinh viên đang học hệ Đại học:
GPA |
2.5 |
3.5 |
4.0 |
Học bổng |
20% học phí |
80% học phí |
miễn phí toàn bộ học phí |
Sinh viên đang theo học hệ Cao học
Đối với sinh viên đang học hệ cao học, sinh viên có điểm trung bình GPA trên 3.5, miễn phí 50% tiền đăng ký.
Ký túc xá đại học Gangneung Wonju
Tiện ích của ký túc xá
Mỗi phòng đều được trang bị đủ bàn học, có wifi sử dụng chung.
Chăn, gối và ga trải giường được chuẩn bị đầy đủ trước khi sinh viên chuyển vào.
Trang bị đầy đủ phòng học chung, phòng tập gym, phòng máy tính, phòng bếp và phòng ăn,…
Có cửa hàng văn phòng phẩm, cửa hàng tiện lợi, hiệu sách, salon làm đẹp, tiệm ảnh,…
Chi phí ký túc xá
Ký túc xá trường Gangneung Wonju chia làm 3 loại như sau:
Phân loại |
Chi phí |
Ghi chú |
KTX thông thường |
1050 KRW (21 triệu đồng) bao gồm 2 bữa ăn. 1150 KRW ( 23 triệu) bao gồm 3 bữa ăn. |
KTX ở trong khuôn viên trường. 2 người/phòng Không bao gồm kỳ nghỉ hè. |
KTX dành cho sinh viên quốc tế |
850 KRW (17 triệu đồng). Chưa bao gồm các bữa ăn |
KTX ở trong khuôn viên trường. 2 người/phòng. Không bao gồm kỳ nghỉ hè. |
KTX ngoài trường |
Từ 200- 500 KRW/ tháng (4 triệu- 10 triệu đồng) |
Ở bên ngoài trường. Không bao gồm chi phí ăn uống và sinh hoạt. |
Một số câu hỏi thường gặp về trường đại học Gangneung Wonju
Trường có thế mạnh về ngành gì?
Với vị trí địa lý gần biển, trường Gangneung Wonju có thế mạnh về đào tạo các ngành Du lịch biển, Công nghệ và Công nghệ thông tin. Ngoài ra các ngành thuộc khối Xã hội cũng được quan tâm nhiều.
Trường có nhiều sinh viên Việt Nam du học không?
Hiện tại, trường có rất nhiều sinh viên Việt Nam theo học.
Trường ở miền nào?
Trường nằm ở tỉnh Gangwon, nằm ở phía Đông Bắc Hàn Quốc, cách Seoul không quá xa, rất tiện cho các du học sinh tham quan và khám phá Hàn Quốc.
Cần chuẩn bị những gì trước khi đi du học?
Cần chuẩn bị những gì trước khi đi du học là câu hỏi được nhiều người đặt ra, cụ thể là:
Chuẩn bị về kiến thức
Để đi du học bạn cần trang bị đầy đủ kiến thức cũng như khả năng ngoại ngữ của bản thân. Kiến thức là một trong những điều cần thiết để đi du học. Khi bạn được trang bị đầy đủ không chỉ về chuyên ngành mình đang theo học mà còn về tiếng anh để bạn có thể hòa nhập giao tiếp cùng với mọi người cũng như dễ dàng tiếp thu kiến thức.
Về tiếng anh thì đây là thứ ngoại ngữ bắt buộc bạn cần phải có để có thể tham gia du học, trình độ của bạn càng cao thì bạn càng có cơ hội tham gia học được các trường cao hơn.
Chuẩn bị về tài chính
Để sinh sống, học tập và làm việc bạn cần có tài chính để thực hiện được điều đó.Chính vì vậy điều kiện để đi du học là chuẩn bị tài chính trước khi đi du học là việc đáng quan tâm.
Chuẩn bị về tinh thần
Nhiều bạn trước khi đi du học không tìm hiểu trước nền văn hóa, cách sống, con người,… của đất nước đi du học nên khi sang đó hay bị choáng ngợp trước văn hóa của nước bạn. Một trong những điều cần làm trước khi đi du học là bạn cần chuẩn bị về tinh thần để tham gia sinh sống và học tập ở đất nước mới.
Điều kiện để đi du học là gì?
Những điều kiện đi du học được kể đến như:
Học lực: Học lực là một trong những điều kiện để đi du học quan trọng nhất. Bởi khi đi du học bạn cần phải chứng minh được năng lực hay học lực của bản thân thì mới có thể tham gia du học.
Học lực được tính theo thang điểm là 6.0 – 6.5
Ngoại ngữ: Điều kiện để du học thứ hai chính là khả năng ngoại ngữ hay trình độ tiếng Anh của bản thân. Tùy theo các cấp bậc sẽ có những yêu cầu về trình độ ngoại ngữ khác nhau.
Tài chính: Một trong những điều kiện để được đi du học không thể thiếu chính là tài chính. Như các bạn đã biết, đi du học sẽ tốn một khoản chi phí rất lớn chính vì vậy bạn cần có nguồn tài chính ổn định để trang trải cho việc theo đuổi mơ ước của mình.
Các nước được nhiều bạn trẻ Việt Nam lựa chọn du học
Du học Canada
Canada luôn là điểm đến du học của hàng triệu học sinh – sinh viên trên thế giới bởi:
– Hệ thống giáo dục Canada phát triển vượt bậc
– Chi phí học tập, sinh hoạt tại đất nước này không quá cao
– Các trường tại Canada có nhiều chính sách hấp dẫn cho du học sinh
– Khả năng vừa học vừa làm cao
– Cơ hội làm việc và định cư cao sau khi tốt nghiệp
Du học Luật Trần và Liên Danh vừa điểm qua các thông tin chi tiết về trường gangneung wonju. Hy vọng những thông tin trên sẽ nắm rõ được điều kiện nhập học, các ngành đào tạo cũng như học phí và các chương trình học bổng của trường. Đây là ngôi trường rất nổi tiếng về chất lượng đào tạo tại Hàn Quốc. Nếu bạn cần thêm thông tin, hãy liên hệ Du học Luật Trần và Liên Danh nhé.