Bạn mong muốn thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần nhưng còn có những thắc mắc về cơ cấu tổ chức, cách thức quản lý, thủ tục thành lập hay quản trị nội bộ sau khi thành lập doanh nghiệp. Hãy liên hệ với chúng tôi dể được hướng dẫn miễn phí.
Công ty cổ phần là gì?
Theo quy định tại Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty cổ phần (Công ty CP) là doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
– Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
– Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
– Công ty cp có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
– Công ty cp có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.
Nên thành lập công ty cổ phần hay công ty tnhh
Thực tế thì vấn đề nên thành lập công ty cổ phần hay TNHH khi kinh doanh tùy thuộc vào khá nhiều yếu tố như:
– Số lượng thành viên: Số lượng thành viên công ty sẽ quyết định đến loại hình công ty bạn có thể thành lập. Ví dụ, nếu thành lập côn ty cổ phần thì cần tối thiểu 3 cổ đông, nếu thành lập công ty tnhh 1 thành viện thì cần 1 thành viên, nhưn nếu là công ty tnhh 2 thành viên trở lên thì cần tối thiểu 2 thành viên
– Mong muốn của doanh nghiệp: Tùy vào mong muốn của chủ doanh nghiệp muốn chọn loại hình công ty cổ phần hay trách nhiệm hữu hạn thì bạn có thể đăng ký thành lập công ty có loại hình đó.
– Quy định ngành nghề: Nếu bạn đăng ký kinh doanh ngành nghề có yêu cầu về loại hình doanh nghiệp thì phải chọn loại hình công ty phù hợp đúng với quy định của ngành nghề đó.
Ưu điểm, nhược điểm của công ty TNHH và công ty cổ phần
Để giúp bạn biết mình nên thành lập công ty cổ phần hay tnhh thì sau đây chúng tôi sẽ chia sẻ cho bạn những ưu điểm, hạn chế của cả 2 loại hình này, giúp bạn có cái nhìn tổng quan, từ đó có thể đưa ra lựa chọn phù hợp
Ưu, nhược điểm của công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp phù hợp với hầu hết các công ty và ngành nghề kinh doanh nhưng nó cũng có những yêu cầu riêng cần đáp ứng mà doanh nghiệp không thể bỏ qua. Sau đây là những ưu điểm, nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần để giúp bạn hiểu hơn về loại hình này.
Ưu điểm của công ty cổ phần:
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân độc lập nên mang tính ổn định rất cao. Nếu trường hợp có 1 cổ đông rút vốn hay phá sản thì công ty cổ phần vẫn có thể tiếp tục hoạt động mà không bị ảnh hưởng.
Đối với công ty cổ phần, các cổ đông cũng chỉ cần cịu trách nhiệm cụ thể về tài sản và các khoản nợ tương đương với số vốn góp, cổ phần sở hữu nên tính rủi ro cho cổ đông là rất thấp.
Công ty cổ phần có thể tiến hành phát hành trái phiếu, cổ phiếu để huy động nguồn vốn cho việc phát triển công ty.
Việc chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông trong công ty có thể tiến hành một cách tự do và dễ dàng sau khi công ty hoạt động trên 3 năm.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần có thể thay đổi bằng cách cho công ty phát hành cổ phiếu, trái phiếu để huy động vón đầu từ vào công ty.
Số lượng cổ đông của công ty cổ phần không giới hạn, do vậy, doanh nghiệp có thể nhận nhiều nguồn đầu tư từ nhiều cổ đông khác nhau.
Nhược điểm của công ty cổ phần
Công ty cổ phần phải có tối thiểu 3 cổ đông mới có thể thành lập công ty.
Số lượng công ty không giới hạn, nên một số trường hợp công ty có quá nhiều cổ đông, ảnh hưởng đến việc quản lý, điều hành công ty.
Một số ngành nghề kinh doanh không được thành lập công ty cổ phần, tức là sẽ bị giới hạn về ngành nghề đăng ký kinh doanh.
Do tính chất công khai, bất cứ đối tượng nào đều có thể trở thành cổ đông nên vấn đề bảo mật không tốt.
Ưu điểm, nhược điểm của công ty TNHH
Công ty trách nhiệm hữu hạn là một trong những loại hình công ty rất phổ biến và được khá nhiều doanh nghiệp lựa chọn làm loại hình cho công ty mình. Công ty TNHH có tư cách pháp nhân từ ngày có giấy phép hoạt động kinh doanh.
Trong loại hình TNHH lại có 2 phương thức khác nhau, đó là công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên. Mỗi loại có ưu điểm cũng như hạn chế riêng, bạn hãy tìm hiểu kỹ trước khi lựa chọn để làm loại hình cho doanh nghiệp mình.
Công ty TNHH một thành viên:
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là công ty do một người sở hữu.
Ưu điểm:
Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có một chủ sở hữu, do vậy, chủ công ty có thể quyết định mọi vấn đề, hoạt động của công ty mà không cần thông qua ý kiến của bất cứ ai.
Công ty TNHH chỉ cần chịu trách nhiệm về khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn góp của công ty do công ty có tư cách pháp nhân. Việc này giúp tránh được rủi ro liên quan đến tài sản.
Nhược điểm:
Công ty TNHH 1 thành viên chỉ có 1 thành viên là chủ sở hữu công ty, dó đó, đôi khi sẽ có hạn chế về vốn.
Ngoài ra, loại hình này không thể phát hành cổ phiếu, hạn chế khi huy động vốn đầu tư.
Nếu công ty TNHH một thành viên muốn thực hiện huy động vốn thì cần tiến hành làm thủ tục chuyển đổi loại hình công ty để tiếp nhận vốn góp từ tổ chức, cá nhân liên quan.
Công ty TNHH hai thành viên trở lên:
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình công ty có tối thiểu 2 thành viên góp vốn
Ưu điểm:
Các thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên chỉ cần chịu trách nhiệm về khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn góp. Điều này giúp hạn chế tối đa rủi ro cho chủ đầu tư.
Chỉ cần có 2 thành viên tiến hành góp vốn là đã có thể mở công ty TNHH 2 thành viên.
Số lượng các thành viên của công ty TNHH không nhiều, nên rất dễ quản lý.
Việc chuyển nhượng vốn góp của các thành viên phải có sự đồng ý của các thành viên khác và phải ưu tiên chuyển nhượng cho những thành viên trong công ty trước. Việc này giúp hạn chế người lạ sở hữu vốn của công ty, giúp công ty kiểm soát chặt chẽ vốn góp và người góp vốn.
Công ty TNHH không bị giới hạn về ngành nghề kinh doanh.
Nhược điểm:
Số lượng thành viên góp vốn vào công ty TNHH 2 thành viên trở lên tối đa là 50 người. Số lượng thành viên bị hạn chế.
Công ty TNHH 2 thành viên cũng không được tiến hành phát hành cổ phiếu để huy động vốn.
Thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần online có được không
Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
+ Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
+ Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.
– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
+ Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
+ Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh:
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
+ Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung; nếu hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin cho cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp sau khi nhận được mã số từ cơ quan thuế
+ Sau khi nhận được thông báo, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Nhận kết quả
* Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Lệ phí giải quyết:
– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
Công ty xây dựng đăng ký công ty cổ phần có được không
Là loại hình công ty mà vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Công ty cổ phần phải có Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị và Giám đốc (Tổng giám đốc). Nếu như công ty có trên 11 cổ đông hoặc các cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của công ty phải có Ban kiểm soát. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế tối đa. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra ngoài theo quy định của pháp luật về chứng khoán.
Công ty cổ phần có lợi ích gì?
– Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro của các cổ đông không cao;
– Khả năng hoạt động rất rộng;
– Cơ cấu vốn hết sức linh hoạt;
– Có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn → khả năng huy động vốn rất cao;
– Cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty.
Nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần
– Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp do số lượng các cổ đông có thể rất lớn. Thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ đông tranh giành nhau về lợi ích;
– Việc thành lập và quản lý phức tạp hơn do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Tại Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về hồ sơ thành lập công ty cổ phần cụ thể như sau:
Hồ sơ đăng ký công ty cổ phần
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
Điều lệ công ty.
Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
b) Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021 quy định thì hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu.
– Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).
– Danh sách cổ đông sáng lập:
Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.
– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);
– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
– Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).
Thủ tục thành lập công ty cổ phần
Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT năm 2021, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng
Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết
Bước 3: Nhận kết quả
* Lệ phí giải quyết:
– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.
– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.
Các công việc cần làm sau khi thành lập công ty cổ phần
Khắc dấu tròn công ty
Theo Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp có quyết định số lượng, hình thức và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, nội dung con dấu phải thể hiện được 2 thông tin quan trọng là: tên doanh nghiệp, mã số thuế của doanh nghiệp.
Lưu ý: Trước đây, Luật Doanh nghiệp 2014 quy định: trước khi sử dụng con dấu, doanh nghiệp phải làm thủ tục thông báo mẫu dấu với Sở KH&ĐT. Nhưng từ ngày 01/01/2021, Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực đã bãi bỏ quy định này.
Làm bảng hiệu công ty
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020: “Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp”. Do đó, sau khi có giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải làm bảng hiệu công ty và treo tại trụ sở chính.
Theo Khoản 2 Điều 52 Nghị định 122/2021/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị xử phạt từ 30.000.000đ – 50.000.000đ nếu không gắn tên doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh doanh.
Lưu ý: Bất cứ khi nào, cán bộ thuế cũng có thể đi kiểm tra xem doanh nghiệp có hoạt động và treo biển tại trụ sở chính hay không. Nếu không thấy doanh nghiệp treo biển hiệu, cơ quan thuế có thể khóa mã số thuế của doanh nghiệp. Khi đó ngoài việc bị phạt hành chính, doanh nghiệp phải làm thủ tục mở lại mã số thuế rất phức tạp.
Mua chữ ký số
Chữ ký số điện tử là công cụ bắt buộc phải có đối với doanh nghiệp và có giá trị pháp lý tương đương với con dấu pháp nhân.
Với chữ ký số, doanh nghiệp có thể dễ dàng kê khai, nộp thuế điện tử, kê khai hải quan điện tử, kê khai bảo hiểm xã hội điện tử, giao dịch trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, đấu thầu điện tử… mà không không cần phải đi lại, quả thật rất tiện lợi.
Mở tài khoản ngân hàng
Mở tài khoản ngân hàng không chỉ giúp doanh nghiệp dễ dàng thực hiện các công việc như thanh toán hóa đơn hàng hóa, dịch vụ, nộp thuế, kiểm soát dòng tiền mà quan trọng hơn cả, là các khoản chi phí của doanh nghiệp từ 20 triệu đồng trở lên bắt buộc phải được thanh toán từ tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp thì mới được trừ khi tính thuế. NDN và được khấu trừ thuế GTGT đầu vào (theo quy định tại Thông tư 173/2016/TT-BTC và Nghị định 209/2013/NĐ-CP).
Doanh nghiệp có thể đăng ký mở tài khoản công ty tại bất kỳ ngân hàng thương mại nào ở Việt Nam và có thể mở nhiều tài khoản ở nhiều ngân hàng khác nhau tùy theo nhu cầu.
Lưu ý: Sau khi có tài khoản ngân hàng, doanh nghiệp cần thực hiện đăng ký nộp thuế điện tử và thông báo số tài khoản ngân hàng với Cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu
Kê khai thuế ban đầu là việc rất quan trọng đối với doanh nghiệp sau khi thành lập. Theo Khoản 2, Điều 33 Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục khai thuế ban đầu trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp hồ sơ khai thuế có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 2.000.000 – 25.000.000đ tùy theo mức độ vi phạm (theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP). Hồ sơ khai thuế ban đầu gồm có:
Lập quyết định bổ nhiệm giám đốc.
Lập quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng.
Đăng ký tài khoản kê khai thuế điện tử và nộp thuế điện tử.
Đăng ký phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.
Đăng ký hình thức kế toán và sử dụng hóa đơn.
Phiếu kê khai thông tin doanh nghiệp (tùy cơ quan quản lý thuế).
Nộp tờ khai lệ phí (thuế) môn bài
Doanh nghiệp phải nộp tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 1 năm sau năm thành lập (Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Mức đóng lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp:
Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC và Khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC:
Doanh nghiệp được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12).
Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 1 hàng năm (theo Khoản 9, Điều 18, Nghị định 126/2020/NĐ-CP).
Mua và thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Hiện nay, đối với doanh nghiệp sau khi thành lập nếu có nhu cầu xuất hóa đơn, thì bắt buộc phải mua hóa đơn điện tử và làm thủ tục thông báo phát hành hóa đơn gửi cơ quan thuế trước khi sử dụng 2 ngày.
Hồ sơ thông báo phát hành hoá đơn điện tử bao gồm:
Quyết định sử dụng hóa đơn (do người đại diện pháp luật doanh nghiệp ký, đóng dấu).
Thông báo phát hành hóa đơn điện tử.
Mẫu hóa đơn điện tử.
Đóng bảo hiểm xã hội cho nhân viên
Luật Bảo hiểm xã hội quy định: Trong 30 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, doanh nghiệp phải đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động.
Các đối tượng mà doanh nghiệp bắt buộc phải đóng bảo hiểm:
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn/không thời hạn, theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng.
Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 1 tháng đến dưới 3 tháng.
Người quản lý doanh nghiệp có hưởng lương.
Hoàn thiện các điều kiện về giấy phép, chứng chỉ, vốn
Luật Doanh nghiệp 2020 đã quy định doanh nghiệp có trách nhiệm phải góp đủ số vốn điều lệ đã đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập công ty.
Bổ sung giấy phép con đối với những ngành nghề có điều kiện trước khi chính thức đi vào hoạt động. Ví dụ như: chứng chỉ hành nghề, giấy phép an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy, giấy phép kinh doanh bán lẻ…
Lập sổ đăng ký thành viên, sổ đăng ký cổ đông
Doanh nghiệp phải lập sổ đăng ký thành viên, đăng ký cổ đông ngay sau khi có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và lưu trữ tại trụ sở chính doanh nghiệp hoặc trung tâm lưu ký chứng khoán đối với sổ đăng ký cổ đông.
Dịch vụ thành lập công ty cổ phần
Để thành lập Công ty cổ phần, bạn cần cung cấp cho dịch vụ thành lập công ty tại Luật Trần và Liên Danh những thông tin sau, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn từng vấn đề liên quan đến hồ sơ thành lập công ty.
Đầu tiên bạn cần phải có quyền sử dụng hợp pháp trong kinh doanh để làm địa chỉ công ty. Địa chỉ này có thể thuộc quyền sở hữu của bạn, hoặc được thuê, người của người khác
Chuẩn bị rõ ràng các thông tin doanh nghiệp bạn dự kiến đăng ký bởi khi thực hiện thủ tục thành lập công doanh nghiệp bạn sẽ phải thể hiện đầy đủ các thông tin hồ sơn doanh nghiệp như: Tên doanh nghiệp, Vốn điều lệ công ty, đại diện pháp luật của doanh nghiệp…Sau khi bạn đã chuẩn bị đầy đủ các thong tin trên thì bạn cần thu thập các giấy tờ liên quan đến các thành viên, cổ đông cảu công ty. Nếu bạn đã là chủ sở hữu và đai diện pháp luật của doanh nghiệp thì bạn sẽ cần một bản sao chông chứng căn cước công dân.
Soạn tên công ty: Bạn chỉ cần cung cấp tên công ty dự định kinh doanh, nhân viên Luật Trần và Liên Danh sẽ kiểm tra tên công ty đó và đăng ký kinh doanh xem tên bạn chọn có hợp lệ hay không nếu phù hợp thì bạn có thể sử dụng tên đó.
Chuẩn bị địa chỉ công ty: Bạn cần cung cấp địa chỉ công ty cho chúng tôi, chúng tôi sẽ kiểm tra xem địa chỉ công ty đó có phù hợp với quy định pháp luật hay không, có được đăng ký hay không.
Hãy xác định ngành nghề dự định kinh doanh: Chúng tôi sẽ áp dụng mã ngành nghề phù hợp với ngành khách hàng lựa chọn có phù hợp với hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam hay không.
Ngoài ra khi bắt đầu thực hiện thủ tục thành lập công ty doanh nghiệp, mỗi bước sẽ có các thủ tục giấy tờ khác nhau. Bạn nên tìm hiểu kỹ các giấy tờ cần thiết để tránh việc mất thời gian và tiền bạc không đáng.
Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về thủ tục thành lập công ty cổ phần. Nếu bạn đọc có bất cứ vướng mắc nào liên quan đến dịch vụ tư vấn của chúng tôi, xin vui lòng liên hệ qua Hotline của công ty luật Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn nhanh chóng nhất.