Tài chính là công cụ để điều tiết sự phát triển nền kinh tế. Để xây dựng vững vàng huyết mạch này, các doanh nghiệp trong nước cần xây dựng cho mình những rào chắn bảo vệ an toàn. Thẩm định giá ra đời giải quyết bài toán thiết lập cán cân định giá tài sản. Cùng tìm hiểu về thẩm định giá tại Kon Tum ngay sau đây.
Khái niệm thẩm định giá
Luật Giá 2012 đã đưa ra khái niệm như sau “Thẩm định giá là việc cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá xác định giá trị bằng tiền của các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự phù hợp với giá thị trường tại một địa điểm, thời điểm nhất định, phục vụ cho mục đích nhất định theo tiêu chuẩn thẩm định giá.”. Như vậy, thẩm định giá đã được xác định là một lĩnh vực chuyên môn, do các cơ quan, tổ chức có chức năng, chuyên môn phù hợp tiến hành. Đối tượng của hoạt động thẩm định giá được xác định rõ là tất cả các loại tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự hiện hành, bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản.
Quy định như vậy cũng phù hợp với Tiêu chuẩn thẩm định giá quốc tế (2011); theo đó, giá trị thẩm định là một quan điểm về mức giá có khả năng lớn nhất sẽ được trả cho tài sản khi giao dịch hoặc là về lợi ích kinh tế của việc sở hữu tài sản. Thẩm định giá đòi hỏi việc vận dụng các kỹ năng và khả năng đưa ra các đánh giá xác đáng. Việc tiến hành thẩm định giá cần được thực hiện bởi các cá nhân hoặc công ty có những kỹ năng chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm và kiến thức về đối tượng thẩm định giá, thị trường giao dịch của tài sản này, cũng như mục đích của việc thẩm định giá.
Về nguyên tắc hoạt động thẩm định giá tại Kon Tum, kết quả hoạt động thẩm định giá tại Kon Tum
Điều 29 của Luật giá quy định hoạt động thẩm định giá cần phải tuân thủ 04 nguyên tắc sau: (i) Tuân thủ pháp luật, tiêu chuẩn thẩm định giá Việt Nam; (ii) Chịu trách nhiệm về hoạt động thẩm định giá theo quy định của pháp luật; (iii) Bảo đảm tính độc lập về chuyên môn nghiệp vụ, tính trung thực, khách quan của hoạt động thẩm định giá và kết quả thẩm định giá và (iv) Bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, Điều 32 của Luật giá quy định về kết quả thẩm định giá như sau: (i) Kết quả thẩm định giá được sử dụng làm một trong những căn cứ để cơ quan, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc có quyền sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật và các bên liên quan xem xét, quyết định hoặc phê duyệt giá đối với tài sản. (ii) Việc sử dụng kết quả thẩm định giá phải đúng mục đích ghi trong hợp đồng thẩm định giá hoặc văn bản yêu cầu thẩm định giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. (iii) Kết quả thẩm định giá chỉ được sử dụng trong thời hạn có hiệu lực được ghi trong báo cáo kết quả thẩm định giá và chứng thư thẩm định giá.
Quy định trên là hành lang pháp lý quan trọng, xuyên suốt trong hoạt động thẩm định giá nói chung và hoạt động của doanh nghiệp thẩm định giá là hoạt động mang tính tư vấn nói riêng.
Các quy định đối với thẩm định viên làm nghề thẩm định giá tại Kon Tum
Thẩm định viên về giá hành nghề thẩm định giá tại Kon Tum
a) Điều kiện hành nghề của thẩm định viên về giá
Người có đủ các điều kiện sau thì được đăng ký hành nghề thẩm định giá: (i) có Thẻ thẩm định viên về giá; (ii) có đăng ký hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp thẩm định giá. Tại một thời điểm nhất định thẩm định viên về giá chỉ được đăng ký hành nghề ở một doanh nghiệp thẩm định giá.
Những người không được hành nghề tại doanh nghiệp thẩm định giá:
– Người không đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 34 của Luật giá.
– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.
– Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
– Người đã bị kết án về tội kinh tế từ nghiêm trọng trở lên.
– Người có hành vi vi phạm pháp luật về tài chính bị xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 01 năm, kể từ ngày có quyết định xử phạt.
– Người đang bị đình chỉ hành nghề thẩm định giá.
b) Đăng ký hành nghề đối với thẩm định viên về giá
Thẩm định viên về giá muốn hành nghề thẩm định giá phải đăng ký hành nghề tại một doanh nghiệp thẩm định giá. Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) quản lý danh sách thẩm định viên hành nghề thẩm định giá thông qua doanh nghiệp thẩm định giá.
Thẩm định viên về giá không có tên trong danh sách đăng ký hành nghề thẩm định giá được Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) thông báo (hàng năm) thì không được hành nghề thẩm định giá tại doanh nghiệp và không được ký chứng thư thẩm định giá của doanh nghiệp.
Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành nghề
a) Quyền của thẩm định viên về giá hành nghề
– Hành nghề thẩm định giá theo quy định của Luật giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
– Yêu cầu khách hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá;
– Từ chối thực hiện thẩm định giá nếu xét thấy không đủ điều kiện thực hiện thẩm định giá;
– Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
– Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
b) Nghĩa vụ của thẩm định viên về giá hành nghề
– Tuân thủ quy định về hoạt động thẩm định giá theo quy định của Luật giá và quy định khác của pháp luật có liên quan;
– Thực hiện đúng và đầy đủ hợp đồng thẩm định giá;
– Ký báo cáo kết quả thẩm định giá, chứng thư thẩm định giá và chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người đại diện theo pháp luật, Tổng giám đốc hoặc Giám đốc doanh nghiệp thẩm định giá về kết quả thẩm định giá;
– Giải trình hoặc bảo vệ kết quả thẩm định giá do mình thực hiện với khách hàng thẩm định giá hoặc bên thứ ba sử dụng kết quả thẩm định giá không phải là khách hàng thẩm định giá nhưng có ghi trong hợp đồng thẩm định giá khi có yêu cầu;
– Tham gia các chương trình bồi dưỡng kiến thức chuyên môn về thẩm định giá do cơ quan, tổ chức được phép tổ chức;
– Lưu trữ hồ sơ, tài liệu về thẩm định giá;
– Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Để hướng dẫn Luật Giá, cùng với Nghị định số 89/2013/NĐ-CP, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực thẩm định giá, theo đó thẩm định viên về giá sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 70.000.000 đồng tùy theo mức độ vi phạm của mỗi hành vi.
Các hành vi vi phạm cụ thể được quy định tại Nghị định trên và Thông tư số 31/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 hướng dẫn Nghị định như: Tiết lộ hồ sơ thông tin khách hàng, nhận tiền, không áp dụng đúng hướng dẫn tại Tiêu chuẩn thẩm định giá, đăng ký hành nghề tại 2 doanh nghiệp trở lên, làm sai lệch hồ sơ tài sản dẫn tới sai lệch kết quả thẩm định giá….
Ngoài phạt tiền, Nhà nước cũng quy định những trường hợp bị tước có thời hạn Thẻ thẩm định viên về giá và phải nộp ngân sách nhà nước số tiền thu lợi bất chính.
Biểu phí luật sư – danh mục dịch vụ pháp lý nói chung và dịch vụ thẩm định giá tại Kon Tum nói riêng
Biểu phí Luật sư thể hiện vai trò trách nhiệm của Luật sư trong từng vụ việc/từng mối quan hệ xã hội, tính minh bạch của dịch vụ Luật sư, chất lượng Luật sư và phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế cũng như nhu cầu sử dụng Luật sư tại Việt Nam. Cụ thể như sau:
STT |
DỊCH VỤ PHÁP LÝ LUẬT SƯ |
MỨC PHÍ THUÊ LUẬT SƯ |
GHI CHÚ |
1 |
Tư vấn pháp luật trực tiếp tại Văn phòng |
300.000 – 500.000/1 lượt |
Biểu phí tối thiểu, thời gian tư vấn không quá 01 giờ |
2 |
Soạn thảo Đơn thư kiến nghị, Đơn yêu cầu, Đơn đề nghị,… |
500.000 -3.000.000/1đơn |
Hỗ trợ gửi văn bản tới bên thứ ba |
3 |
Soạn thảo Di chúc; Văn bản thỏa thuận về tài sản; Văn bản phân chia tài sản |
2.000.000 – 6.000.000/1 bản |
Đã bao gồm phí tư vấn, không bao gồm lệ phí công chứng – chứng thực |
4 |
Soạn thảo Đơn khởi kiện; Đơn kháng cáo; Đơn khiếu nại; Đơn tố cáo, tố giác… |
1.000.000 – 3.000.000/1đơn |
Áp dụng cho thủ tục khiếu nại, tố cáo, các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động… |
5 |
Soạn thảo hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự … |
3.000.000-20.000.000/1 hợp đồng |
Không bao gồm phí dịch thuật, công chứng, chứng thực (nếu có) |
6 |
Giải quyết tình huống pháp lý bằng tư vấn trực tiếp theo hết vụ việc và soạn thảo văn bản |
5.000.000 – 20.000.000/1vụ việc |
Áp dụng cho những tình huống pháp lý phức tạp, quan trọng cần có lời tư vấn chính thức của luật sư |
7 |
Thù lao Luật sư tham gia tố tụng/Đại diện tại Tòa án/Trọng tài thương mại |
Mức thù lao tối thiểu là 15.000.000/1cấp xét xử/giai đoạn giải quyết vụ việc |
Vụ án: Hình sự, Dân Sự, Ly Hôn, Đất đai, Lao Động, Hành chính, Kinh doanh thương mại… |
8 |
Thành lập Công ty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
990.000. – 8.000.000 |
Mức tối thiểu và tối đa, áp dụng cho khu vực Hà Nội |
9 |
Thành lập Chi nhánh, VPĐD (gồm cả Công ty Việt Nam và Công ty nước ngoài) |
3.000.000 – 18.000.000 |
Áp dụng cho khu vực Hà Nội và quy trình thông thường (không thẩm tra) |
10 |
Tư vấn pháp luật tại nhà hoặc Luật sư đi đàm phán, thương lượng theo yêu cầu của khách hàng |
2.000.000 – 20.000.000 |
Tư vấn trực tiếp của luật sư, đàm phán hợp đồng |
11 |
Luật sư đi Xác minh, thu thập chứng cứ. Thu thập trích lục bản đồ, thông tin thửa đất… |
8.000.000 – 15.000.000 |
Áp dụng cho khu vực nội thành Hà Nội, chưa bao gồm phí đi lại, lưu trú ngoại thành Hà Nội hoặc ngoại tỉnh |
12 |
Môi giới thương mại/Đại diện cho thương nhân |
20.000.000 |
Không bao gồm chi phí đi lại, ăn nghỉ ngoài khu vực Hà Nội, thời gian sử dụng Luật sư không qúa 48h |
13 |
Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên cho DN |
5.000.000-10.000.000/tháng |
Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng |
14 |
Dịch vụ Luật sư riêng |
3.000.000 -8.000.000/tháng |
Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/tháng đến 32h/tháng |
15 |
Cấp GCN QSD đất lần đầu; Thủ tục mua bán, chuyển nhượng Bất động sản; Cấp phép xây dựng… |
7.000.000-50.000.000/1 lần |
Áp dụng với khách hàng khu vực Hà Nội |
16 |
Các dịch vụ pháp lý khác |
Thỏa thuận |
Tại thời điểm tiếp nhận vụ việc |
Dịch vụ đăng ký kinh doanh dịch vụ thẩm định giá tại Kon Tum của Luật Trần và Liên danh cung cấp cho khách hàng
Luật Trần và Liên danh sẽ thực hiện công việc theo sự ủy quyền của khách hàng tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với những nội dung công việc thực hiện cụ thể:
Soạn thảo hồ sơ theo yêu cầu;
Đại diện cho khách hàng nộp, rút, nhận hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Theo dõi tiến trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp;
Nhân viên công ty sẽ lấy kết quả tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Nhân viên công ty sẽ mang kết quả trao tận tay quý khách hàng.
Trên đây là bài viết tư vấn về thẩm định giá tại Kon Tum của Luật Trần và Liên danh. Nếu có thắc mắc hãy gọi cho chúng tôi theo số Hotline: 0969 078 234 để được tư vấn miễn phí.