Quận 4 là một quận nhỏ nhưng với lợi thế liền kề quận 1, 7 nên kinh tế của quận 4 đặc biệt phát triển. Vì thế, nơi đây là nơi tập trung rất nhiều các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và từ lâu Luật Trần và Liên danh đã cung cấp dịch vụ kế toán quận 4 cho rất nhiều doanh nghiệp nơi đây. Với tiêu chí hoạt động: bảo mật – chính xác – nhanh chóng, cùng với chế độ bảo hành số liệu trọn đời, dịch vụ mà Luật Trần và Liên danh cung cấp được rất nhiều doanh nghiệp tin tưởng sử dụng.
Vì sao bạn nên chọn dịch vụ kế toán trọn gói tại quận 4 do Luật Trần và Liên danh cung cấp ?
Tận tâm & Bảo mật: với sự tận tâm của người làm kế toán, chúng tôi không chỉ đơn thuần thực hiện nghiệp vụ trên những chứng từ mà bạn cung cấp. Mà việc tư vấn chuyên sâu các vấn đề phát sinh về thuế – kế toán sẽ được chúng tôi cập nhật liên tục dựa trên tình hình hoạt động của doanh nghiệp bạn. Ngoài ra, tính bảo mật là việc mà Luật Trần và Liên danh luôn đặt lên hàng đầu, mọi số liệu của công ty bạn sẽ được giữ kín, kể cả khi bạn không còn sử dụng dịch vụ.
Dịch vụ kế toán tại quận 4 cung cấp những dịch vụ cụ thể nào?
- Nhận bàn giao hóa đơn chứng từ trước ngày 15 hàng tháng.
- Kiểm tra tính hợp lý của chứng từ mà khách hàng cung cấp.
- Lập và nộp báo cáo thuế GTGT hàng tháng/quý.
- Lập và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng/quý.
- Lập và nộp báo cáo thuế TNCN hàng tháng/quý (Nếu có).
- Tạm tính thuế TNDN phải nộp.
- Tiến hành hạch toán số liệu vào phần mềm kế toán và các sổ sách kế toán liên quan.
- Thực hiện báo cáo quyết toán năm, bao gồm: Báo cáo tài chính, quyết toán thuế TNDN, quyết toán thuế TNCN, …
- In sổ sách kế toán và bàn giao cho doanh nghiệp.
- Thông báo tình hình cho doanh nghiệp theo quý/năm.
- Nộp báo cáo thống kê cho Chi cục thống kê quận/huyện nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Các loại hóa đơn:
Hóa đơn giá trị gia tăng là loại hóa đơn dành cho các tổ chức khai, tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ trong các hoạt động sau:
Xác định doanh thu
*) Căn cứ vào bút toán kết chuyển doanh thu cuối kỳ
Nợ TK 511, 515, 711
Có TK 911
*) Để có thể dự kiến xác định được doanh thu của tháng tiếp theo, thì kế toán phải căn cứ vào:
+ Kế hoạch xuất hàng hóa hàng ngày, hàng tháng của bộ phận bán hàng, kế toán có thể xác định được doanh thu tiêu thụ tương đối phát sinh trong tháng
+ Hàng ngày, kế toán phải vào Sổ tiêu thụ hàng hóa để kịp thời cập nhật doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ
+ Căn cứ vào lượng hàng hóa tiêu thụ của các tháng trước để ước tính lượng hàng tiêu thụ vào tháng sau
*) Từ việc xác định được doanh thu thì kế toán sẽ dự kiến được số thuế GTGT đầu ra hàng tháng phát sinh
Xác định chi phí
*) Bút toán kết chuyển chi phí cuối kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632, 641, 642, 811, 821
– Kế toán ước tính chi phí phát sinh trong tháng
– Xử lý các khoản chi phí phát sinh trong doanh nghiệp để khi quyết toán thuế TNDN sẽ không bị loại trừ khi tính thuế
– Xác định các khoản chi phí nào là chi phí kế toán, chi phí nào là chi phí thuế để có thể không bị xuất toán khi cơ quan thuế kiểm tra
Việc có thể xác định tương đối phần chi phí phát sinh và thuế đầu vào được khấu trừ còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên, kế toán cũng có thể căn cứ vào những chi phí thường xuyên phát sinh để có thể xác định một cách tương đối
*) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621-đối với các doanh nghiệp sản xuất hoặc TK 156-đối với các doanh nghiệp thương mại)
– Đối với các doanh nghiệp thương mại: thì căn cứ vào tình hình bán hàng thực tế, lượng hàng hóa tiêu thụ hàng ngày, để có kế hoạch dự trữ hàng hóa. Từ đó bộ phận kinh doanh có kế hoạch nhập hàng, dữ trữ hàng cho các tháng tiếp theo
– Đối với các doanh nghiệp sản xuất: thì căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế hàng tháng và lượng thành phẩm tiêu thụ hàng tháng để có kế hoạch mua nguyên vật liệu đầu vào để dự trữ. Từ đó là căn cứ để xác định chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất và thuế đầu vào được khấu trừ
*) Chi phí nhân công trực tiếp (TK 622) và các khoản trích theo lương (TK 338)
Kế toán có thể tính được chi phí phát sinh tiền lương cho nhân viên hàng tháng. Từ đó có kế hoạch tuyển dụng nhân sự cũng như cân đối chi phí tiền lương trong doanh nghiệp.
*) Chi phí sản xuất chung (TK 627)
– Liệt kê các khoản chi phí thuê ngoài thường xuyên phát sinh hàng tháng như: tiền điện, tiền nước, tiền thuê nhà,…
– Chi phí phân xưởng
– Chi phí khấu hao tài sản cố định
– Chi phí trả trước
– Chi phí phân bổ công cụ, dụng cụ
*) Chi phí bán hàng (TK 641): Chi phí vận chuyển hàng bán, chi phí hoa hồng, chi phí khác,…
*) Chi phí quản lý chung (TK 642): Các khoản chi phí phát sinh chung cho doanh nghiệp
Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài năm
Doanh nghiệp mới thành lập |
Doanh nghiệp đang hoạt động |
– Doanh nghiệp đã có hoạt động sản xuất kinh doanh: Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng. – Doanh nghiệp chưa có hoạt động sản xuất kinh doanh: Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận giấy đăng ký kinh doanh. |
– Nếu không có thay đổi Vốn điều lệ hoặc tăng/giảm chi nhánh, không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài, chỉ phải nộp tiền lệ phí chậm nhất ngày 31/1/2018. – Nếu trong năm có thay đổi vốn điều lệ hoặc thay đổi số lượng chi nhánh làm tăng/giảm số tiền lệ phí môn bài thì phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất ngày 31/12 năm thay đổi và nộp tiền lệ phí môn bài chậm nhất ngày 31/1. |
Đặc biệt, cần phải chú ý một số trường hợp nêu sau: – Những doanh nghiệp mới thành lập nhưng chưa hoạt động: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày cấp GP ĐKKD. – Những doanh nghiệp mới thành lập nhưng hoạt động luôn: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu hoạt động. – Những doanh nghiệp đang hoạt động nếu không thay đổi vốn điều lệ: Thì chỉ cần nộp tiền thuế Môn bài vào ngân sách nhà nước mà không phải nộp tờ khai thuế môn bài. – Những doanh nghiệp đang hoạt động nếu có thay đổi vốn điều lệ (làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp): Thì phải nộp tờ khai thuế môn bài và tiền thuế môn bài chậm nhất vào ngày 31/12 vào năm có sự thay đổi. |
Thời hạn nộp tờ khai thuế GTGT, TNCN, TNDN, Báo cáo sử dụng hóa đơn năm
Theo tháng |
Theo quý |
Tờ khai quyết toán năm |
Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo |
Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu tiên quý tiếp theo |
Chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trường hợp doanh nghiệp chia tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động: Chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày có quyết định. |
Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
Hạn nộp ngày 30/03 tất cả các doanh nghiệp phải nộp báo cáo tài chính theo quy định
Trên đây là bài viết về dịch vụ kế toán quận 4 của Luật Trần và Liên danh. Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, hỗ trợ và sử dụng dịch vụ tốt nhất.