Phí công chứng mua bán xe máy

phí công chứng mua bán xe máy

Thủ tục công chứng mua bán xe máy là thủ tục không thể thiếu để hoàn thiện quá trình mua bán xe tiêu chuẩn. Chuẩn bị hồ sơ giấy tờ như thế nào? phí công chứng mua bán xe máy là bao nhiêu? Đây đều là câu hỏi của hầu hết khách hàng khi làm thủ tục công chứng? Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn các các thông tin cụ thể về vấn đề này.

Công chứng hợp đồng là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 thì công chứng được hiểu là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Phí công chứng là gì? Ai là người nộp phí công chứng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014, phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu giữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng.

Khi có nhu cầu công chứng hợp đồng mua bán xe máy, tổ chức, cá nhân có thể yêu cầu công chứng hợp đồng và họ sẽ phải nộp phí công chứng tương ứng.

Theo đó, tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng Công chứng, Văn phòng công chứng. Đây là những tổ chức được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Công chứng.

Công chứng hợp đồng mua bán xe máy có bắt buộc hay không?

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 12 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA thì việc công chứng giấy mua bán xe được quy định như sau: Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân có xác nhận công chứng hoặc chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị đang công tác đối với lực lượng vũ trang và người nước ngoài làm việc trong cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế mà đăng ký xe theo địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị công tác.

Như vậy, công chứng là yêu cầu bắt buộc để chuẩn bị hồ sơ mua bán xe hay các phương tiện giao thông hiện nay, để giấy tờ mua bán xe hợp pháp, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ công chứng. Có thể yêu cầu công chứng tại các cơ quan, văn phòng công chứng cung cấp dịch vụ công chứng hợp pháp hoặc thực hiện công chứng tại các ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn,…

Công chứng giấy tờ mua bán xe được quy định như thế nào?

Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đối với chữ ký của người bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực.

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người bán, cho, tặng xe thực hiện chứng thực chữ ký của người bán, cho, tặng xe.

– Đối với Giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân thì người dân có quyền lựa chọn công chứng Giấy bán, cho, tặng xe tại các tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của pháp luật về công chứng hoặc chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe theo quy định của pháp luật về chứng thực; nếu người dân lựa chọn chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe cá nhân thì thẩm quyền, trình tự, thủ tục thực hiện như chứng thực chữ ký trên Giấy bán, cho, tặng xe chuyên dùng nêu trên.

Theo đó, bạn có thể thực hiện chứng thực chữ ký hoặc công chứng giấy tờ mua bán xe.

Mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán xe máy

Vấn đề này được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC như sau:

Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác: Tính trên giá trị tài sản.

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Mức phí một số thủ tục công chứng khác

Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng: 05 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

Phí công chứng bản dịch: 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất.

Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ 2 trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ 2; từ trang thứ 3 trở lên thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

Phí chứng thực bản sao từ bản chính: 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai; từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng/trang nhưng mức thu tối đa không quá 200 nghìn đồng/bản.

phí công chứng mua bán xe máy
phí công chứng mua bán xe máy

Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Ngoài ra, theo Điều 67 Luật Công chứng, ngoài phí công chứng, người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, sao chụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương.

Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Việc tìm hiểu về phí công chứng và những gì xoay quanh nó nêu trên sẽ giúp bạn đọc giải đáp thắc mắc của mình, vấn đề này cũng đã được pháp luật quy định như trên.

Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe

Theo điểm b khoản 2 Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân phải có công chứng hoặc chứng thực. Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe được tiến hành như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Người có nhu cầu công chứng cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng, gồm các giấy tờ sau đây:

– Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ;

– Dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn);

– Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của 02 vợ chồng bên bán, bên mua. Nếu độc thân thì có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Sổ hộ khẩu của 02 bên);

– Bản sao giấy đăng ký xe;

– Bản sao đăng kiểm xe (đối với ô tô);

(Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực).

Ngoài bản sao, cần mang tất cả giấy tờ bản chính để công chứng viên đối chiếu.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Văn phòng công chứng nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ, nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.

Bước 3: Tiến hành công chứng

Trường hợp hợp đồng do 02 bên soạn sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng thì ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.

Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.

Bước 4: Nộp lệ phí và nhận hợp đồng công chứng

Người đề nghị công chứng hoặc một trong các bên nộp lệ phí, thù lao công chứng, nhận hợp đồng đã công chứng.

Thực hiện sang tên xe cũ

Đây là bước cuối cùng, thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 58 do Bộ Công an ban hành năm 2020:

Trường hợp sang tên trong cùng tỉnh

Bên bán: Chủ xe trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác nộp giấy chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan đăng ký xe. 

Lúc này, cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ tại cơ quan thẩm quyền sẽ tiến hành thu hồi đăng ký xe và cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe.

Lưu ý: Trường hợp tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế làm thủ tục sang tên ngay thì không phải làm thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe. 

Bên mua tiến hành đăng ký sang tên chủ xe 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ gồm:

– Giấy khai đăng ký xe (theo Mẫu số 01).

– Chứng từ lệ phí trước bạ.

– Chứng từ chuyển quyền sở hữu xe.

– Giấy tờ của chủ xe.

Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trụ sở Phòng Cảnh sát giao thông hoặc Công an cấp huyện (xe đăng ký ở đâu thì làm thủ tục ở đó).

– Người thực hiện thủ tục sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho chủ xe mới trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. Biển số xe được cấp ngay khi hoàn thành hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý: Trường hợp biển 3, 4 số hoặc khác hệ hiển thì nộp lại biển số để đổi sang biển 05 số theo quy định ngay khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi. Để được tư vấn một cách chi tiết và đầy đủ hơn về phí công chứng mua bán xe máy Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Tổng đài tư vấn 0969 078 234 của Luật Trần và Liên Danh. Chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ Quý khách hàng những vấn đề pháp lý chất lượng hàng đầu trên toàn quốc.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139