Mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể

Mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể

Sau khi hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì việc đầu tiên cần làm là đăng ký thuế với cơ quan quản lý có thẩm quyền ở địa phương nơi mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đó hoạt động kinh doanh. Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh đăng ký thuế qua tờ khai đăng ký thuế. Vậy Mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể, cá nhân kinh doanh được lâp ra như thế nào? Cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết nhé!

Giới thiệu về hộ kinh doanh cá thể

Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP định nghĩa về hộ kinh doanh như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”

Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Hộ kinh doanh không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động thương mại, tuy nhiên hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp.

Các loại thuế hộ kinh doanh phải nộp

Sau khi được cấp đầy đủ Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh ( Giấy phép kinh doanh) và Giấy chứng nhận đăng ký thuế thì hộ kinh doanh phải đến Chi cục thuế quản lý để thực hiện đăng ký kê khai thuế ban đầu. Dựa vào mức doanh thu hàng tháng hộ kinh doanh kê khai mà Chi cục thuế sẽ căn cứ vào đó mà tính thuế. Theo quy định về quản lý thuế, có 3 loại thuế chính mà hộ kinh doanh gia đình, hay còn gọi hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm: 

+ Lệ phí (thuế) môn bài; 

+ Thuế giá trị gia tăng (GTGT);

+ Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Ngoài các loại thuế nêu trên, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

Mức thuế hộ kinh doanh phải nộp

Phương pháp khoán được áp dụng đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và không thuộc trường hợp nộp thuế theo từng lần phát sinh.

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán (hộ khoán) không phải thực hiện chế độ kế toán. Hộ khoán sử dụng hóa đơn lẻ phải lưu trữ và xuất trình cho cơ quan thuế các hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp khi đề nghị cấp, bán lẻ hóa đơn theo từng lần phát sinh. Riêng trường hợp hộ khoán kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu trên lãnh thổ Việt Nam phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa hợp pháp và xuất trình khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Hộ khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: Hộ khoán mới ra kinh doanh, hộ khoán kinh doanh thường xuyên theo thời vụ, hộ khoán ngừng, tạm ngừng kinh doanh. Đối với hộ khoán kinh doanh không trọn năm, mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định hộ khoán không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm dương lịch (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế để xác định mức thuế khoán phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.

Ví dụ: Ông B bắt đầu kinh doanh từ tháng 4/2022, dự kiến có doanh thu khoán của 09 tháng thực tế kinh doanh là 90 triệu đồng (trung bình 10 triệu đồng/tháng) thì doanh thu tương ứng của một năm (12 tháng) là 120 triệu đồng (> 100 triệu đồng). Như vậy, ông B thuộc diện phải nộp thuế GTGT, phải nộp thuế TNCN tương ứng với doanh thu thực tế phát sinh từ tháng 4/2022 là 90 triệu đồng.

– Hộ khoán khai thuế theo năm, nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo nộp tiền của cơ quan thuế. Trường hợp hộ khoán sử dụng hóa đơn do cơ quan thuế cấp, bán lẻ theo từng số thì hộ khoán khai thuế, nộp thuế riêng đối với doanh thu phát sinh trên hóa đơn đó theo từng lần phát sinh.

Mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể

Mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế

Đối với doanh thu tính thuế khoán thì thời điểm cá nhân thực hiện việc xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.

Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới ra kinh doanh (không hoạt động từ đầu năm) hoặc cá nhân thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh trong năm thì thời điểm thực hiện việc xác định doanh thu tính thuế khoán của năm là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề kinh doanh.

Đối với hộ kinh doanh tính thuế theo hóa đơn thì thời điểm xác định doanh thu là thời điểm bàn giao hàng hóa, hoặc hoàn thành dịch vụ hoặc nghiệm thu/bàn giao công trình.

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán

Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán đối với hộ kinh doanh cá thể được quy định rõ tại điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 như sau:

“Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh”.

Thời hạn nộp thuế

Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 9 Điều 6 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì thời hạn nộp thuế đối với cá nhân, hộ kinh doanh theo phương pháp khoán sẽ được xác định như sau:

Căn cứ theo Thông báo nộp thuế, cá nhân nộp thuế khoán sẽ phải nộp tiền thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân của quý thì thời hạn chậm nhất là ngày cuối cùng của quý.

Trong trường hợp cá nhân nộp thuế khoán và có đăng ký sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế quản lý cấp thì thời hạn nộp thuế đối với doanh thu trên hóa đơn chậm nhất sẽ là ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.

Mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU

(Dùng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)

1. Tên người nộp thuế

2. Mã số thuế (nếu có)

3. Thông tin đại lý thuế (nếu có):

3a. Tên: …………………………………………………………………………………………………………………………………

3b. Mã số thuế:  

3c. Hợp đồng đại lý thuế Số………………………………………….Ngày:

…………………………………………..

 

4. Địa chỉ kinh doanh

 

6. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh

4a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp thôn:

……………………………………………

 

6a. Họ và tên:

……………………………………………

4b. Phường/Xã/Thị trấn:

……………………………………………

 

6b. Địa chỉ nơi đăng ký thường trú:

……………………………………………

4c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương

……………………………………………

 

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

……………………………………………

4d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương: ……………………………………

 

Phường/Xã/Thị trấn:

………………………………………………

4đ. Điệnthoại:………………………………

Fax:…………………………………………………….

 

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:

………………………………………………

5. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính)

 

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:

………………………………………………

5a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: ………………………………………………………….

 

6c. Địa chỉ hiện tại:

5b. Phường/Xã/Thị trấn:

…………………………………………………………..

 

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

………………………………………………

5c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:

………………………………………………………….

 

Phường/Xã/Thị trấn:

………………………………………………

5d. Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:

………………………………………………………….

 

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh/Thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương:

………………………………………………

5đ.

Điện thoại:………………………………

Fax:……………………………………………………

 

Tỉnh/Thành phố trực thuộc trung ương:

……………………………………………

5e. E-mail: ……………………………………………………….

 

6d. Thông tin khác:

7. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có):

 

E-mail:…………………………………………….

 Website:…………………………………………

7a. Số: ……………………………………………………………..

 

8. Thông tin về giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh

7b. Ngày cấp: …….. /………./……….

 

8a. Ngày sinh: …..…./…..…./…….……  

8b. Quốc tịch: ……………..……….

7c. Cơ quan cấp:

………………………………………………………………

………………………………………………………………

 

8c. Số CMND: ……………………………………………….

Ngày cấp…………………………………………….

Nơi cấp……………………………………………

 

 

8d. Số Hộ chiếu……………………………….

Ngày cấp………………………………………….

Nơi cấp………………………………………..

9. Vốn kinh doanh (đồng):

 

 

8e. Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài)………………….……Ngày cấp…………………. Nơi cấp …………………………………………..…………

10. Ngành nghề kinh doanh chính

 

 

8h. Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số Giấy tờ……….…………………

Ngày cấp …………………………………………………..…

Nơi cấp …………………………………………………….

11. Ngày bắt đầu hoạt động: …..…/…..…/…………

 

 

 

12. Tình trạng đăng ký thuế

 

          Cấp mới                               Tái hoạt động địa điểm kinh doanh đã chấm dứt hoạt động

 

13. Thông tin về các đơn vị liên quan

      Có cửa hàng, cửa hiệu, kho hàng phụ thuộc

Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ……..

Chứng chỉ hành nghề số:………

…………, ngày….…./……….…/……………

ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Một số câu hỏi liên quan đến thuế của hộ kinh doanh cá thể

Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp là gì?

Có 3 loại thuế chính hộ kinh doanh phải nộp là: Lệ phí (thuế) môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Ngoài ra, hộ kinh doanh cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên… nếu kinh doanh hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế của các luật này.

Cách tính thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể?

Mức thuế môn bài hộ kinh doanh cá thể phải đóng như sau:

Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá; hộ kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống và thành lập sau ngày 25/02/2020 được miễn lệ phí môn bài năm đầu thành lập;

Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu đồng/ năm đóng 300.000 đồng/năm;

Doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/ năm đóng 500.000 đồng/năm;

Doanh thu trên 500 triệu đồng/ năm đóng 1.000.000 đồng/năm.

Thời điểm xác định doanh thu tính thuế môn bài cho hộ kinh doanh cá thể?

Hộ kinh doanh cá thể thành lập sau ngày 25/02/2020 được miễn lệ phí môn bài năm đầu tiên thành lập, do đó thời điểm bắt đầu tính doanh thu là từ tháng 1 năm tiếp theo sau năm thành lập.

Cách tính thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể?

Thuế GTGT và thuế TNCN hộ kinh doanh cá thể được tính như sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Những hộ kinh doanh nào được miễn thuế?

Những hộ kinh doanh sau được miễn thuế môn bài:

Doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống;

Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá;

Cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm cố định.

Trên đây là bài viết về Mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể của Luật Trần và Liên Danh, hi vọng qua bài viết này có thể biết thêm về mẫu tờ khai đăng ký thuế hộ kinh doanh cá thể. Hãy liên hệ với chúng tôi để được cung cấp dịch vụ một cách chuyên nghiệp và nhanh nhất. Luật Trần và Liên Danh – Đồng hành pháp lý cùng bạn.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139