Tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh

tra cuu ma so thue ho kinh doanh

Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể có vai trò khá quan trọng về nghĩa vụ nộp thuế trong quy định nhà nước với mục đích  quản lý thành phần kinh tế thông qua thuế. Do đó, hộ kinh doanh cần nắm được mã số thuế ngay khi cần thiết để thực hiện tốt nghĩa vụ nộp thuế của mình, bài viết này Luật Trần và Liên Danh hướng dẫn anh chị cách tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể một cách dễ thực hiện nhất.

Tìm hiểu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể là gì?

Mã số thuế hộ kinh doanh cá thể là một dãy số được cơ quan thuế cấp cho cá nhân hay đại diện hộ gia đình khi thực hiện đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể, mã số thuế này được in trên giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 95/2016/TT-BTC thì hộ kinh doanh thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu. Trong thời hạn là 10 ngày làm việc, nếu hộ kinh doanh đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế đó.

Đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh cá thể cần hồ sơ gì?

Để có thể đăng ký mã số thuế trực tiếp với cơ quan thuế tại nơi đặt địa điểm kinh doanh một cách thuận lợi, hộ kinh doanh cần chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ dưới đây:

– Hồ sơ khai thuế kinh doanh theo quy định hoặc tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03-ĐK-TCT.

– Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc theo mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 nếu có.

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh bản sao

– CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực bản sao

Trường hợp hộ kinh doanh tại địa điểm là có chung đường biên giới hoặc tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu hay tại chợ trong khu kinh tế cửa khẩu thì hồ sơ đăng ký mã số thuế kinh doanh cần chuẩn bị như:

– Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03-ĐK-TCT.

– Bảng kê cửa hàng, cửa hiệu phụ thuộc mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01 (nếu có).

– Bản sao các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 điều 2 Thông tư số 218/2015/TT-BTC.​

Hướng dẫn tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể đơn giản

Việc tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh trở nên dễ dàng hơn với hình thức tra cứu trực tuyến, với hướng dẫn này của EasyInvoice Anh/chị chủ hộ kinh doanh có thể thực hiện tương tự như với điện thoại. 

Bước 1: Truy cập trang chủ của Tổng cục thuế Việt Nam  http://tracuunnt.gdt.gov.vn 

Sau khi truy cập, anh chị chọn tra cứu thông tin người nộp thuế dành cho hộ kinh doanh, doanh nghiệp và thực hiện điền đầy đủ thông tin yêu cầu tại các trường thông tin.

– Mã số thuế

– Tên tổ chức cá nhân nộp thuế

– Địa chỉ trụ sở kinh doanh

– Số chứng minh thư hay thẻ căn cước của người đại diện: Mã số thuế của người đại diện kinh doanh

Sau đó, anh chị nhập mã xác nhận và click vào “tra cứu” để nhận kết quả

Bước 2. Nhận kết quả tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh cá thể

Khi anh chị đã click vào “tra cứu”, hệ thống sẽ gửi kết quả cho anh chị như dưới hình.

Chỉ với các bước đơn giản như trên, anh chị đã có thể tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh của mình một cách đơn giản và nhanh chóng. Tuy nhiên để thực hiện nhanh và chính xác, anh chị chỉ cần điền 4 trong 5 thông tin tại các trường mà hệ thống yêu cầu. Đồng thời, cần nhập chính xác mã xác nhận (trường hợp mã xác nhận khó nhìn quá bản có thể upload lại trang để có mã xác nhận mới).

Thủ tục đăng ký hộ kinh doanh cá thể có gì mới?

Hiện nay quy định về hộ kinh doanh cá thể có nhiều thay đổi giúp cho chủ hộ kinh doanh cá thể dễ dàng hơn khi kinh doanh. Tuy nhiên không phải ai cũng biết điều này, Luật Trí Nam xin tổng hợp ba quy định quan trọng mà chủ hộ kinh doanh cần biết

Hộ kinh doanh cá thể được kinh doanh tại mấy địa điểm?

Căn cứ khoản 2 Điều 86 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về số lượng địa điểm kinh doanh của Hộ cá thể như sau:

“2. Một hộ kinh doanh có thể hoạt động kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải chọn một địa điểm để đăng ký trụ sở hộ kinh doanh và phải thông báo cho Cơ quan quản lý thuế, cơ quan quản lý thị trường nơi tiến hành hoạt động kinh doanh đối với các địa điểm kinh doanh còn lại.”

Trước đây hộ kinh doanh cá thể chỉ được kinh doanh tại một địa chỉ. Vậy theo điểm mới này khi muốn mở thêm các địa điểm kinh doanh mới hộ kinh doanh sẽ phải làm những thủ tục gì? Quý vị cần trợ giúp vui lòng liên hệ Luật Trí Nam để được tư vấn.

Hộ kinh doanh cá thể được sử dụng bao nhiêu lao động?

Quy định mới không còn hạn chế số lượng lao động là 10 người như trước đây. Quy định này phù hợp với quyền tự do kinh doanh của cá nhân.

Đại diện hộ kinh doanh cá thể là ai?

Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP “Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.”

Căn cứ khoản 3 Điều 81 Nghị định 01/2021/NĐ-CP “chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.”

Theo hai quy định này thì việc đại diện hộ kinh doanh đã được linh hoạt hơn rất nhiều, phù hợp với quy định của Bộ luật dân sự 2015 về “Đại diện”.

Làm giấy phép kinh doanh hộ cá thể mà không đăng ký mã số thuế?

Nhiều chủ hộ kinh doanh muốn xin giấy phép kinh doanh hộ cá thể để đăng ký kinh doanh online tại các sàn thương mại điện tử, theo chủ hộ thì giấy phép kinh doanh chỉ là giấy tờ cần xin để đủ điều kiện đăng ký, việc quản lý kinh doanh theo hoạt động của hộ kinh doanh trong thực tế là không có, vì vậy họ không muốn thực hiện thủ tục xin cấp mã số thuế cho hộ kinh doanh cá thể. Tuy nhiên, quan điểm này sẽ làm phát sinh các rủi ro sau cho chủ hộ kinh doanh:

Chủ hộ kinh doanh không đăng ký được các địa điểm kinh doanh khác ngoài trụ sở chính cho hộ kinh doanh.

Hành vi chậm hoặc không thực hiện thủ tục đăng ký thuế là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính.

Cơ quan nhà nước có quyền truy thu thuế đối với việc kinh doanh mà không đăng ký mã số thuế để khai nộp thuế.

Giấy phép kinh doanh hộ cá thể có giá trị pháp lý thế nào?

Thứ nhất là về thông tin: Giấy phép kinh doanh hộ cá thể là văn bản ghi lại những thông tin về đăng ký hộ kinh doanh cơ quan đăng ký kinh doanh cấp. Do đó chủ hộ kinh doanh có quyền lựa chọn thông tin theo mình mong muốn để được cấp một giấy đăng ký kinh doanh ưng ý.

Thứ hai là về pháp lý: Giấy phép kinh doanh hộ cá thể là một trong các giấy tờ pháp lý của tổ chức. Do đó nó chính là giấy tờ được sử dụng để xuất trình cho hộ kinh doanh trong giao dịch dân sự và thực hiện các thủ tục hành chính.

tra cuu ma so thue ho kinh doanh
tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh

Lý do chọn đăng ký hộ kinh doanh cá thể để kinh doanh

Ưu điểm đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Thủ tục thành lập khá đơn giản, tránh được các thủ tục rườm rà;

Không phải khai thuế hằng tháng, hộ kinh doanh sẽ phải nộp thuế khoán theo doanh thu;

Chế độ chứng từ sổ sách kế toán đơn giản;

Quy mô gọn nhẹ, phù hợp với cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ;

Được áp dụng chế độ thuế khoán.

Nhược điểm đăng ký kinh doanh hộ cá thể

Không có tư cách pháp nhân, không có con dấu pháp nhân;

Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của chủ hộ kinh doanh cá thể đối với hoạt động kinh doanh;

Hộ kinh doanh không được khai, tính thuế GTGT theo phương phương pháp khấu trừ nên không được hoàn thuế, không xuất được hóa đơn Giá trị gia tăng (hóa đơn VAT);

Tính chất hoạt động kinh doanh nhỏ lẻ có thể sẽ là nguyên nhân ít tạo được lòng tin cho khách hàng trong những lần đầu hợp tác.

Quy định về đăng ký giấy phép kinh doanh hộ kinh doanh cá thể

Hộ kinh doanh cá thể là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.

Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh.

Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cá thể

Tại khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định Nghị định 01/2021/NĐ-CP. 

Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:

+ Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;

+ Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định 01/2021/NĐ-CP;

+ Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;

+ Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.

– Các thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.

– Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.

– Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và nộp phí theo quy định.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;

(2) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

(3) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

(4) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Thủ tục thành lập hộ kinh doanh cá thể năm 2023

Căn cứ theo Khoản 1, 3, 4, 5 Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thủ tục được thực hiện như sau:

Bước 1: Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).

Bước 2: Nếu sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh mà không nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh thì người thành lập hộ kinh doanh hoặc hộ kinh doanh có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.

Bước 3: Định kỳ vào tuần làm việc đầu tiên hàng tháng, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tháng trước cho Cơ quan thuế cùng cấp, Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.

Nơi thực hiện đăng ký hộ kinh doanh: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.

Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tra cứu mã số thuế hộ kinh doanh tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139