Mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài

mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài

Khác với đối tượng là người trong nước, người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam phải tuân theo một số điều kiện và thủ tục nhất định. Bài viết dưới đây chúng tôi chia sẻ cho bạn những thủ tục liên quan, cùng với mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài bản mới nhất.

Hợp đồng cho thuê nhà là gì?

Hợp đồng có thể hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên về việc quy định các quyền lợi, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự, cùng các điều khoản làm thay đổi hay chấm dứt chúng, hợp đồng được lập thành nhiều hình thức khác nhau, như qua lời nói, qua văn bản hoặc qua hành vi cụ thể, trừ khi pháp luật quy định cụ thể trong một số lĩnh vực.

Hợp đồng thuê nhà là thỏa thuận dân sự (có công chứng) giữa bên cho thuê và người đi thuê nhà. Theo đó, hợp đồng thuê giúp đảm bảm quyền và nghĩa vụ của đôi bên. Nhìn chung, hợp đồng thuê nhà có những nội dung chính như thông tin căn hộ, mục đích sử dụng, các điều khoản liên quan về tiền thuê, thời hạn hợp đồng, chi phí phát sinh khác.

Thêm vào đó, hợp đồng sẽ có những bổ sung các điều khoản chấm dứt hay gia hạn hợp đồng hoặc đền bù.

 Các loại thuế cho thuê nhà

Khi ký kết hợp đồng thuê nhà dành cho người nước ngoài, chủ nhà phải lưu ý những loại thuế phải nộp. Bởi hợp đồng thuê nhà với người nước ngoài bị xét vào diện hoạt động kinh doanh, nên phải kê khai nộp các loại thuế thu nhập cá nhân, thuế môn bài,…theo quy định.

Trong đó thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ cho thuê nhà và văn phòng là 10%. Thuế thu nhập cá nhân tính theo lũy tiến từng phần áp dụng đối với thu nhập từ sản xuất, kinh doanh, tiền lương, tiền công, thù lao.

Thu nhập tính thuế trên 5 triệu/ tháng nộp 5%, từ 5-10 triệu/ tháng nộp 10%.  Từ 10-18 triệu nộp 15%, từ 18-32 triệu nộp 20%, từ 32-52 triệu/ tháng nộp 25%. Từ 52-80 triệu/ tháng nộp 30%, trên 80 triệu/ tháng nộp 35%.

Hợp đồng cho thuê nhà

Hợp đồng cho thuê nhà đối với người nước ngoài cần lưu ý một số điều khoản sau:

– Hợp đồng thuê nhà cần được công chứng nếu thời hạn thuê trên 06 tháng. Trừ trường hợp bên cho thuê nhà là tổ chức có chức năng kinh doanh nhà ở, hoặc hợp đồng thuê nhà dưới 06 tháng sẽ không cần công chứng.

– Hợp đồng thuê nhà không được sử dụng ngoại tệ. Mọi đơn vị tiền tệ trong hợp đồng thuê nhà phải được quy đổi sang Việt Nam đồng. Các hợp đồng thuê nhà sử dụng đơn vị ngoại tệ khác đều bị vô hiệu hoá trước pháp luật khi xảy ra tranh chấp, rủi ro.

Các lưu ý khi thành lập hợp đồng cho thuê với người nước ngoài

Lưu ý dành cho bên cho thuê và bên đi thuê

+) Những quy định chung

Căn cứ vào Luật nhà ở 2014 về các điều kiện dành cho bên cho thuê nhà và bên đi thuê nhà như sau:

Đối với bên cho thuê nhà: Bạn phải là chủ sở hữu hoặc là người được chủ sở hữu uỷ quyền hợp pháp. Đối với những cá nhân cho thuê nhà, bạn cần phải đảm bảo đủ năng lực dân sự. Còn đối với tổ chức cho thuê nhà phải có đủ tư cách pháp nhân theo quy định của luật.

Đối với bên thuê nhà: Nếu bạn đang sinh sống ở nước ngoài thì phải chứng minh được mình có thể giao dịch tại Việt Nam. Luật không yêu cầu bạn phải đăng ký tạm trú hay thường trú. Nhưng bạn phải thuộc một trong những đối tượng được phép thuê nhà tại Việt Nam.

+) Quy định dành cho người nước ngoài khi thuê nhà tại Việt Nam

Người nước ngoài phải là cá nhân. Hoặc tổ chức được phép công tác, lưu trú tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên.

Nếu bạn là người Việt Nam nhưng đang sinh sống tại nước ngoài. Thì cần theo như quy định mà JinJoo Home đã đề cập bên trên. Đó là phải thuộc diện được phép thuê hay sở hữu nhà tại Việt Nam.

Nếu là tổ chức nước ngoài thuê nhà: Thì phải dựa vào quy định của nơi đăng ký kinh doanh doanh nghiệp.

Lưu ý dành cho nhà ở

Tương tự, Luật nhà ở cũng có những quy định riêng biệt dành cho nhà/căn hộ cho thuê. Cụ thể như sau:

Nhà ở có chứng nhận quyền sở hữu theo quy định pháp luật.

Nhà ở phải hợp pháp, không nằm trong diện bị tranh chấp, kiện tụng, khiếu nại hoặc đã hết thời gian sử dụng.

Nhà ở không bị dính quy hoạch, nghĩa là nhà ở đó không nằm trong danh sách quy hoạch hay bị thu hồi, giải tỏa.

Quan trọng nhất, nhà cho thuê phải đảm bảo chất lượng, an toàn cho người thuê nhà. Nhà phải được trang bị hệ thống điện, nước sinh hoạt ổn định. Khu vực xung quanh cần đảm bảo vệ sinh và an toàn an ninh.

Lưu ý khi khai báo tạm trú cho người nước ngoài thuê phòng/căn hộ

Đây là một trong những bước quan trọng nhất khi cho người nước ngoài thuê căn hộ. Ngoài việc kiểm tra xem khách thuê có thuộc một trong những diện được phép thuê nhà hay không. Chủ nhà cần kê khai tạm trú tạm vắng cho người nước ngoài tại phường của mình. Những giấy tờ cần thiết, bao gồm:

Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng tại địa phương.

Hợp đồng thuê nhà chính thức.

Hộ chiếu/visa của người nước ngoài thuê nhà. Lưu ý là phải còn thời hạn bạn nhé!

Giấy tờ chứng minh người nước ngoài được lưu trú hợp pháp tại Việt Nam. Luật yêu cầu phải từ 6 tháng trở lên mới được phép thuê nhà.

Giấy đăng ký an ninh trật tự.

Chứng minh nhân dân của chủ nhà.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Lưu ý về hợp đồng thuê nhà

Ngoài việc chỉ ra quyền và nghĩa vụ của các bên. Hợp đồng thuê nhà cần phải đảm bảo được những điều kiện sau:

Đối với cá nhân cho thuê nhà, hợp đồng thuê nhà có thời hạn từ 6 tháng trở lên. Bạn cần phải tiến hành công chứng. Còn đối với những tổ chức cho thuê nhà thì không cần công chứng đối với những hợp đồng ngắn hạn.

Các bên chỉ giao dịch bằng đơn vị tiền tệ là Việt Nam đồng (VND). Trường hợp xảy ra tranh chấp, pháp luật sẽ không giải quyết cho những hợp đồng sử dụng ngoại tệ khác.

mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài
mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài

Mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Chúng tôi ký tên dưới đây là:

BÊN CHO THUÊ NHÀ:

– Họ tên:………………………………………. Sinh năm:………………………………..

– CMND số :…………………….. cấp ngày…………………. tại………………….

– Thường trú:…………………………………………………………………………………………

– Là chủ sở hữu căn nhà số:……………… căn cứ theo các chứng từ sở hữu đã được cơ quan thẩm quyền cấp, gồm:

* Bản vẽ do Phòng QLĐT……. lập ngày………….

* Hợp đồng mua bán nhà ngày……………….. lập tại…………

* Tờ khai trước bạ số……………………. ngày…………….

Sau đây sẽ được gọi là Bên A.

BÊN THUÊ NHÀ:

– Họ tên:……………………………. Sinh năm:………………………………………

– Quốc tịch:…………………………….

– Hộ chiếu số:

Sau đây sẽ được gọi là Bên B.

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng thuê nhà với nội dung sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

1.1. Bên A đồng ý cho bên B thuê toàn bộ căn nhà số…………………. với diện tích sử dụng là …m2.

1.2. Mục đích thuê nhà:……………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

2.1. Thời hạn thuê nhà là………………………… được tính từ ngày……………….

2.2. Sau khi hết hạn hợp đồng, tùy theo nhu cầu thực tế hai bên có thể thỏa thuận về mức tăng tiền thuê cho hợp đồng kế tiếp.

2.3. Khi hết hạn hợp đồng, tùy theo tình hình thực tế hai bên có thể thỏa thuận gia hạn hoặc chấm dứt.

2.4. Trường hợp một trong hai bên ngưng hợp đồng trước thời hạn đã thỏa thuận thì phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 01 tháng.

ĐIỀU 3: GIÁ CẢ – PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Giá thuê nhà là:………………………………………………………..

3.2. Tiền thuê nhà sẽ được thanh toán mỗi tháng một lần vào ngày……………. dương lịch hàng tháng.

3.3. Trong trường hợp bên B chậm trả tiền thuê nhà sau 03 (ba) tháng thì hợp đồng thuê này đương nhiên chấm dứt trước thời hạn và hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng, Bên B phải giao lại cho Bên A toàn bộ căn nhà và các trang thiết bị của căn nhà theo tình trạng ban đầu.

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

4.1. Trách nhiệm Bên A:

4.1.1. Bên A cam kết bảo đảm quyền sử dụng trọn vẹn hợp pháp và tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên B sử dụng mặt bằng đạt hiệu quả.

4.1.2. Bên A sẽ bàn giao toàn bộ các trang thiết bị đồ dùng hiện có như đã thỏa thuận ngay sau khi ký kết hợp đồng này (có Biên bản bàn giao và phụ lục liệt kê đính kèm).

4.1.3. Bồi thường mọi thiệt hại về vật chất gây ra cho Bên B trong trường hợp nhà sụp đổ do không sửa chữa kịp thời sau khi Bên B đã thông báo 30 ngày.

4.2. Trách nhiệm của Bên B:

4.2.1. Sử dụng nhà đúng mục đích thuê, khi cần sửa chữa cải tạo theo yêu cầu sử dụng riêng sẽ bàn bạc cụ thể với Bên A và phải được Bên A chấp thuận và phải tuân thủ các quy định về xây dựng cơ bản của Nhà nước. Các chi phí sửa chữa này Bên B tự bỏ ra và Bên A không bồi hoàn lại khi hết hợp đồng thuê.

4.2.2. Thanh toán tiền thuê nhà đúng thời hạn.

4.2.3. Có trách nhiệm về sự hư hỏng, mất mát các trang thiết bị, các đồ đạc tư trang của bản thân.

4.2.4. Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo đúng pháp luật hiện hành.

4.2.5. Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và trật tự an ninh chung trong khu vực kinh doanh.

4.2.6. Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại với bất kỳ lý do gì.

4.2.7. Thanh toán các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh (ngoài tiền thuê mặt bằng ghi ở Điều III) như tiền điện, nước, điện thoại, fax, thuế kinh doanh… đầy đủ và đúng thời hạn.

ĐIỀU 5: CAM KẾT CHUNG

Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã nêu trong hợp đồng. Nếu có xảy ra tranh chấp hoặc có một Bên vi phạm hợp đồng thì hai Bên sẽ giải quyết thông qua thương lượng, trong trường không tự giải quyết được hai Bên sẽ đưa vụ việc ra giải quyết tại Tòa án có thẩm quyền. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng mà hai Bên phải chấp hành, mọi phí tổn sẽ do Bên có lỗi chịu.

Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A(Ký và ghi rõ họ tên)

ĐẠI DIỆN BÊN B(Ký và ghi rõ họ tên)

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan trong trong phạm vi này.

Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu tư vấn và hỗ trợ về vấn đề mẫu hợp đồng thuê nhà cho người nước ngoài thì vui lòng liên hệ với chúng tôi qua địa chỉ Hotline.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139