Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Để có thể mở rộng kinh doanh việc thành lập chi nhánh hoặc địa điểm kinh doanh là lựa chọn cần thiết. Địa điểm kinh doanh sẽ được ưu tiên hơn khi doanh nghiệp mở rộng phạm vi hoạt động trong thị trường khu vực tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.

Tuy nhiên giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là gì? có hình thức ra sao? Nội dung thể hiện Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh sẽ xuất hiện thông tin nào? Cùng Luật Trần và Liên Danh tìm hiểu các vấn đề này qua bài viết.

Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh là gì?

Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh hay giấy phép đăng ký địa điểm kinh doanh được coi là cơ sở pháp lý mà cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho việc thành lập cũng như đi vào hoạt động của một địa điểm kinh doanh trên thị trường.

Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh sẽ là giấy tờ cần thiết nhất đối với mỗi doanh nghiệp khi đang có nhu cầu mở rộng địa điểm kinh doanh của cơ sở kinh doanh. Đó sẽ được coi là chứng từ khẳng định việc cơ sở kinh doanh này là hợp pháp và được pháp luật công nhận.

Luật doanh nghiệp năm 2020 ra đời đã có nhiều quy định mới liên quan đến vấn đề này. Sau đây, Luật Trần và Liên Danh xin tư vấn đến bạn các thông tin quy định về các thủ tục liên quan tới vấn đề thành lập địa điểm kinh doanh trong bài viết dưới đây.

Quy định về giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Theo quy định pháp luật hiện hành thì địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được cấp một Giấy chứng nhận: đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh riêng biệt và song song với Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đó.

Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh hay giấy phép đăng ký địa điểm kinh doanh được coi là cơ sở pháp lý mà cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp cho việc thành lập cũng như đi vào hoạt động của một địa điểm kinh doanh trên thị trường.

Trường hợp các doanh nghiệp không cung cấp được đầy đủ các giấy tờ hợp lệ về địa điểm kinh doanh và đặc biệt là không cung cấp được Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh hay giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thì khi đó hoàn toàn có thể chịu trách nhiệm pháp lý khi CQNN có thẩm quyền tiến hành việc kiểm tra, rà soát hoạt động kinh doanh của địa điểm mình.

Hình thức của giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Hình thức của Giấy đăng ký địa điểm kinh doanh (được nêu trong Phụ lục II-7) ban hành kèm với Công văn số 4211/BKHĐT- ĐKKD của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Người kinh doanh thông thường dùng thuật ngữ “Bản vàng” địa điểm kinh doanh để gọi nó.

Công ty TNHH Luật Trần và Liên Danh xin cung cấp tới các bạn Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh sưu tầm được như sau:

Thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Nội dung thông tin có Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp sẽ thể hiện các thông tin như sau:

 Thứ nhất, Thông tin do cơ quan đăng ký kinh doanh cấp

+ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh: Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố.

+ Tên gọi: Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh,

+ Mã số địa điểm kinh doanh,

+ Ngày cấp lần đầu và ngày đăng ký thay đổi (Trường hợp có thay đổi)

+ Chữ ký kèm họ và tên của người thực hiện (Phó trưởng phòng hoặc Trường phòng đăng ký kinh doanh) có đóng dấu. Thông tin nằm ở cuối của Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Thứ hai, Các thông tin của địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh

Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt.

Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài.

Tên địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp viết tắt.

Địa chỉ địa điểm kinh doanh

Phải ghi địa chỉ đủ 4 cấp bao gồm: số nhà, tổ/ấp/đường/khu phố, xã/phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố của địa điểm kinh doanh

Và các thông tin liên lạc khác bao gồm: số điện thoại, email, fax, website…

Thứ ba, Thông tin người đứng đầu địa điểm kinh doanh

Thể hiện thông tin cá nhân của người đứng đầu địa điểm kinh doanh như sau:

Họ và tên đầy đủ, giới tính.

Ngày tháng năm sinh, dân tộc, tôn giáo, quốc tịch.

Loại giấy tờ chứng thực cá nhân: Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu theo quy định. Số giấy tờ chứng thực (bao gồm ngày cấp, nơi cấp, đơn vị cấp).

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú đối với người đứng đầu địa điểm.

Nơi ở hiện tại của người đứng đầu địa điểm kinh doanh.

Thứ tư, Thông tin về doanh nghiệp chủ quản của địa điểm kinh doanh

Tên doanh nghiệp.

Mã số doanh nghiệp.

Địa chỉ trụ sở chính.

giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh
giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

Ưu điểm khi đăng ký địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện

Có thể nhận thấy một số ưu điểm khi đăng ký địa điểm kinh doanh so với văn phòng đại diện như sau:

Địa điểm có thực hiện chức năng kinh doanh. Khi doanh nghiệp không có nhu cầu kinh doanh lại địa điểm kinh doanh thì việc làm thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh thì thủ tục sẽ rất gọn nhẹ, nhanh chóng thông thường chỉ từ 05-07 ngày làm việc thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh đặt trụ sở, không phải làm thủ tục chốt thuế, trả con dấu chấm dứt hoạt động như chi nhánh, Văn phòng đại diện.

Lưu ý khi kê khai và nộp thuế môn bài khi thành lập địa điểm kinh doanh

Theo quy định pháp luật tại Nghị định số 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP, khi thành lập địa điểm kinh doanh từ ngày 25/02/2020 đến ngày 31/12/2020, đối với các địa điểm kinh doanh mới thành lập thuộc doanh nghiệp vừa và nhỏ sẽ được miễn thuế môn bài bao gồm:

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp

Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi.

Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc

Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, các doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì những chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH/TP…
PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH

(Trong trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh ghi nhận thông tin của tất cả địa điểm kinh doanh)

Cấp ngày … tháng … năm…..

  1. Thông tin về doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp: ………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………

  1. Thông tin về địa điểm kinh doanh thuộc doanh nghiệp1

– Tên địa điểm kinh doanh viết bằng Tiếng Việt: ……………………………………………

Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………..

Tên địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ……………………………………………………..

Mã số địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………

Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………………..

Ngày lập địa điểm kinh doanh: ………………………………………………………………….

Tên người đứng đầu địa điểm kinh doanh:

  1. Thông tin về địa điểm kinh doanh thuộc chi nhánh2

– Tên địa điểm kinh doanh viết bằng Tiếng Việt: ………………………………………….

Tên địa điểm kinh doanh viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ………………………………

Tên địa điểm kinh doanh viết tắt (nếu có): ……………………………………………………….

Mã số địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………..

Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ……………………………………………………………………….

Ngày lập địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………..

Tên người đứng đầu địa điểm kinh doanh: …………………………………………………….

Tên chi nhánh chủ quản: ………………………………………………………………………….

Mã số chi nhánh chủ quản: ………………………………………………………………………

Địa chỉ chi nhánh chủ quản: ………………………………………………………………………

 

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi họ tên và đóng dấu)

Thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh

Thành phần hồ sơ

Theo Quyết định 1523/QĐ-BKHĐT, hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh bao gồm:

– Thông báo lập địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp theo

– Đối với các doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương chưa thực hiện bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp để được cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấp phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thì ngoài các giấy tờ nêu trên, doanh nghiệp phải nộp kèm theo:

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

+ Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động đối với địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động theo giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Lưu ý: Trường hợp không phải Chủ sở hữu hoặc Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp trực tiếp đến nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp văn bản uỷ quyền kèm bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.

– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Dịch vụ tư vấn xin giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh tại Luật Trần và Liên Danh

Dịch vụ tư vấn xin giấy đăng ký địa điểm kinh doanh tại Luật Trần và Liên Danh có những nội dung gì?

Luật Trần và Liên Danh chuyên tư vấn và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến thành lập Doanh nghiệp. Chúng tôi hỗ trợ bằng cách cung cấp cho khách hàng các dịch vụ pháp lý tốt nhất và giá cả hợp lý nhất.

Từ những kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tư vấn Luật Doanh nghiệp, Chúng tôi thực hiện đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh đảm bảo tính chính xác của quy định.

Sau khi tiếp nhận thông tin từ phía doanh nghiệp, quy trình Chúng tôi thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh cho doanh nghiệp như:

Tư vấn lựa chọn mô hình hoạt động

Tư vấn thủ tục tiến hành và các giấy tờ cần thiết để thành lập địa điểm kinh doanh

Tư vấn về nghĩa vụ Thuế đối với Nhà nước về lập địa điểm kinh doanh

Soạn thảo hồ sơ, đại diện nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền

Theo sát quá trình xử lý hồ sơ, thông báo đến khách hàng

 Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh, trao cho doanh nghiệp.

Khách hàng cung cấp cho Luật Trần và Liên Danh các giấy tờ gì khi sử dụng dịch vụ?

Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

Giấy tờ chứng minh địa điểm thuê được phép hoạt động kinh doanh (Bản sao cấp phép xây dựng)

Bản sao công chứng Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Thời gian thực hiện hồ sơ và cơ quan cấp phép 

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh hoàn thành xong với thời gian: 03 đến 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở là Cơ quan trực tiếp giải quyết và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của địa điểm kinh doanh.

Trên đây là toàn bộ nội dung giới thiệu của chúng tôi về giấy đăng ký địa điểm kinh doanh, cũng như các vấn đề pháp lý có liên quan đến giấy phép đăng ký địa điểm kinh doanh; giấy đăng ký địa điểm kinh doanh là gì.

Trong quá trình tìm hiểu nếu như quý khách hàng còn thắc mắc hay quan tâm và có nhu cầu sử dụng dịch vụ làm giấy phép đăng ký địa điểm kinh doanh vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotlne để được tư vấn tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139