Mẫu hợp đồng hợp tác

mẫu hợp đồng hợp tác

Hiện nay, trong quan hệ lao động tồn tại các chủ thể khác nhau, từ đó xuất hiện nhiều hình thức ghi nhận mối quan hệ giữa hai bên chủ thể này. Phổ biến là hợp đồng lao động. Tuy nhiên, bên cạnh hợp đồng lao động thì tồn tại những văn bản thỏa thuận hợp tác làm việc.

Văn bản thỏa thuận hợp tác làm việc là gì? có lẽ đây là câu hỏi mà nhiều người đang băn khoăn. Trong bài viết này, chúng tôi xin chia sẻ đến bạn đọc những nội dung liên quan đến nội dung mẫu hợp đồng hợp tác làm việc.

Văn bản thỏa thuận hợp tác làm việc là gì?

Văn bản thỏa thuận hợp tác làm việc là một dạng hợp đồng hợp tác, nhiên mục đích của nó là các bên cùng nhau tham gia thỏa thuận về việc cùng nhau làm việc, cùng nhau thực hiện một công việc, hoặc một dự án.

Cùng với đó các bên cùng nhau thỏa thuận về việc chia lợi nhuận cho nhau khi hoàn thành công việc đồng thời chịu mọi trách nhiệm liên quan đến công việc như đã thỏa thuận trong văn bản.

Biên bản thỏa thuận cũng chính là những thỏa thuận hợp tác kinh doanh trong đó một bên sẽ có lợi ích vốn chủ sở hữu và một bên chính là lợi ích tác động liên quan.

Thỏa thuận hợp tác kinh doanh còn được xem như một bản ghi nhớ, là một tài liệu kinh doanh chính thức được sử dụng để xác định thỏa thuận được thực hiện giữa hai bên, nhóm hoặc các cá nhân riêng biệt. Biên bản thỏa thuận hợp tác thường có trước hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên.

Nó cho thấy rằng có một sự hiểu biết giữa hai bên, một mong muốn chung để làm việc cùng nhau trên dựa trên một mục tiêu đã thỏa thuận.

Các tên thường gọi của biên bản thỏa thuận này là: mẫu hợp đồng hợp tác đầu tác, mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư dự án, mẫu hợp đồng hợp tác công việc mới nhất, mẫu biên bản thỏa thuận hợp tác kinh doanh…

Khi các bên đã sẵn sàng bắt đầu quá trình hợp tác thì sẽ cùng nhau ký kết thỏa thuận kinh doanh hay những thỏa thuận nói chung và được gọi là hợp đồng thỏa thuận.

Định nghĩa trên suy ra từ căn cứ theo Điều 504 Bộ luật Dân sự quy định:

  1. Hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.
  2. Hợp đồng hợp tác phải được lập thành văn bản.

Nội dung của văn bản thỏa thuận hợp tác làm việc

Vì văn bản thỏa thuận hợp tác làm việc có bản chất là hợp đồng hợp tác nên các nội dung trong văn bản thường có những nội dung như sau:

– Mục đích, thời hạn hợp tác;

– Họ, tên, nơi cư trú của cá nhân; tên, trụ sở của pháp nhân

– Tài sản đóng góp, nếu có;

– Đóng góp bằng sức lao động, nếu có;

– Phương thức phân chia hoa lợi, lợi tức;

– Quyền, nghĩa vụ của thành viên hợp tác;

– Quyền, nghĩa vụ của người đại diện, nếu có;

– Điều kiện tham gia và rút khỏi hợp đồng hợp tác của thành viên, nếu có;

– Điều kiện chấm dứt hợp tác.

Mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

 

BIÊN BẢN THỎA THUẬN

(V/v: Chuyển giao nghĩa vụ trả nợ của Công ty …..…… cho …….)

Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;

Căn cứ vào ý chí của các bên.

Hà Nội, ngày…..tháng…….năm 20……,

Chúng tôi gồm có:

BÊN A: ………………………………..

Địa chỉ:…………………………………

Điện thoại:……………………………..

Email:………………………………….

BÊN B: ……………………………….

Địa chỉ:…………………………………

Điện thoại:……………………………..

Email:……………………………….…

Cùng thống nhất ký kết Bản thoả thuận với những điều, khoản sau:

 

Điều 1. Xác nhận nợ

Sau khi đối chiếu, 2 Bên xác nhận, đến hết ngày……tháng…….năm 20…. Công ty …………… còn nợ Bên B tổng số tiền là:…………………………… đ

(Bằng chữ:………………………………………………………………………..), trong đó:

– Nợ gốc:

– Lãi:

 

Điều 2. Cam kết của Bên A

2.1. Bên B…………… cam kết sẽ dùng mọi tài sản cá nhân của mình để thanh toán khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thoản thuận này thay cho ………………….;

2.2. Thanh toán đầy đủ theo ……………. bên thỏa thuận;

2.3. Các quyền và nghĩa vụ khác tại Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

 

Điều 3. Cam kết của Bên B

3.1. Cho phép Bên A dùng mọi tài sản cá nhân của Bên A để thanh toán các khoản nợ nêu tại Điều 1 Bản thỏa thuận này;

3.2. Xóa bỏ nghĩa vụ trả nợ cho Công ty ………… và toàn bộ các thành viên trong Công ty ………. (ngoại trừ Bên A) và không yêu cầu ai khác ngoài Bên A trả nợ cho mình;

3.3. Tạo điều kiện cho Bên A có thể có vốn để tham gia các hoạt động kinh doanh;

3.4. Các quyền và nghĩa vụ khác theo Bản thỏa thuận này và theo quy định của pháp luật.

 

Điều 4. Điều khoản chung

4.1. Bản thoản thuận này có hiệu lực từ ngày ký;

4.2. Bản thoản thuận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị như nhau do mỗi bên giữ 01 bản.

BÊN A 

BÊN B

mẫu hợp đồng hợp tác
mẫu hợp đồng hợp tác

Mẫu hợp đồng thỏa thuận hợp tác kinh doanh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———— 

 

HỢP ĐỒNG THỎA THUẬN HỢP TÁC KINH DOANH

Số: …../TTHTKD

 

……., ngày…. tháng ……năm ……. tại địa chỉ:  …. Chúng tôi gồm có:

  1. Công ty ……………………………………  (gọi tắt là Bên A):

Trụ sở: ………………………………………………………… 

GCNĐKKD số: …………… do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …… ấp ngày: …… ;

Số tài khoản: ………………………………………………… 

Điện thoại: …………………………………………………… 

Người đại diện: ……………………………………………… 

Chức vụ: ……………………………………………………… 

  1. Công ty ……………..……………  (gọi tắt là Bên B):

Trụ sở: …………………………………………………………… 

GCNĐKKD số: ……… do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …… cấp ngày: …… ;

Số tài khoản: ……………………………………………………… 

Điện thoại: ………………………………………………………… 

Người đại diện: …………………………………………………… 

Chức vụ: ………………………………………………………… 

Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: ……… Ngày… tháng …. năm …… 

Cùng thoả thuận ký Thỏa thuận hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:

 

Điều 1. Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh

Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác …………

 

Điều 2. Thời hạn thỏa thuận

Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.

 

Điều 3. Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh

3.1. Góp vốn

Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.

Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.

3.2. Phân chia kết quả kinh doanh

3.2.1 Lợi nhuận từ hoạt động …………………………… 

Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.

Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: …… 

3.2.2 Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:

– Tiền mua phế liệu:

– Lương nhân viên:

– Chi phí điện, nước:

– Khấu hao tài sản:

– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:

– Chi phí khác…

 

Điều 4. Các nguyên tắc tài chính

Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.

 

Điều 5. Ban điều hành hoạt động kinh doanh

Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Thỏa thuận này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.

Đại diện của Bên A là: ……………………  – Chức vụ: …………..

Đại diện của Bên B là: ……………………  – Chức vụ: …………..

Trụ sở của ban điều hành đặt tại:……………………………………

 

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

6.1 Chịu trách nhiệm nhập khẩu ………………………………………… 

6.2 Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.

6.3 Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.

6.4 Được hưởng ……………………..% lợi nhuận sau thuế.

 

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của bên B

7.1 Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.

7.2 Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.

7.3 Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.

7.4 Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.

7.5 Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.

7.6 Được hưởng ……………… % lợi nhuận sau thuế.

7.7 Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.

 

Điều 8. Điều khoản chung

8.1. Thỏa thuận này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

8.2. Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong thỏa thuận. Bên nào vi phạm thỏa thuận gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm bằng 10% giá trị của thỏa thuận.

Trong quá trình thực hiện thỏa thuận nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.

8.3. Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.

Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của thỏa thuận.

8.4 Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.

 

Điều 9. Hiệu lực Thỏa thuận

9.1. Thỏa thuận chấm dứt khi hết thời hạn theo quy định tại Điều 2 thỏa thuận này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.

Khi kết thúc Thỏa thuận, hai bên sẽ làm biên bản thanh lý thỏa thuận. Nhà xưởng, nhà kho, máy móc, dây chuyền thiết bị ….sẽ được trả lại cho Bên B

9.2. Thỏa thuậ này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ ……….. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.

ĐẠI DIỆN BÊN A 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, họ tên)

 (Ký, họ tên)

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về mẫu hợp đồng hợp tác. Nếu bạn đọc còn bất cứ vướng mắc nào xin vui lòng liên hệ qua địa chỉ Hotline để được tư vấn nhanh chóng và quả nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139