Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hết bao nhiêu tiền

lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hết bao nhiêu tiền

Lệ phí là một khái niệm rất quen thuộc trong đời sống, là một khoản phí mà công dân phải chi trả khi được cơ quan nhà nước cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước. Khác với thuế hay phí các khoản thu được từ lệ phí không nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà các khoản lệ phí này thu với mục đích bù đắp chi phí hoạt động của các cơ quan tổ chức trong quá trình phục vụ một số dịch vụ công cộng trong đó có các thủ tục đăng ký hộ tịch như kết hôn.

Kết hôn là một trong những thủ tục đăng ký hộ tịch cần phải đóng lệ phí, tùy vào mỗi địa phương mà lệ phí thu khi đăng ký kết hôn sẽ khác nhau. Vậy lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hết bao nhiêu tiền? Hãy cùng Luật Trần và Liên Danh giải đáp qua bài viết dưới đây nhé!

Lệ phí kết hôn là gì? 

Kết hôn: Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 thì kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật này về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

Lệ phí: Theo khoản 2 Điều 3 Luật Phí và lệ phí năm 2015 thì lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Luật này

Lệ phí kết hôn là một khoản ấn định khi có yêu cầu cơ quan nhà nước thực hiện việc đăng kí kết hôn. Lệ phí này do UBND của các tỉnh quy định.

Thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định:

Trường hợp thứ nhất, kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Để thực hiện việc kết hôn phải đáp ứng các điều kiện kết hôn quy định tại Luật hôn nhân và gia đình 2014 và chuẩn bị hồ sơ như sau:

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp (Đối với trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án)

Sau khi chuẩn bị đủ mọi giấy tờ cần thiết thì đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn. Nếu hồ sơ đầy đủ và đủ điều kiện kết hôn thì cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào sổ hộ tịch và báo cáo với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã trao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Trường hợp thứ hai, kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 123/2015/NĐ-CP kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt nam cần phải đáp ứng điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn như sau:

Với người Việt Nam thì cần chuẩn bị những giấy tờ theo quy định hiện hành như sau

– CMND, sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);

– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp có hiệu lực trong vòng 6 tháng);

– Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

– Trường hợp đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thì còn phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn; nếu là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang thì phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó

– Với công dân là người nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ như sau

– Hộ chiếu/Thẻ tạm trú (đã được hợp pháp hóa lãnh sự);

– Giấy tờ tương đương xác nhận tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

– Giấy khám sức khỏe của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền xác nhận không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi

– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu

Sau khi chuẩn bị hồ sơ thì tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kết hôn của cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ theo Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài.

Lệ phí khi đăng ký kết hôn:

Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp. Như vậy mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có quy định về lệ phí đăng ký kết hôn khác nhau.

Ví dụ:

Ở thành phố Hà Nội: Căn cứ theo Nghị quyết 20/2016/NQ-HĐND được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị quyết 09/2018/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân thành phố  Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 1 triệu đồng/việc, kết hôn tại UBND xã là 5000 đồng/ trường hợp

– TP. Hồ Chí Minh: Căn cứ theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành thì mức lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện là 1 triệu đồng/trường hợp; lệ phí đăng ký kết hôn thuộc thẩm quyền UBND xã là 20.000 đồng/ trường hợp

lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hết bao nhiêu tiền
lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hết bao nhiêu tiền

Lệ phí kết hôn với người nước ngoài là bao nhiêu?

Tóm tắt câu hỏi:

Luật sư ơi cho con hỏi vấn đề về ghi chú kết hôn. Hiện tại con đã kết hôn, chồng con là người Hàn Quốc. Hôm bữa con ra Sở Tư Pháp nơi con sống để làm ghi chú kết hôn, con được vị phó phòng thông báo mức phí làm là 1 triệu rưỡi, nhưng khi con hỏi lại bạn bè đã từng kết hôn giống con thì chỉ khoảng vài chục ngàn. Cụ thể là 70 ngàn. Mong luật sư giải đáp giúp con thực chất khoản thu ấy có đúng hay không? Và nó được ghi trong văn bản nào? Cảm ơn luật sư.

Luật sư tư vấn:

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định về Điều kiện ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài ở nước ngoài.

Tại Điều 35 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về trình tự, thủ tục ghi chú kết hôn như sau:

– Hồ sơ ghi chú kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú, gồm các giấy tờ sau đây:

+ Tờ khai theo mẫu quy định;

+ Bản sao Giấy tờ chứng nhận việc kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

+ Ngoài giấy tờ trên nếu gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì còn phải nộp bản sao giấy tờ của cả hai bên nam, nữ quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

 Thời hạn giải quyết ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là 05 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tư pháp tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.

–  Thủ tục ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 50 của Luật Hộ tịch và quy định sau đây:

+ Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn là đủ điều kiện theo quy định tại Điều 34 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Trưởng phòng Tư pháp ghi vào sổ và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch cho người yêu cầu.

+ Nếu thấy yêu cầu ghi vào Sổ hộ tịch việc kết hôn thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 36 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để từ chối.

Căn cứ theo Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì lệ phí đăng ký kết hôn sẽ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp. Như vậy mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sẽ có quy định về lệ phí đăng ký kết hôn khác nhau.

Do trong câu hỏi bạn không nêu rõ đối tượng kết hôn đang ở địa phương nào nên bạn vui lòng kiểm tra các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh để kiểm tra chi tiết hơn.

Ưu điểm từ dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh mang lại cho khách hàng

Sử dụng dịch vụ của Luật sư; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

Sử dụng dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi.

Tại sao nên chọn dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài của Luật Trần và Liên Danh

Dịch vụ chính xác, nhanh gọn: Khi sử dụng dịch vụ đăng ký ly hôn. Chúng tôi sẽ làm việc nhanh chóng có kết quả quý khách hàng sẽ thực hiện các công việc của mình nhanh hơn.

Đúng thời hạn: Với phương châm “Mang lại giá trị khác biệt” chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mức giá chúng tôi đưa ra đảm bảo khiến khách hàng hài lòng

Bảo mật thông tin khách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Trần và Liên Danh sẽ bảo mật 100%.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về thắc mắc lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hết bao nhiêu tiền? Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến xác nhận tình trạng độc thân, xác nhận tình trạng hôn nhân… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Trần và Liên Danh để được hỗ trợ, giải đáp tốt nhất.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139