Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất

hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất

Bạn đang muốn mua bán tài sản gắn liền với đất nhưng không biết mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất ra sao? Cách điền hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất như thế nào? Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất có bắt buộc phải công chứng không?

Bài viết dưới đây, Luật Trần và Liên Danh sẽ tư vấn soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất theo quy định mới nhất để bạn có thể tham khảo.

Thứ nhất, về cách hiểu “tài sản” và “tài sản gắn liền với đất” theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015 và Luật Đất đai năm 2013 (có hiệu lực từ ngày 01/07/2014).

Điều 105 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:“Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản; tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.”
Khoản 1 Điều 104 Luật Đất đai năm 2013 quy định về cấp Giấy chứng nhận đối với tài sản gắn liền với đất, như sau: “Tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
Như vậy, theo quy định của pháp luật, tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng và cây lâu năm có tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp của cụ thể mà anh (chị) hỏi, nếu Giấy chứng nhận chưa ghi nhận tài sản gắn liền với đất, và anh (chị) có nhu cầu đăng ký để tránh tranh chấp, thì anh (chị) có thể làm thủ tục đăng ký bổ sung vào Giấy chứng nhận các tài sản này (tuy nhiên các tài sản đăng ký bổ sung này cần đạt đủ các điều kiện được đăng ký theo quy định).

Mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất

Trong quá trình mua bán các tài sản gắn liền với đất, soạn thảo hợp đồng là điều vô cùng quan trọng nhằm đảm bảo tính pháp lý đối với những quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm mà bên bán, bên mua phải thực hiện.

Tuy nhiên không phải ai cũng biết cách soạn thảo hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất đúng và đủ theo quy định của pháp luật. Do đó, Chúng tôi cung cấp đến bạn mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất để tham khảo:

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

 

Hôm nay, ngày …tháng …. năm ….., Tại: ………………………………………………..Chúng tôi gồm có:

BÊN BÁN (BÊN A):

  1. a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Là chủ sở hữu tài sản: ………………………………………………………………………………………….

  1. b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Bà:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Là đồng sở hữu tài sản: ………………………………………………………………………………………….

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về tài sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

BÊN MUA (BÊN B):

Ông:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

Bà:  …………………………………………………………………………..  Năm sinh:…………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp …………………………………………..

Hộ khẩu:……………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại:…………………………………………………………………………………………………………

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc mua bán tài sản gắn liền với đất với theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Tài sản thuộc quyền sở hữu của bên A theo …………………………………………………….., cụ thể như sau:

………………………………………………………………………….. nêu trên là tài sản gắn liền với thửa đất sau:

– Tên người sử dụng đất: ……………………………………………………………………

– Thửa đất số: …………………………………………………………………………………..

– Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………………………

– Địa chỉ thửa đất: ……………………………………………………………………………….

– Diện tích: …………………………. m2 (bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng:

  + Sử dụng riêng: …………………………………………………………………………. m2

  + Sử dụng chung: ……………………………………………………………………….. m2

– Mục đích sử dụng:…………………………………………………………………………….

– Thời hạn sử dụng:…………………………………………………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:………………………………………………………………………….

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ……………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy tờ về quyền sử dụng đất có: ……………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất
hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất

ĐIỀU 2: GIÁ MUA BÁN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1. Giá mua bán tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là: ………………………………………………….

VNĐ (Bằng chữ: …………………………………………………………………………. đồng Việt Nam).

2.2. Phương thức thanh toán: ……………………………………………………………………..

2.3. Việc thanh toán số tiền nêu tại khoản 1 Điều này do hai bên tự thực hiện và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

ĐIỀU 3: VIỆC ĐĂNG KÝ MUA BÁN TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Việc đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

3.2. Lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 4: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

4.1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, giấy tờ về quyền sử dụng đất cho bên B vào thời điểm ……………………………….

4.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật.

……………………………………………………….

ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc mua bán tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ………. chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

7.1. Bên A cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân, về tài sản đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Tài sản thuộc trường hợp được bán tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật
  3. c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

   – Tài sản và thửa đất có tài sản không có tranh chấp;

   – Tài sản và quyền sử dụng đất có tài sản không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

  1. d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  2. e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

7.2. Bên B cam đoan:

  1. a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  2. b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản gắn liền với đất, thửa đất có tài sản nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất;
  3. c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
  4. d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

8.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

8.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

8.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

                         BÊN A                                                               BÊN B

         (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                         (Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

                                            LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …….. tháng ………. năm ……….. (…………………………………………………………..)

, tại: ………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi ………………………………………………………………….., Công chứng viên phòng Công chứng

số …………. tỉnh (thành phố)…………………………………………………………………………………….

                                                    CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất được giao kết giữa bên A là ………………………………… và bên B là ………………………………………..; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

 

– ……………………………………………………………………………………………………………………………….. 

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A …… bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số ………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

                                                                 CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                          (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Hợp đồng này được công chứng, chứng thực theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013;

(2) Việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được thực hiện theo quy định tại Điều 95 Luật đất đai năm 2013.

Cách điền hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất như thế nào

Khi điền các thông tin trong hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất, bạn cần lưu ý các thông tin sau:

Thông tin nhân thân của bên mua và bên bán:

Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;

Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;

Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;

Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;

Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.

Lưu ý: Nếu đất mua bán thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên bán phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.

Trong trường hợp bên mua cho có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.

Thông tin về đối tượng của hợp đồng:

“Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

“Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên bán bán cho bên mua.

Thông tin về giá mua bán và phương thức thanh toán:

Về giá mua bán tài sản bạn ghi đầy đủ, chính xác giá mua bán theo tiền Việt Nam Đồng, ghi rõ số tiền bằng chữ và bằng số;

Về phương thức thanh toán: bạn ghi rõ hình thức thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Nếu chuyển khoản ghi rõ số tài khoản, ngân hàng của cả bên mua và bên bán.

Hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất có bắt buộc phải công chứng không?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 về việc chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất.

Theo đó, hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất phải lập thành văn bản công chứng chứng thực và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai Tuy nhiên nếu một bên hợp đồng là công ty kinh doanh bất động sản thì hợp đồng không cần công chứng vẫn có hiệu lực pháp lý.

Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Trên đây là toàn bộ câu trả lời của chúng tôi về Mẫu hợp đồng mua bán tài sản gắn liền với đất theo quy định mới nhất mà bạn quan tâm.

Luật Trần và Liên Danh là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn luật Đất đai mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến sổ đỏ và là Luật sư biện hộ cho nhiều tranh chấp Đất đai trong cả nước.

Nếu nội dung bài viết còn chưa rõ, hoặc bạn cần tư vấn, hỏi đáp thêm về dịch vụ hỗ bạn có thể kết nối tới Tổng đài tư vấn luật đất đai qua HOTLINE của Luật Trần và Liên Danh để được tư vấn trực tiếp.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139