Hồ sơ làm visa

hồ sơ làm visa

Visa hay Thị thực Việt Nam là một loại giấy tờ có giá trị đi lại xuất nhập cảnh do cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp với mục đích cho phép người nước ngoài để thực hiện hoạt động xuất nhập cảnh và tạm trú tại Việt Nam.

Trong một số trường hợp vì những lý do khác nhau khách hàng không tự làm dịch vụ visa thì có thể sử dụng dịch vụ visa/gia hạn visa của chúng tôi với những hiệu quả mang lại như hiểu rõ về quy trình hơn, thủ tục nhanh chóng và tạo thuận lợi hơn cho công việc.

Những dịch vụ của công ty chúng tôi cung cấp hồ sơ làm visa cho thời điểm hiện tại bao gồm.

Visa là gì?

Visa (thị thực nhập cảnh) là giấy chứng thực của cơ quan nhập cư thuộc một quốc gia để xác minh bạn (hoặc một người nào đó) được cấp phép nhập cảnh vào quốc gia đó trong một khoảng thời gian quy định tùy trường hợp như nhập cảnh 1 lần hay nhiều lần.

Các loại visa Việt Nam cho người nước ngoài

Theo quy định mới của Luật 51/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020, hiện nay Visa Việt Nam được phân loại dựa trên những tiêu chí về mục đích nhập cảnh, dựa trên thời hạn hiệu lực và số lần nhập cảnh.

Phân loại visa Việt Nam theo mục đích nhập cảnh

Tùy vào mục đích nhập cảnh, thị thực Việt nam hiện được phân thành 21 loại chính, mỗi loại đi kèm ký hiệu tương ứng cấp cho đối tượng người nước ngoài đúng với mục đích xin visa Vietnam. Cụ thể:

Visa NG1 – là loại visa cấp cho thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

Visa NG2 – Cấp cho thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Visa NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.

Visa NG4 – Cấp cho người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ;  e

Visa LV1– Cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam làm việc với các cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương.

Visa LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.

Visa LS – Được cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Visa DL – Là visa dành cho khách du lịch đến Việt Nam.

Visa ĐT – ( Được phân thành ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4) được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.

Visa DN –  Cấp cho người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Visa NN1 – Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

Visa NN2 – Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.

Visa NN3 – Cấp cho người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài.

Visa DH – Là loại visa được cấp cho người vào thực tập, học tập.

Visa HN – Cấp cho người vào dự hội nghị, hội thảo.

Visa PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.

Visa PV2 – Cấp cho phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam.

Visa LĐ – (Bao gồm LĐ1, LĐ2) Được cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có giấy phép lao động, hay xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Visa EV – Đây là loại visa điện tử.

Visa TT – Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài được cấp thị thực ký hiệu LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam.

Visa VR – Cấp cho người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.

Trong đó, visa Việt Nam phổ biến được nhiều người nước ngoài sử dụng nhất hiện nay thường là visa du lịch (Visa DL), visa đầu tư ( ĐT), visa doanh nghiệp (DN), visa lao động (LĐ) và visa thăm thân (TT).

Phân loại thị thực Việt Nam dựa vào thời hạn hiệu lực và số lần nhập cảnh

Dựa trên thời hạn hiệu lực của visa và số lần nhập cảnh mà visa Việt Nam được phân thành những loại visa như:

Visa 1 tháng nhập cảnh 1 lần

Visa 3 tháng nhập cảnh 1 lần

Visa 3 tháng nhập cảnh nhiều lần

Visa 6 tháng nhập cảnh nhiều lần

Visa 1 năm nhập cảnh nhiều lần

Theo đó, với visa nhập cảnh 1 lần chỉ cho phép người nước ngoài được nhập cảnh trong thời gian visa còn hiệu lực.

Nếu trong thời gian lưu trú 1 tháng, 3 tháng mà người nước ngoài xuất cảnh khỏi Việt Nam trong khoảng thời gian visa còn hạn thì visa được coi là hết giá trị sử dụng.

Còn visa nhập cảnh nhiều lần là loại visa cho phép người nước ngoài được tự do xuất nhập cảnh nhiều lần tại Việt Nam trong thời gian lưu trú tối đa (3 tháng, 6 tháng và 1 năm) cho đến khi visa hết giá trị sử dụng.

hồ sơ làm visa
hồ sơ làm visa

Điều kiện để xin visa Việt Nam cho người nước ngoài

Để được xét duyệt xin visa nhập cảnh Việt Nam người nước ngoài phải có đủ các điều kiện bắt buộc cần thiết sau:

Có hộ chiếu hoặc giấy thông hành có giá trị đi lại quốc tế còn thời hạn trên 6 tháng.

Có cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức mời, bảo lãnh.

Người nước ngoài không thuộc các trường hợp cấm nhập cảnh.

Có các giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh, giấy tờ chứng minh chức vụ, nghề nghiệp của người nước ngoài như: Giấy phép lao động, giấy chứng nhận đầu tư, góp vốn; giấy hành nghề luật sư; thẻ phóng viên, nhà báo; thư mời tham dự hội nghị;…

Hiện nay, trước tình hình diễn biến phức tạp của đại dịch Covid -19 việc xin visa Việt Nam sẽ khắt khe hơn, có thêm nhiều điều khoản bổ sung về điều kiện, quy định nhập cảnh.

Để biết chính xác nhất hãy gọi đến cho Luật Trần và Liên Danh qua số hotline để được tư vấn và hỗ trợ xin visa Việt Nam nhanh nhất.

Trình tự thực hiện visa cho người nước ngoài

Bước 1: Chuẩn bị  hồ sơ xin visa cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ:

Cơ quan, tổ chức Việt Nam, công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ tại một trong ba trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an:

44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.

254 Nguyễn Trãi, Q.1, TP Hồ Chí Minh.

7 Trần Quý Cáp, TP Đà Nẵng

Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ, in và trao giấy biên nhận, hẹn ngày trả kết quả.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp bổ sung hồ sơ cho đầy đủ.

Thời gian nộp hồ sơ: từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và chủ nhật). 

Bước 3: Nhận kết quả:

Người đến nhận kết quả đưa giấy biên nhận, chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu cho cán bộ trả kết quả kiểm tra, đối chiếu, nếu có kết quả thì yêu cầu người đến nhận kết quả nộp lệ phí và ký nhận.

Thời gian: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày tết, ngày lễ và thứ 7, chủ nhật).

Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Thành phần số lượng hồ sơ xin visa cho người nước ngoài

Thành phần hồ sơ: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi visa và gia hạn tạm trú  (mẫu NA5).

Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.

Đối tượng thực hiện: Cơ quan, tổ chức và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.

Cơ quan thực hiện: Cục quản lý xuất nhập cảnh

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:  visa cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài.

Lệ phí:

Cấp visa có giá trị một lần: 45 USD

Cấp visa có giá trị nhiều: Có giá trị dưới 01 tháng: 65 USD Có giá trị dưới 06 tháng: 95 USD Có giá trị từ 06 tháng trở lên: 135 USD

Chuyển ngang giá trị visa, tạm trú từ hộ chiếu cũ đã hết giá trị sử dụng sang hộ chiếu mới: 15 USD

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi visa, gia hạn tạm trú (mẫu NA5).

Các cách xin visa Việt Nam cho người nước ngoài

So với trước đây thì hiện nay việc người nước ngoài muốn xin visa nhập cảnh Việt Nam có thể thực hiện bằng 3 cách khác nhau. Cụ thể:

Cách 1: Người nước ngoài xin visa Việt Nam trực tiếp tại Đại sứ quán/ Lãnh sự quán Việt Nam ở nước ngoài, tại quốc gia mà họ đang sinh sống hoặc tại nước mà có cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam.

Cách 2: Người nước ngoài xin visa Việt Nam thông qua Cục quản lý xuất nhập cảnh tại Việt Nam. Với cách này bạn cần công ty, tổ chức ở Việt Nam làm hồ sơ bảo lãnh để xin công văn nhập cảnh và nhận visa Việt Nam tại sân bay quốc tế, cửa khẩu đường bộ quốc tế hoặc tại Đại sứ quán Việt Nam ở nước ngoài.

Cách 3: Xin visa Việt Nam thông qua visa điện tử (E-visa). Cách xin visa Việt Nam điện tử chỉ mới được áp dụng trong 80 nước. Điều kiện để người nước ngoài xin visa Việt Nam điện tử là họ phải đang ở nước ngoài, có hộ chiếu còn hạn và nằm trong danh sách các quốc gia hưởng chính sách thì điểm cấp visa điện tử.

Như vậy, trên đây là toàn bộ thông tin và nội dung tư vấn pháp luật của Luật Trần và Liên Danh liên quan đến hồ sơ làm visa. Mọi thắc mắc xin liên hệ qua Hotline: 0969 078 234 để được giải đáp nhanh chóng, chu đáo và miễn phí!

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139