Giấy cọc mua đất

giấy cọc mua đất

Giấy đặt cọc mua bán nhà đất được sử dụng khi bên mua và bên bán thỏa thuận hợp đồng mua bán nhà đất và bên mua đặt cọc tiền cho bên bán. Bạn có thể sử dụng Giấy đặt cọc mua bán nhà đất làm tài liệu giấy đặt cọc mua nhà, hợp đồng đặt cọc mua nhà chung cư hoặc biên bản đặt cọc mua nhà trong trường hợp muốn mua bán nhà, đất. Mời các bạn cùng tham khảo giấy cọc mua đất trong bài viết dưới đây.

Đặt cọc được hiểu thế nào?

Theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân sự hiện hành, đặt cọc là việc bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một tài sản đặt cọc trong một thời hạn nhất định để bảo đảm việc ký kết và thực hiện hợp đồng.

Theo đó, tài sản đặt cọc bao gồm:

– Tiền

– Kim khí quý

– Đá quý

– Vật có giá trị khác

Kết quả của việc đặt cọc

Trong trường hợp việc đặt cọc thành công, kết quả đạt được sẽ là hợp đồng chuyển nhượng, mua bán nhà đất được ký kết và thực hiện. Lúc này, tài sản đặt cọc sẽ được xử lý theo thỏa thuận trong Hợp đồng đặt cọc:

– Trả lại cho bên đặt cọc

– Trừ đi để thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền mua bán nhà đất.

Đến lúc này, bên nhận đặt cọc sẽ thực hiện việc chuyển Sổ đỏ sang tên mình và trở thành chủ sử dụng, sở hữu hợp pháp của nhà đất đó.

Nếu việc đặt cọc không thành công, lúc này Hợp đồng đặt cọc không thực hiện được đồng nghĩa với Hợp đồng mua bán cũng không thể thực hiện được và tài sản đặt cọc sẽ được xử lý theo thỏa thuận ban đầu. Có thể sẽ là:

– Nếu bên đặt cọc có lỗi trong việc thực hiện hợp đồng thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc

– Nếu lỗi thuộc về bên nhận đặt cọc thì bên này phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền phạt cọc tương đương với tài sản đặt cọc trừ phi có thỏa thuận khác.

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

 

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

 

Hôm nay, ngày … tháng … năm 20 … tại ……………………………

………………………………………………………………………………

TP Hà Nội, chúng tôi gồm có:

 

  1. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ……… tại………………

Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………

……………………………………………………………………………

 

  1. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ:…………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……………… cấp ngày ……… tại………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: …………… cấp ngày ………… tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

Ông (Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ……… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………

…………………………………………………………………………………

 

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): ……………………………………………………………………

Sinh ngày: ……………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại…………

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………

2.Ông(Bà): …………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: ………… cấp ngày ………………tại……

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………

………………………………………………………………………………

  1. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọcvới các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:………………

Bằng chữ:…………………………………………………………………

 

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: …………, kể từ ngày …… tháng ………. năm 20…

 

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại ……

…………………………………………………………………

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : ………… với diện tích là ……… m2 giá bán là …… 

  1. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả:

………………………………………………………………………..

khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước, …

…………………………………………………………………

sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

giấy cọc mua đất
giấy cọc mua đất

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;
  3. b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;
  4. Bên A có các quyền sau đây:
  5. a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);
  6. b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
  2. a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);
  3. b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);
  4. c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.
  5. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

 

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

 

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
  3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

 

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
  3. Hợp đồng có hiệu lực từ: ………………………………………… 

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

Hà nội, ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Vi phạm hợp đồng có chịu phạt cọc?

Thưa luật sư, Tôi muốn hỏi: Tôi có mua một căn nhà tại Quận 6. Trước khi làm giấy tờ sang tên căn nhà, tôi có đặt cọc cho bên bán nhà là 500 triệu đồng tiền mua căn nhà và hai bên cam kết tôi sẽ trả hết số tiền còn lại khi bên bán nhà hoàn tất xong thủ tục sang tên cho tôi. (Hùng Sơn ở Quận 5, TP. HCM).

Tuy nhiên, do có người khác trả giá căn nhà cao hơn nên bên bán nhà đổi ý không bán nhà cho tôi nữa. Vì vậy, bên bán đổi ý không bán nhà cho tôi nữa và đồng ý trả lại toàn bộ số tiền đặt cọc cho tôi. Như vậy, trong trường hợp này ngoài số tiền đặt cọc đó tôi có được nhận thêm một khoản bồi thường nào do bên bán nhà không thực hiện đúng hợp đồng hay không?

Rất tiếc vì bên bán nhà là chỗ quen biết nên khi đặt cọc chúng tôi không có thỏa thuận vấn đề bồi thường khi một bên đơn phương không thực hiện cam kết.

 Trả lời:

Theo Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 thì Đặt cọc là việc một bên (sau đây gọi là bên đặt cọc) giao cho bên kia (sau đây gọi là bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác (sau đây gọi chung là tài sản đặt cọc) trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng.

Trường hợp của anh Hùng Sơn vẫn còn may bởi theo quy định tại Điều 328 Bộ luật Dân Sự thì Trong trường hợp hợp đồng dân sự được giao kết, thực hiện thì tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc được trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền; nếu bên đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì tài sản đặt cọc thuộc về bên nhận đặt cọc;

Nếu bên nhận đặt cọc từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng dân sự thì phải trả cho bên đặt cọc tài sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thoả thuận khác.

Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên thì dù hai bên không thỏa thuận vấn đề bồi thường trong hợp đồng đặt cọc nhưng bên bán nhà vẫn phải trả lại cho anh Hùng Sơn số tiền đặt cọc và một khoản tiền tương đương với số tiền mà bạn đã đặt cọc vì hành vi của bên bên nhà từ chối bán nhà cho anh Hùng Sơn.

Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết vấn đề hoặc có sự vướng ngại, thắc mắc, Luật Trần và Liên Danh rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng qua qua tổng đài. Chúng tôi sẵn sàng giải đáp.

Đánh giá

Đề xuất cho bạn

Thông tin tác giả

Hotline: 034 663 1139
Tư Vấn Online
Gọi: 034 663 1139